intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình phân tích vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của tuyến đường p6

Chia sẻ: Trytry Qwerqr | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

69
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong đó: + h: Chênh lệch giữa hai đường đồng mức gần nhau; h= 8m. + id= (0,90,95)idmax (0/00) + idmax: Dộ đốc dọc lớn nhất cho phép đối với cấp đường (0/00). Có thể lấy id = idmax- 0,02 phòng trường hợp tuyến vào đường cong bị rút ngắn chiều dài mà tăng thêm độ dốc dọc thực tế khi xe chạy.  id = 0,018 x 0,95 = 0,0171 + 1/M: Tỷ lệ bản đồ; 1/M=1/20000 Thay số liệu vào công thức trên ta được...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình phân tích vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của tuyến đường p6

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Chiều dài b ước Compa được tính theo công thức. h 1 (m). (3.1) l id M Trong đó: + h: Chênh lệch giữa hai đường đồng mức gần nhau; h= 8m. + id= (0,90,95)idmax (0/00) (3.2). + idmax: Dộ đốc dọc lớn nhất cho phép đối với cấp đường (0/00). Có thể lấy id = idmax- 0,02 phòng trường hợp tuyến vào đường cong bị rút ngắn chiều d ài mà tăng thêm độ dốc dọc thực tế khi xe chạy.  id = 0,018 x 0,95 = 0,0171 + 1/M: Tỷ lệ bản đồ; 1/M=1/20000 Thay số liệu vào công thức trên ta được: 8000 1 L= . = 23,39(mm). 0, 0171 20000 Vậy chọn: l = 24 mm. 3 .4. Lập các đường dẫn hướng tuyến: Đường dẫn hướng tuyến là một đường gãy khúc cắt các đường đồng mức, đường n ày có độ dốc không đổi id. Để vạch các đư ờng dẫn h ướng tuyến một cách dễ dàng, m à phù hợp với thực tế cần phải xem xét kỹ các yếu tố của địa hình, vì vậy ta cần vạch các hướng tuyến theo các nguyên tắc sau: - Đư ờng dẫn hướng tuyến cố gắng bám sát đường chim bay để giảm chiều d ài tuyến. - Tránh tuyến gãy khúc, cua đột ngột. - Cho phép sử dụng độ dốc dọc lớn nhất và các bán kính đường cong nằm tối thiểu nhưng phải đảm bảo tầm nhìn đối với địa hình. - Ở những đoạn cần triển tuyến cố gắng bám theo một độ dốc dọc nào đó. trong trường hợp khó khăn về b ình đồ, thì cố gắng bám theo đ ường đồng mức và có lên xuống chút ít để đảm bảo yêu cầu thoát nước. Dựa vào các ch ỉ tiêu tính toán, bình đồ và xem xét k ỹ vào yếu tố địa h ình, ta kết h ợp các phương pháp vạch đường dẫn tuyến. S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 31
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Vạch theo lối đi tự do khi tuyến đi qua vùng đồi thoải. - Vạch theo lối đi sườn, khi tuyến đi qua vùng sườn đồi thoải và quanh co, đ ịa chất ổn định. đường dẫn h ướng được xác định theo độ dốc đều. - Một số đoạn có địa hình khó khăn ta vạch đư ờng dẫn hướng tuyến theo lối đi gò bó b ằng cách dùng bước compa. 3 .5. Các phương án tuyến : * Phương án 1: Tuyến có chiều dài L= 2970,60m gồm 3 đường cong nằm, trong đó đường cong n ằm có bán kính nhỏ nhất R= 400m, hệ số triển tuyến bằng 1,12. Tuyến có 13 cống thoát nước tính toán, độ dốc dọc tự nhiên trung bình bằng 9 ‰. * Phương án 2: Tuyến có chiều dài L= 2903,18m gồm 4 đường cong nằm, trong đó đường cong n ằm có bán kính nhỏ nhất R= 350m, hệ số triển tuyến bằng 1,10. Tuyến có 12 cống thoát nước tính toán, độ dốc dọc tự nhiên trung bình bằng 7 ‰. * Phương án 3: Tuyến có chiều dài L= 3032,01 m gồm 4 đường cong nằm, trong đó đường cong n ằm có bán kính nhỏ nhất R= 350m, hệ số triển tuyến bằng 1,15. Tuyến có 14 cống thoát nước, độ dốc dọc tự nhiên trung bình bằng 10‰. S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 32
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k * So sánh sơ bộ- chọn hai phương án tuyến. Bảng3.1: Bảng so sánh chọn phương án tuyến CÁC PHƯƠNG ÁN Đơn STT CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT vị 1 2 3 1 Chiều dài tuyến m 2970,60 2903,18 300,,95 2 Hệ số triển tuyến - 1 ,12 1,10 1 ,14 3 Dốc dọc tự nhiên trung bình % 1,9 1,7 2,0 4 Dốc dọc tự nhiên lớn nhất/chiều dài %/m 2,5/115 2,8/120 3,2/200 5 Số lần chuyển hướng Lần 3 4 3 6 Góc chuyển hướng trung bình Độ 48,51 48,55 51,21 7 Số lượng đường cong nằm Cái 3 4 3 8 Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất m 400 350 300 9 Số lượng công trình cầu Cái 0 0 0 10 Số lượng công