intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Quản trị sản xuất và tác nghiệp (Nghề: Công nghệ may - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

61
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình bao gồm các nội dung sau: Chương 1 giới thiệu nội dung về quản trị sản xuất và tác nghiệp ngành may; chương 2 thiết kế sản phẩm và xây dựng quy trình công nghệ; chương 3 bố trí sản xuất trong doanh nghiệp; chương 4 hoạch định công suất và hoạch định tổng hợp (lập kế hoạch các nguồn lực); chương 5 điều độ sản xuất; chương 6 kiểm soát hệ thống sản xuất. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Quản trị sản xuất và tác nghiệp (Nghề: Công nghệ may - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM

  1. TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP NGÀNH/NGHỀ: CÔNG NGHỆ M TRÌNH Đ : C O ĐẲNG TP.HCM, năm 2021
  2. TU ÊN BỐ BẢN QU ỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình quản trị sản xuất và tác nghiệp cung cấp khối kiến thức về công tác quản trị sản xuất :thiết kế sản phẩm và xây dựng qui trình công nghệ, phƣơng pháp bố trí máy móc thiết bị để sản xuất đạt yêu cầu , công tác hoạch định trong sản xuất để xây dựng kế hoạch sản xuất, phƣơng pháp điều độ sản xuất để đảm bảo thời gian giao hàng. Với khối lƣợng kiến thức đƣợc trang bị, sinh viên có thể áp dụng vào thực tế tại các xí nghiệp may. Ngoài ra, Giáo trình còn dùng làm tài liệu tham khảo cho các cán bộ quản lý trong doanh nghiệp may Giáo trình bao gồm các nội dung sau: Chƣơng 1. Giới thiệu nội dung về quản trị sản xuất và tác nghiệp ngành may Chƣơng 3. Thiết kế sản phẩm và xây dựng qui trình công nghệ Chƣơng 4. Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp Chƣơng 5. Hoạch định công suất và hoạch định tổng hợp (lập kế hoạch các nguồn lực) Chƣơng 6. Điều độ sản xuất Chƣơng 7.Kiểm soát hệ thống sản xuất Chúng tôi đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành Giáo trình bài giảng. Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót, mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và bạn đọc. Tham gia biên soạn 1. Phạm Thị Ánh Nguyệt
  4. MỤC LỤC Chương I ...................................................................................................................................................... 1 GIỚI THIỆU NỘI DUNG VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP NGÀNH MAY .......................................................................................................................................... 1 I. THỰC CHẤT CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP............................... 1 1.Khái niệm về quản trị sản xuất và tác nghiệp ..................................................................... 1 2.Vai trò của quản trị sản xuất ngành may .............................................................................. 2 3. Mục tiêu của quản trị sản xuất ................................................................................................. 2 4. Vai trò và mối quan hệ của quản trị sản xuất tác nghiệp với các chức năng quản trị chính khác ............................................................................................................................. 3 II. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT ............................. 4 1. Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm........................................................................................ 4 2.Thiết kế sản phẩm và xây dựng qui trình công nghệ....................................................... 4 3. Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp ........................................................................................ 4 4. Hoạch định công suất và hoạch định tổng hợp (lập kế hoạch các nguồn lực) .... 5 5. Điều độ sản xuất ............................................................................................................................. 5 6. Kiểm soát hệ thống sản xuất ..................................................................................................... 5 III. XU HƢỚNG VẬN ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT ......................................... 5 IV.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ ........................................................ 6 1.Thực chất và tầm quan trong của năng suất trong sản xuất và dịch vụ ................... 6 2. Mối tƣơng quan giữa năng suất và mức sống ................................................................... 7 3.Những nhân tố tác động đến năng suất ................................................................................. 7 4. Những biện pháp nhằm nâng cao năng suất trong quản trị sản xuất ....................... 8 Chương II ..................................................................................................................................................... 9 DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM .......................................................... 9 I. KHÁI NIỆM – VAI TRÒ CỦA DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT ....... 9 1.Khái niệm dự báo ............................................................................................................................ 9 Các loại dự báo .................................................................................................................................... 9 2.1. Dự báo ngắn hạn: ................................................................................................................ 9 2.2. Dự báo trung hạn ................................................................................................................. 9 2.3. Dự báo dài hạn ..................................................................................................................... 9 II.PHƢƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH ............................................................................. 10 1. Lấy ý kiến của ban quản lý điều hành ............................................................................... 10 2. Phƣơng pháp lấy ý kiến của các nhân viên bán hàng ở các khu vực ................... 10 3. Phƣơng pháp lấy ý kiến khách hàng (nghiên cứu thị trƣờng ngƣời tiêu dùng) 11 4. Phƣơng pháp Delphi .................................................................................................................. 11 III. PHƢƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH LƢỢNG .................................................................... 12
  5. 1. Phƣơng pháp bình quân giản đơn ........................................................................................ 12 2. Phƣơng pháp bình quân di động .......................................................................................... 13 3. Dự báo nhu cầu biến đổi theo mùa ..................................................................................... 13 Chƣơng III. ............................................................................................................................................... 16 THIẾT KẾ SẢN PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ ............................................................................ 16 I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA THIẾT KẾ SẢN PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ 16 II. QUI TRÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ SẢN PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ ......................................................................................................................................................... 16 Chƣơng IV................................................................................................................................................ 19 BỐ TRÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................ 19 I. VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA BỐ TRÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP ........ 19 1. Khái niệm và ý nghĩa của bố trí sản xuất ......................................................................... 19 2. Các yêu cầu trong bố trí sản xuất ........................................................................................ 19 II. CÁC LOẠI HÌNH BỐ TRÍ SẢN XUẤT.............................................................................. 20 1. Bố trí theo quá trình ( Công nghệ gián đoạn) ................................................................. 20 2. Bố trí theo sản phẩm (công nghệ liên tục- dây chuyền sản xuất) .......................... 21 3. Hình thức bố trí hỗn hợp ( vừa liên tục vừa gián đoạn)............................................. 21 III. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP NƠI LÀM VIỆC .................................................................... 22 Chƣơng V. ................................................................................................................................................ 23 HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP .................................. 23 I. KHÁI NIỆM CHUNG .................................................................................................................... 23 II. HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT .................................................................................................. 23 1. Khái niệm về công suất ............................................................................................................ 23 2. Khái niệm về hoạch định công suất .................................................................................... 24 3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạch định công suất ....................................................... 25 4. Trình tự và nội dung hoạch định công suất ..................................................................... 26 5. Một số chính sách trong hoạch định công suất .............................................................. 27 5.1. Công suất vượt trước nhu cầu (Công suất gia tăng theo dự báo nhu cầu gia tăng). ........................................................................................................................................ 27 5.2. Công suất theo nhu cầu ( nhu cầu đã tăng thì mới mở rộng sản xuất). .... 27 5.3. Công suất trung bình ....................................................................................................... 27 III. HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP .................................................................................................... 27 1.Thực chất và nhiệm vụ của hoạch định tổng hợp: ......................................................... 27 2.Một số chíến lƣợc đáp ứng nhu cầu trong hoạch định tổng hợp ............................. 28 2.1. Chiến lược sản xuất ổn định, thay đổi tồn kho .................................................... 28 2.2. Chiến lược thay đổi nhân sự theo mức cầu ........................................................... 29