trình cống Cái 13 12 13 So sánh chọn hai phương án thích h ợp để lập dự án khả thi: Dựa vào Bảng so sánh trên ta th ấy phương án 3 có chiều dài tuyến và độ dốc dọc trung bình lớn hơn đồng thời có bán kính đường cong nằm nhỏ nhất nhỏ h ơn h ai phương án kia. * Kết luận: ta chọn hai phương án 1 và 2 để lập dự án khả thi. 3 .6. Tính toán các yếu tố đường cong nằm cho hai phương án tuyến: Sau khi đã xác định sơ bộ hình dạng của các phương án tuyến qua các đường dẫn hướng tuyến, tiến h ành chọn các bán kính đư ờng cong sao cho thích hợp với địa h ình, với các yếu tố đường ở đoạn lân cận, với độ dốc cho phép của cấp đ ường đảm b ảo đoạn thẳng chêm tối thiểu giữa hai đường cong ngược chiều có bố trí siêu cao. - Xác định điểm đầu, điểm cuối của đường cong tròn. - Xác định h ướng các đư ờng tang của đường cong, giao điểm của các đường tang là đỉnh của đường cong. - Đo góc chuyển hướng của tuyến S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 33
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Sơ bộ phân tích hướng tuyến và trắc dọc của tuyến, nếu thấy cần thiết sẽ thay đổi vị trí của đường cong nằm hoặc chọn lại trị số bán kính R. - Sau khi sửa chữa vị trí tuyến lần cuối cùng, tiến h ành tính toán các yếu tố cơ b ản của đường cong nằm và xác đ ịnh lý trình các đ iểm đó. + Chiều d ài đường tang của đường cong: T = Rtg(/2) (3.3) + Phân cực của đường cong:   1  P  R  1 (3.4)   cos   2 + Chiều d ài của đ ường cong: ..R K (m) (3.5) 180 Trong đó: + R(m): Bán kính của đ ường cong. + (độ): Góc chuyển hướng của tuyến Kết quả tính toán được ghi ở bảng sau: Bảng3.2: Bảng các thông số đường cong phương án tuy ến 1 S Góc chuyến hướng(độ) R T P K isc Ln Lý trình đ ỉnh T (m) (m) (m) (m) (%) m Trái Ph ải T 34 024’23” 600 1 Km0+604,76 210,82 28,28 410,30 2 50 0 2 Km2+125,70 62 40’41” 400 268,73 68,63 487,58 2 50 0 3 Km2+666,80 48 27’28” 400 205,12 38,92 388,30 2 50 Bảng3.3: Bảng các thông số đường cong phương án tuy ến 2 S isc Góc chuyến hướng(độ) R T P K Ln T Lý trình đ ỉnh (% (m) (m) (m) (m) m Trái Phải T ) 49024’29” 1 Km0+513,29 800 393,0 80,74 739,87 2 50 Km1+224,19 45033’33” 2 600 277,04 50,95 527,10 2 50 81044’49” 3 Km2+052,11 400 371,39 129,34 620,70 2 50 0 4 Km2+623,33 50 41’30” 350 190,92 37,61 359,66 2 50 S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 34
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 4: THIẾT K Ế QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC Theo các giáo trình, tài liệu và thực tế ta đã biết: cường độ và tuổi thọ của các công trình trên đường phụ thuộc rất nhiều vào chế độ thủy nhiệt và sự phân bố các n guồn ẩm như: nư ớc ngầm, nước mặt, nước ngập. Các nguồn ẩm này có tác động đ ến các công trình đường như gây xói lở nền đường, ta luy, ngấm vào n ền đường và kết cấu áo đường làm giảm tuổi thọ của nền đường và kết cấu áo đường. Ta đ ã biết n ước là yếu tố số một ảnh hư ởng đến tuổi thọ của đường. Chính vì vậy khi xây dựng và th iết kế đường cần chú ý thiết kế các hệ thống thoát nước một cách hợp lý để đảm bảo tuổi thọ cho công trình và tiết kiệm chi phí xây dựng. * Những điều cần chú ý khi quy hoạch thoát n ước : - Tần suất thiết kế của công trình thoát nước ứng với cấp kỹ thuật của tuyến đường. Với đường cấp kỹ thuật 40, theo [1] tần suất thiết kế cho cầu, cống là 4%. - Ưu tiên chọn cống ở chế độ chảy không áp để thoát nước tốt, tránh nước d âng trước cống và cống bị phá hoại do vật trôi. - Ưu tiên dùng cống tròn lắp ghép để thi công. Trong các trường hợp cao độ th ấp, đất đắp trên cống bị hạn chế hoặc lưu lượng tính toán lớn (>15m3 /s) thì ph ải nghiên cứu phương án cống vuông, cống hộp trên cơ sở luận chứng kinh tế, kỹ thuật. Việc thiết kế quy hoạch thoát nước bao gồm: Thiết kế rãnh, thiết kế cống, thiết kế cầu. 4 .1. Rãnh thoát nước: 4 .1.1. Rãnh biên: Rãnh dọc được thiết kế ở các đoạn nền đường đắp thấp hơn 0,6m, ở tất cả các n ền đường đ ào, nền đường nửa đào, nửa đắp, có thể bố trí ở một bên đường hoặc ở cả hai bên của nền đường. Kích thước của rãnh lấy theo cấu tạo: 120cm 1: 1 40cm 1 1: 40cm 40cm 40cm Hình 4.1: Cấu tạo rãnh biên S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 35
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2