  6. 2.3. Chiến lược tăng, giãn ca ...................................................................................................... 29 2.4. Chiến lược thuê gia công ngoài hoặc làm gia công cho bên ngoài .................. 30 2.5. Chiến lược sử dụng công nhân thời vụ, làm việc bán thời gian .......................... 31 3. Thông tin đầu vào và đầu ra trong hoạch định tổng hợp ....................................................... 31 3.1. Thông tin đầu vào .................................................................................................................... 31 3.2. Thông tin đầu ra ....................................................................................................................... 32 Chương VI. ...................................................................................................................................................... 33 ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT .............................................................................................................................. 33 I.KHÁI NIỆM VỀ ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT ...................................................................................... 33 1.Khái niệm ............................................................................................................................................... 33 2. Nội dung điều độ sản xuất ............................................................................................................. 33 3. Khái niệm về bài toán điều độ trong ngành may ................................................................. 33 4.Các thông số đặc trƣng của đơn hàng ........................................................................................ 34 II. XẾP THỨ TỰ ĐƠN HÀNG TRÊN MỘT MÁY .................................................................... 35 1.Xếp thứ tự các đơn hàng trên theo nguyên tắc FCFS ......................................................... 36 2.Xếp thứ tự các công việc trên theo nguyên tắc SPT ............................................................ 37 3.Xếp thứ tự các công việc trên theo nguyên tắc EDD .......................................................... 38 III. MỞ RỘNG MÔ HÌNH ĐIỀU ĐỘ ................................................................................................ 38 1. Thời điểm sẵn sàng của các đơn hàng khác nhau ................................................................ 39 2. Bài toán điều độ song song ........................................................................................................... 41 IV. ĐIỀU ĐỘ QUA 2 MÁY ................................................................................................................... 42 Chương VII...................................................................................................................................................... 45 HOẠCH ĐỊNH VÀ KIỂM SOÁT SẢN XUẤT............................................................................. 45 I. VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TRONG SẢN XUẤT ............ 45 1. Quan niệm về chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ.................................................................... 45 2. Thực chất và đặc điểm của quản lý chất lƣợng .................................................................... 46 3. Vai trò của chất lƣợng sản phẩm và quản lý chất lƣợng sản phẩm ............................. 47 II. CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ...................................................... 48
  7. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên môn học/mô đun: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP Mã môn học/mô đun: MH 29 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: Môn học đƣợc bố trí ở học kỳ II năm thứ ba, sau khi sinh viên hoàn thành môn học Thực tập tốt nghiệp. - Tính chất: Là môn học nhằm thay thế Khóa luận tốt nghiệp. Mục tiêu của môn học/mô đun: * Về kiến thức - Trình bày đƣợc việc dự báo nhu cầu theo thị trƣờng tiêu dùng đến thiết kế sản phẩm, bố trí sản xuất trong doanh nghiệp, hoạch định sản xuất, công tác điều độ, quản lý chất lƣợng sản phẩm. * Về kỹ năng - Tính toán dự báo nhu cầu tiêu dùng hàng may mặc, thiết kế sản phẩm theo xu hƣớng; - Dự báo các đơn đặt hàng, tính toán điều độ sản xuất đảm bảo tiến độ giao hàng; - Xây dựng hệ thống quản lý chất lƣợng, chính sách chất lƣợng đảm bảo chất lƣợng theo yêu cầu và giảm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. * Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm - Nhận thức đƣợc ý nghĩa, giá trị khoa học của môn học; - Rèn đƣợc tính cẩn thận, phƣơng pháp học tƣ duy, phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập. Nội dung của môn học/mô đun:
  8. Chƣơng I: Giới thiệu nội dung về quản trị sản xuất và tác nghiệp ngành may 1 Chương I GIỚI THIỆU N I DUNG VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP NGÀNH M I. THỰC CHẤT CỦ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP Nền kinh tế - văn hóa – xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu đối với sản phẩm may của con ngƣời ngày càng đa dạng, gia tăng cả số lƣợng lẫn chủng loại, mẫu mã…, đồng thời yêu cầu về chất lƣợng ngày càng cao dần. Do đó, ngành may luôn có nhiều cơ hội để phát triển sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu mong muốn của khách hàng trong và ngoài nƣớc Doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp may nói riêng là tế bào của nền kinh tế, cần hoàn thiện các chức năng và nội dung quản trị doanh nghiệp dệt may Việt nam nhằm hoàn thiện việc thực hiện các chức năng quản trị trong các công việc. Có nhƣ vậy, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh mới đạt nhƣ mong muốn. Kiến thức về quản trị sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xây dựng khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hiệu quả trong quản lý sản xuất sẽ góp phần làm giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng vị thế cạnh tranh của ngành dệt may Việt nam. Nhà xƣởng, máy móc thiết bị, nguyên phụ liệu, công nhân là những yếu tố cần thiết trong quá trình sản xuất – kinh doanh, các yếu tố này đƣợc sử dụng có hiệu quả hay không phụ thuộc hoàn toàn vào vai trò của nhà quản trị. 1.Khái niệm về quản trị sản xuất và tác nghiệp Quản trị sản xuất bao gồm các hoạt động tổ chức phối hợp sử dụng các yếu tố đầu vào nhằm chuyển hóa thành kết quả ở đầu ra là sản phẩm và dịch vụ với chi phí sản xuất thấp nhất và hiệu quả cao nhất. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp thì quá trình sản xuất có khả năng tạo ra hiệu quả lớn nhất, vì quá trình sản xuất trực tiếp sử dụng các yếu tố sản xuất, do đó quản trị sản xuất có tầm quan trọng đặc biệt đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế tham gia các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của thị trƣờng nhằm thu về cho mình một khoản lợi nhuận nhất định. Mỗi doanh nghiệp là một hệ thống có mối quan hệ chặt chẽ với môi trƣờng bên ngoài và có cấu trúc bên trong bao gồm nhiều phân hệ khác nhau. Để thực hiện mục tiêu của mình, mỗi doanh nghiệp phải tổ chức tốt các bộ phận cấu thành nhằm thực hiện những chức năng cơ bản. sản xuất là một trong những phân hệ chính có ý nghĩa quyết định đến việc tạo ra sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho xã hội. Quản lý hệ thống sản xuất sản phẩm, dịch vụ là chức năng, nhiệm vụ cơ bản của từng doanh nghiệp. Hình thành, phát triển và tổ chức điều hành tốt hoạt động
  9. Chƣơng I: Giới thiệu nội dung về quản trị sản xuất và tác nghiệp ngành may 2 sản xuất là cơ sở và yêu cầu thiết yếu để mỗi doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển trên thị trƣờng. Quản trị sản xuất chính là quá trình thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành và kiểm tra theo dõi hệ thống sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu sản xuất đã đề ra. Nhiệm vụ của quản trị sản xuất và dịch vụ thiết kế là thiết kế và tổ chức hệ thống sản xuất nhằm biến đổi đầu vào thành các yếu tố đầu ra sau mỗi quá trình biến đổi, nhƣng với một lƣợng lớn hơn số lƣợng đầu tƣ ban đầu. giá trị gia tăng là yếu tố quan trọng nhất, là động cơ hoạt động của các doanh nghiệp và mọi tổ chức, cá nhân có liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giá trị gia tăng là nguồn gốc tăng của cải và mức sống của toàn xã hội; tạo ra nguồn thu nhập cho tất cả các đối tƣợng có tham gia đóng góp vào hoạt động của doanh nghiệp nhƣ những ngƣời lao động, chủ sở hữu, cán bộ quản lý và là nguồn tái đầu tƣ sản xuất mở rộng, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển lâu dài của doanh nghiệp. 2.Vai trò của quản trị sản xuất ngành may Hệ thống sản xuất lấy nguyên liệu đầu vào, nhân sự, máy móc, nhà xƣởng, công nghệ, tiền, thông tin và các tài nguyên khác và chuyển chúng thành đầu ra – sản phẩm (vải mộc, vải thành phẩm, quần áo may sẵn…) .Ngƣời quản trị hệ thống sản xuất, họ tham gia chủ yếu vào quá trình chuyển đổi này, nhiệm vụ làm cho quá trình chuyển đổi này có hiệu quả. Trong doanh nghiệp sản xuất, khu vực sản xuất sử dụng hầu hết nguồn lực trong doanh nghiệp (vốn, nguyên phụ liệu, thiết bị, quản lý, công nhân, nhà xƣởng,…) Điều này càng nhấn mạnh vai trò quan trọng của quản trị sản xuất trong các doanh nghiệp dệt may. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là sản phẩm phụ thuộc vào khách hàng, đây lại là vai trò của bộ phận tiếp thị, kinh doanh, do vậy, quản lý sản xuất nên kết hợp với các chức năng khác nhƣ tiếp thị, tài chính qua đó đạt mục tiêu của doanh nghiệp. Đối với ngƣời quản lý sản xuất, qui trình rất quan trọng (vì các công việc kỹ thuật có thể thực hiện tốt khi đã thiết lập đƣợc qui trình), qua đó giảm những tình huống khẩn cấp. Tuy nhiên, trong sản xuất ngành may có nhiều nhân viên, tình huống khẩn cấp hay xảy ra, vai trò của ngƣời quản trị càng trở nên quan trọng. 3. Mục tiêu của quản trị sản xuất Các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu sinh lời. Lợi nhuận tối đa là mục tiêu chung nhất, mục tiêu cuối cùng của bất kỳ doanh nghiệp nào khi đầu tƣ tiền của và sức lực vào các hoạt động kinh doanh trên thị trƣờng. Quản trị sản xuất đồng thời với tƣ cách là tổ chức quản lý sử dụng các yếu tố đầu vào và cung cấp sản phẩm đầu ra phục vụ nhu cầu của thị trƣờng. Vì vậy, mục tiêu tổng quát là đặt ra là bảo đảm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách
  10. Chƣơng I: Giới thiệu nội dung về quản trị sản xuất và tác nghiệp ngành may 3 hàng trên cơ sở sử dụng hiệu quả nhất các yếu tố sản xuất. Nhằm thực hiện mục tiêu này, quản trị sản xuất có các mục tiêu cụ thể sau: - Bảo đảm chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng. - Giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất để tạo ra một đơn vị đầu ra. - Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. - Xây dựng hệ thống sản xuất của doanh nghiệp có độ linh hoạt cao Các mục tiêu cụ thể này gắn bó chặt chẽ với nhau, tạo ra sức mạnh tổng hợp, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng 4. Vai trò và mối quan hệ của quản trị sản xuất tác nghiệp với các chức năng quản trị chính khác Doanh nghiệp là một hệ thống thống nhất bao gồm ba phân hệ cơ bản là quản trị tài chính, quản trị sản xuất và quản trị marketing. Trong các hoạt động trên, sản xuất đƣợc coi là khâu quan trọng quyết định tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ và giá trị gia tăng. Sự phát triển sản xuất và dịch vụ là cơ sở làm tăng giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, tăng trƣởng kinh tế cho nền kinh tế quốc dân tạo ra cơ sở vật chất thúc đẩy xã hội phát triển. Quá trình sản xuất đƣợc quản lý tốt góp phần tiết kiệm đƣợc các nguồn lực cần thiết trong sản xuất, giảm giá thành, tăng năng suất và hiệu quả của doanh nghiệp nói chung. Hoàn thiện quản trị sản xuất tạo tiềm năng to lớn cho nâng cao năng suất, chất lƣợng và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Quản trị sản xuất có mối quan hệ ràng buộc với các chức năng chính nhƣ quản trị tài chính, quản trị marketing và với chức năng hổ trợ khác trong doanh nghiệp. Mối quan hệ này vừa thống nhất, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy nhau cùng phát triển. Sự thống nhất, phối hợp cùng phát triển dựa trên cơ sở chung là thực hiện mục tiêu tổng quát của doanh nghiệp. Marketing cung cấp thông tin về thị trƣờng cho hoạch định sản xuất và tác nghiệp, tạo điều kiện đáp ứng tốt nhất nhu cầu trên thị trƣờng với chi phí thấp nhất. Ngƣợc lại, sản xuất là cơ sở duy nhất tạo ra hàng hóa dịch vụ cung cấp cho chức năng marketing. Sự phối hợp giữa quản trị sản xuất và marketing sẽ tạo ra hiệu quả cao trong quá trình hoạt động, giảm lãng phí về nguồn lực và thời gian. Chức năng tài chính đầu tƣ đảm bảo đầy đủ, kịp thời tài chính cần thiết cho hoạt động sản xuất và tác nghiệp, phân tích, đánh giá phƣơng án đầu tƣ mua sắm máy, công nghệ mới, cung cấp các số liệu về chi phí cho hoạt động tác nghiệp. Kết quả của quản trị sản xuất là tạo ra và làm tăng nguồn đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp đặt ra. Tuy nhiên, giữa các phân hệ trên có những mâu thuẫn với nhau. Chẳng hạn, chức năng sản xuất và marketing có những mục tiêu mâu thuẫn với nhau về thời
  11. Chƣơng I: Giới thiệu nội dung về quản trị sản xuất và tác nghiệp ngành may 4 gian, về chất lƣợng và giá cả. Trong khi bộ phận marketing đòi hỏi sản phẩm chất lƣợng cao, giá thành hạ và thời gian giao hàng nhanh thì quá trình sản xuất lại có những giới hạn về công nghệ, chu kỳ sản xuất, khả năng tiết kiệm chi phí nhất định. Cũng do những giới hạn trên mà không phải sản xuất lúc nào cũng đảm bảo thực hiện đúng những chỉ tiêu tài chính đặt ra và ngƣợc lại, nhiều khi những nhu cầu về đầu tƣ đổi mới công nghệ hoặc tổ chức thiết kế, sắp xếp lại sản xuất không đƣợc bộ phận tài chính cung cấp kịp thời. Những mâu thuẫn đôi khi là khách quan, song cũng có khi do yếu tố chủ quan gây ra. Vì vậy, nhiệm vụ cơ bản là phải tạo ra sự phối hợp nhịp nhàng hoạt động của các chức năng trên nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp đề ra. II. NHỮNG N I DUNG CHỦ ẾU CỦ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 1. Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm Đây là nội dung quan trọng đầu tiên. Tìm hiểu, nghiên cứu tình hình thị trƣờng dự báo nhu cầu sản phẩm để trả lời câu hỏi cần sản xuất sản phẩm gì? Bao nhiêu? Vào thời gian nào? Những đặc điểm cần có của sản phẩm về kinh tế- kỹ thuật là gì? Kết quả dự báo tính đƣợc số lƣợng sản phẩm cần sản xuất, trên cơ sở đó xác định các kế hoạch sản xuất và khả năng sản xuất cần có. Tất cả các hoạt động thiết kế, hoạch định và tổ chức điều hành hệ thống sản xuất đều phải căn cứ vào dữ liệu dự báo nhằm đáp ứng nhu cầu sản phẩm trên thị trƣờng. 2.Thiết kế sản phẩm và xây dựng qui trình công nghệ Dựa trên những thông tin thu đƣợc từ dự báo, doanh nghiệp tiến hành công tác lựa chọn, thiết kế sản phẩm nhằm đảm bảo đúng những gì mà thị trƣờng yêu cầu và phù hợp với khả năng sản xuất của doanh nghiệp. Việc thiết kế sản phẩm đƣợc thực hiện với sự tham gia phối hợp của nhiều chuyên viên trong các lĩnh vực: sáng tác mẫu, thiết kê rập, chế thử mẫu,… Đặc điểm của mỗi sản phẩm là căn cứ quan trọng cho việc xây dựng quy trình công nghệ. Thiết kế quy trình công nghệ là việc xác định những yếu tố đầu vào nhƣ: máy móc thiết bị, cữ gá lắp, trình tự các bƣớc công nghệ và những yêu cầu kỹ thuật để có thể tạo ra những đặc điểm sản phẩm đã thiết kế. Khâu này có ý nghĩa rất quan trọng cho các hoạt động cung ứng, chuẩn bị sản xuất của doanh nghiệp. Khâu này bao gồm quản trị mẫu mã và quy trình công nghệ 3. Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp Căn cứ vào diện tích mặt bằng và quy mô sản xuất để thiết kế các phƣơng án bố trí nhà xƣởng, dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị. Bố trí sản xuất giúp doanh nghiệp tìm ra phƣơng án sắp xếp các phƣơng tiện vật chất một cách hợp lý. Mục tiêu là tạo điều kiện thuận lợi cho dòng di chuyển nguyên vật liệu, lao động và
  12. Chƣơng I: Giới thiệu nội dung về quản trị sản xuất và tác nghiệp ngành may 5 sản phẩm trong quá trình sản xuất trên cơ sở tiết kiệm diện tích, thời gian di chuyển của từng yếu tố. Việc bố trí mặt bằng sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào loại hình sản xuất và quá trình công nghệ đƣợc lựa chọn: sản xuất liên tục, gián đoạn, … 4. Hoạch định công suất và hoạch định tổng hợp (lập kế hoạch các nguồn lực) Công tác xây dựng kế hoạch các nguồn lực bao gồm việc xác định kế hoạch tổng hợp về nhu cầu sản xuất, trên cơ sở đó hoạch định về nhu cầu năng lực sản xuất nói chung và một kế hoạch chi tiết về mua sắm nguyên vật liệu cần thiết trong từng thời điểm, nhằm đảm bảo sản xuất diễn ra thƣờng xuyên, liên tục với chi phí thấp nhất. 5. Điều độ sản xuất Là công việc tổ chức thực hiện nhằm biến kế hoạch thành hiện thực. Điều độ sản xuất là những hoạt động xây dựng lịch trình sản xuất cụ thể và phân công, giao việc cụ thể cho từng bộ phận, từng ngƣời lao động trong hệ thống sản xuất. Đây cũng là quá trình xác định rõ trách nhiệm, chức năng của từng ngƣời, từng công đoạn sản xuất, nhằm đảm bảo theo đúng kế hoạch đề ra 6. Kiểm soát hệ thống sản xuất Quản trị chất lƣợng trong sản xuất là một yếu tố mang ý nghĩa chiến lƣợc trong giai đoạn hiện nay. Để sản phẩm sản xuất ra với chi phí thấp nhất, chất lƣợng cao, đáp ứng những mong đợi của khách hàng thì hệ thống sản xuất của các doanh nghiệp phải có chất lƣợng cao và thƣờng xuyên đƣợc kiểm soát. Quản lý chất lƣợng chính là nâng cao chất lƣợng của công tác quản lý các đầu vào và toàn bộ quá trình sản xuất của mỗi doanh nghiệp III. XU HƢỚNG VẬN Đ NG CỦ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT Những năm gần đấy, sự thay đổi về tình hình kinh tế -xã hội và công nghệ, sự cạnh tranh gay gắt diễn ra đã buộc các doanh nghiệp chú ý nhiều hơn đến năng suất, chất lƣợng và hiệu quả, những vấn đề này chịu tác động trực tiếp và to lớn của quản trị sản xuất. Nhiệm vụ cơ bản của quản trị sản xuất là tạo ra khả năng sản xuất linh hoạt đáp ứng đƣợc sự thay đổi của nhu cầu khách hàng và có khả năng cạnh tranh cao trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Vì vậy, khi xác định phƣơng hƣớng phát triển của quản trị sản xuất cần phân tích, đánh giá đầy đủ những đặc điểm của môi trƣờng kinh doanh hiện tại và xu hƣớng vận động của nó. Hiện nay, môi trƣờng kinh doanh thay đổi nhƣ: khoa học kỹ thuật phải phát triển nhanh , phạm vi kinh doanh vƣợt ra khỏi biên giới quốc gia, trình độ chuyên môn của ngƣời lao động nâng cao rõ rệt, ứng dụng công nghệ mới trong quản lý sản xuất- kinh doanh đã trở nên phổ biến, nhu cầu của khách hàng thay đổi liên tục, chu kỳ sống của sản phẩm ngày càng rút ngắn, cạnh tranh gay gắt hơn…nên cần thiết
  13. Chƣơng I: Giới thiệu nội dung về quản trị sản xuất và tác nghiệp ngành may 6 phải có sự chỉnh đốn để hoàn thiện hoạt động quản trị doanh nghiệp và các chức năng của công việc quản trị. Những đặc điểm của môi trƣờng kinh doanh hiện tại là: - Toàn cầu hóa hoạt động kinh tế, tự do trao đổi thƣơng mại và hợp tác kinh doanh - Sự phát triển vô cùng nhanh chóng của khoa học công nghệ. Tốc độ đối mới công nghệ nhanh, chu kỳ sản phẩm giảm, tăng năng suất và khả năng của máy móc thiết bị tăng… - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nhiều nƣớc. Dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng lớn trong tổng sản xuất của các doanh nghiệp - Cạnh tranh ngày càng gay gắt và mang tính quốc tế. - Các quốc gia tăng cƣờng kiểm soát và đƣa những quy địng nghiêm ngặt về bảo vệ môi trƣờng. - Những tiến bộ nhanh chóng về kinh tế, xã hội dẫn đấn sự thay đổi nhanh về nhu cầu - Để thích ứng với sự biến động trên, ngày nay hệ thống quản trị sản xuất của doanh nghiệp tập trung vào những hƣớng chính sau: - Tăng cƣờng chú ý đến quản trị chiến lƣợc các hoạt động sản xuất và tác nghiệp - Xây dựng hệ thống sản xuất năng động, linh hoạt. - Tăng cƣờng các kỹ năng quản lý sự thay đổi - Tìm kiếm và đƣa vào ứng dụng những phƣơng pháp quản lý hiện đại nhƣ JIT, Kaizen, Kanban. MRP,… - Tăng cƣờng các phƣơng pháp và biện pháp khai thác tiềm năng vô tận của con ngƣời, tạo ra sự tích cực, tinh thần chủ động, sang tạo và tự giác trong hoạt động sản xuất - Thiết kế lại hệ thống sản xuất của doanh nghiệp nhằm rút ngắn thời gian thực hiện trong hoạt động, tạo thế cạnh tranh về thời gian. IV.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ 1.Thực chất và tầm quan trong của năng suất trong sản xuất và dịch vụ Quản trị sản xuất gắn liền với việc nâng cao năng suất và đánh giá năng suất đạt đƣợc của từng khâu, từng bộ phận cũng nhƣ toàn bộ dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp. Năng suất trở thành nhân tố quan trọng nhất đánh giá khả năng cạnh tranh của hệ thống sản xuất trong mỗi doanh nghiệp, đồng thời thể hiện trình độ phát triển của các doanh nghiệp, các quốc gia.
  14. Chƣơng I: Giới thiệu nội dung về quản trị sản xuất và tác nghiệp ngành may 7 Năng suất có nghĩa là lƣợng sản phẩm sản xuất hay giá trị dịch vụ tạo ra từ nguồn lực sử dụng. Theo toán học năng suất trong một thời đoạn đƣợc đo bằng công thức: Sản lƣợng đầu ra Năng suất = Nguồn lực sử dụng đầu vào - Sản lƣợng đầu ra có thể là sản lƣợng hàng hóa, bán thành phẩm hoặc giá trỊ dịch vụ… - Nguồn lực sử dụng đầu vào bao gồm nguyên vật liệu, công nhân, vốn, quản lý, thời gian, thiết bị,… Do nguồn lực sử dụng đầu vào gồm nhiều thứ nguyên khác nhau, do vậy, để đơn giản tính toán, ngƣời ta đã quy đổi toàn bộ sản lƣợng đầu ra và toàn bộ nguồn lực sử dụng thành tiền tƣơng đƣơng. Ý nghĩa thực tế của các công thức tính năng suất là để tăng năng suất, chúng ta có thể tăng giá trị đầu ra, hoặc tiết kiệm chi phí nguồn lực sử dụng. Trong đó, vai trò của quản lý sản xuất là tiết giảm các chi phí thành phần, góp phần làm giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp (đây là triết lý sản xuất tinh gọn – Lean Production). Ở một khía cạnh khác, tăng năng suất góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp, tăng quỹ lƣơng và đời sống của công nhân sẽ đƣợc cải thiện. Đây cũng là một phần trách nhiệm của những nhà quản lý sản xuất. 2. Mối tƣơng quan giữa năng suất và mức sống Ở tầm quốc gia, hiệu quả của năng suất giúp duy trì sự cân bằng giữa tăng trƣởng kinh tế và lạm phát. Ở mức độ doanh nghiệp, hiệu quả của năng suất giúp công ty giảm chi phí, giá thành sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh, năng suất chuyển hóa cấu trúc lao động và tạo ra nhiều sản phẩm hơn. Năng suất tăng, thu nhập tăng giúp nâng cao mức sống của nhân viên, họ sẵn lòng gắn bó lâu dài hơn với doanh nghiệp, khi đó doanh nghiệp sẽ ổn định hơn trong hoạt động sản xuất, nhất là về mặt nhân sự… Ngƣợc lại, nếu năng suất không tăng, quỹ lƣơng sẽ khó đƣợc cải thiện, thu nhập sẽ không tăng, công nhân sẽ ít gắn bó hơn, dẫn đến doanh nghiệp mất ổn định. 3.Những nhân tố tác động đến năng suất Các nhân tố tác động đến năng suất chia thành 2 nhóm chủ yếu: -Nhóm nhân tố bên ngoài: Bao gồm môi trƣờng kinh tế thế giới, tình hình thị trƣờng, cơ chế chính sách kinh tế của Nhà nƣớc. - Nhân tố bên trong bao gồm nguồn lao động, vốn, công nghệ, tình hình và khả năng tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất.
  15. Chƣơng I: Giới thiệu nội dung về quản trị sản xuất và tác nghiệp ngành may 8 4. Những biện pháp nhằm nâng cao năng suất trong quản trị sản xuất Năng suất phụ thuộc chặt chẽ vào khâu thiết kế và tổ chức điều hành hệ thống sản xuất. Một số biện pháp nhằm nâng cao năng suất bao gồm: - Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu và thƣớc đo năng suất đối với tất cả các hoạt động tác nghiệp. Đấy là nhiệm vụ quan trọng nhƣng hiện nay các doanh nghiệp Việt nam vẫn chƣa có hệ thống chỉ tiêu thống nhất đánh giá năng suất theo cách tiếp cận mới, hội nhập với khu vực và thế giới. - Xác định rõ mục tiêu năng suất trong sản xuất. Mục tiêu phải lƣợng hoá thành những con số cụ thể và mang tính khả thi nhƣng phải thể hiện sự phấn đấu vƣơn lên trong mối quan hệ chặt chẽ với các đối thủ cạnh tranh khác. - Phân tích, đánh giá quá trình sản xuất, phát hiện những khâu yếu nhất và có biện pháp khắc phục. Đây là khâu quyết định đến năng suất của toàn bộ hệ thống sản xuất. - Tăng cƣờng các biện pháp và phƣơng pháp khuyến khích động viên ngƣời lao động. - Định kỳ, đánh giá kết quả của các biện pháp hoàn thiện tăng năng suất và công bố rộng rãi, khen thƣởng kịp thời.
  16. Chƣơng II: Dự báo nhu cầu sản xuất của sản phẩm 9 Chương II DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT CỦ SẢN PHẨM I. KHÁI NIỆM – V I TRÒ CỦ DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 1.Khái niệm dự báo Dự báo là khoa học, là nghệ thuật tiên đoán các sự việc xảy ra trong tƣơng lai. Nó có thể là cách lấy dữ liệu đã qua làm kế hoạch cho tƣơng lai nhờ một sô mô hình toán học nào đó. Nó có thể là cách suy nghỉ chủ quan hay trực giác để tiên đoán tƣơng lai hoăc nó thể là sự phối hợp của những cách trên, có nghĩa là dùng mô hình toán học rồi phán xét kinh nghiệm của ngƣời quản trị để điều chỉnh lại. Dự báo là một phần thiết yếu trong quản trị sản xuất và dịch vụ, là một vũ khí quan trọng trong việc ra quyết định chiến lƣợc cũng nhƣ chiến thuật. Khi nghiên cứu các kỹ thuật dự báo trong chƣơng này sẽ thấy ít có phƣơng pháp nào vƣợt trội hơn cả. Phƣơng pháp này có thể là cách tốt đối với doanh nghiệp này nhƣng cũng có thể là không tốt đối với doanh nghiệp khác. Ngoài ra, cần biết là cách dự báo đều có hạn chế của nó, ít khi đƣợc hoàn hảo và để chuẩn bị dự báo và giám sát dự báo cũng cần phải chi phí về thời gian và tài chính. Tuy nhiên, hầu hết doanh nghiệp đều phải tiến hành dự báo nhằm đảm bảo thế chủ động trong kinh doanh. Việc đặt kế hoạch có hiệu quả phụ thuộc rất nhiều vào kết quả của dự báo và nhu cầu sản phẩm của công ty. Các loại dự báo Dự báo đƣợc phân chia theo nhiều cách khác nhau, tuy nhiên cách phân loại theo thời gian là thích dụng nhất, cần thiết trong hoạch định và quản trị sản xuất, tác nghiệp, Căn cứ vào thời gian có 3 loại dự báo sau: 2.1. Dự báo ngắn hạn: Khoảng thời gian dự báo ngắn hạn thƣờng dƣới 1 năm. Loại dự báo này thƣờng đƣợc dùng trong kế hoạch mua hàng, điều độ công việc, cân bằng nhân lực, phân chia công việc. 2.2. Dự báo trung hạn Khoảng thời gian dự báo trung hạn từ 3 tháng đến 3 năm. Nó cần thiết cho việc lập kế hoach sản xuất, kế hoạch bán hàng, dự thảo ngân sách, kế hoạch tiền mặt, huy động các nguồn lực và tổ chức hoạt động tác nghiệp. 2.3. Dự báo dài hạn Thƣờng cho là 3 năm trở lên. Dự báo dài hạn có ý nghĩa lớn trong lập kế hoạch sản xuất cho sản phẩm mới, kế hoạch nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới, định vị doanh nghiệp hay mở rộng doanh nghiệp. Dự báo dài hạn và trung hạn giải quyết những vấn đề có tính toàn diện hổ trợ cho các quyết định quản lý thuộc về hoạch định kế hoạch sản xuất trong quá trình
  17. Chƣơng II: Dự báo nhu cầu sản xuất của sản phẩm 10 công nghệ. Đây là phƣơng pháp ít định lƣợng dùng để tiên đoán các vấn đề lớn toàn diện nhƣ đƣa một sản phẩm mới vào danh mục mặt hàng của công ty. Dự báo ngắn hạn có khuynh hƣớng chính xác hơn dự báo dài hạn vì có nhiều nhân tố làm ảnh hƣởng đến nhu cầu thay đổi hàng ngày, nếu kéo dài thời gian dự báo độ chính xác có khả năng giảm đi. Do vậy, cần phải thƣờng xuyên cặp nhật và hoàn thiện các phƣơng pháp dự báo. Có nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến dự báo, một trong những nhân tố quan trọng là chu kỳ sống của sản phẩm, mỗi sản phẩm đều trải qua 4 giai đoạn nhƣ: giới thiệu sản phẩm ra thị trƣờng, tăng trƣởng, chín muồi và suy tàn. Dự báo dài hạn cần đƣợc dự báo trong giai đoạn 1 và 2 trong chu kỳ sống của sản phẩm . Dự báo cần tăng cƣờng và thận trọng hơn trong giai đoạn chín muồi và suy tàn. Điều đó giúp doanh nghiệp tránh đƣợc những rủi ro, đột ngột. Phù hợp với chu kỳ sống của sản phẩm, loại dữ liệu và phƣơng pháp áp dụng cũng có ảnh hƣởng đến dự báo. Trong giai đoạn đầu có rất ít hoặc hầu nhƣ không có sẵn dữ liệu nên cần dùng để dự báo định tính hơn là định lƣợng. Ở giai đoạn suy tàn có rất nhiều số liệu nhƣng không thể giúp ta tiên đoán kiểu suy thoái xảy ra thế nào. Có hai cách tiếp cận dự báo chính mà cũng là hai con đƣờng đề cặp đến cách lập mô hình dự báo. Một là phân tích định tính dựa vào suy đoán cảm nhận, phƣơng pháp này phụ thuộc nhiều vào trực giác, kinh nghiệm, và sự nhạy cảm của nhà quản trị để dự báo. Hai là phân tích định lƣợng chủ yếu dựa vào mô hình toán học trên cơ sở những dữ liệu, tài liệu đã thống kê đƣợc. II.PHƢƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH 1. Lấy ý kiến của ban quản lý điều hành Thực chất của phƣơng pháp này là lấy ý kiến của các cán bộ quản lý điều hành sử dụng tổng hợp các số liệu thống kê phối hợp với các kết quả đánh giá của cán bộ điều hành marketing, tài chính, nhân sự, sản xuất để đƣa ra những con số dự báo về nhu cầu sản phẩm trong thời gian tới. Phƣơng pháp này sử dụng đƣợc trí tuệ và kinh nghiệm của những cán bộ trực tiếp liên quan đến hoạt động thực tiễn. Phƣơng pháp này nhanh nhƣng không mang tính khách quan vì dự báo chỉ là dự liệu của cá nhân. 2. Phƣơng pháp lấy ý kiến của các nhân viên bán hàng ở các khu vực Đây là phƣơng pháp đƣợc nhiều doanh nghiệp dùng, đặc biệt là đối với nhà sản cuất công nghiệp, vì lƣợng sản sản phẩm của họ thƣờng rất lớn, có thể tiêu thụ khá rộng rãi và ngƣời bán hàng là ngƣời hiểu rõ nhu cầu và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng nhất. Mỗi nhân viên bán hàng sẽ ƣớc đoán đƣợc số lƣợng hàng mình bán đƣợc trong tƣơng lai ở khu vực mình phụ trách.
  18. Chƣơng II: Dự báo nhu cầu sản xuất của sản phẩm 11 Những dự báo này đƣợc thẩm định để đoán chắc nó thành hiện thực, sau đó phối hợp các dự đoán của tất cả các khu vực khác để hình thành dự báo của toàn quốc. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là sát với nhu cầu khách hàng nhất nhƣng có một số thiếu sót là ngƣời bán hàng thƣờng có xu hƣớng đánh giá thấp số lƣợng hàng bán đƣợc (bi quan quá), hoặc một số ngƣời lại dự báo quá cao để nâng danh tiếng của mình (lạc quan quá) 3. Phƣơng pháp lấy ý kiến khách hàng (nghiên cứu thị trƣờng ngƣời tiêu dùng) Đây là phƣơng pháp lấy ý kiến của khách hàng hiện tại và tiềm năng cho kế hoạch tƣơng lai của công ty. Việc nghiên cứu này đƣợc phòng nghiên cứu thị trƣờng thực hiện bằng nhiều hình thức nhƣ tổ chức các cuộc điều tra lấy ý kiến của khách hàng, phỏng vấn trực tiếp. phỏng vấn qua điện thoại, gửi phiếu đều tra tới gia đình hoặc cơ sở tiêu dùng…Phƣơng pháp này không không những giúp cho ta chuẩn bị dự báo mà còn có thể hiểu đƣợc những đánh giá của khách hàng về sản phẩm của công ty để cải tiến, hoàn thiện cho phù hợp. Tuy nhiên phƣơng pháp này đòi hỏi tốn kém về tài chính, thời gian và cần có sự chuẩn bị công phu trong việc xây dựng các câu hỏi. Phƣơng này khách quan nhƣng khó thu thập thập thông tin vì đôi lúc ý kiến của khách hàng không thật sự xác thực hoặc quá lý tƣởng. 4. Phƣơng pháp Delphi Phƣơng pháp Delphi là phƣơng pháp nghiên cứu lấy ý kiến của các chuyên gia, bao gồm một nhóm quá trình thực hiện nhằm đảm bảo việc nhất trí dự báo trên cơ sở tiến hành một cách nghiêm ngặt, năng động, linh hoạt trong việc lấy ý kiến. Phƣơng pháp này huy động trí tuệ của chuyên gia ở những vùng địa lý khác nhau để xây dựng dự báo. Phƣơng pháp này thực hiện theo các bƣớc sau: a. Chọn các nhà chuyên môn, các điều phối viên và nhóm ra quyết định. b. Xây dựng các câu hỏi điều tra lần đấu, gửi đến chuyên gia. c. Phân tích các câu trả lời, tổng hợp viết lại bảng câu hỏi. d. Soạn thảo bằng câu hỏi lần hai gửi tiếp cho các chuyên gia. e. Thu thập, phân tích bảng trả lời lần thứ hai. g. Viết lại, gửi đi và phân tích kết quả điều tra. h. Các bƣớc trên đƣợc dừng lại khi kết quả dự báo thỏa mãn những yêu cầu đề ra. Tƣ tƣởng của phƣơng pháp Delphi là tạo ra và nhận đƣợc ý kiến và phản ứng hai chiều từ ngƣời ra quyết định đến các chuyên gia và ngƣợc lại. Phƣơng pháp này tránh đƣợc mối liên hệ trực tiếp giữa các cá nhân, không có sự va chạm giữa ngƣời này với ngƣời khác hoăc bị ảnh hƣởng của ngƣời có ƣu thế hơn.
  19. Chƣơng II: Dự báo nhu cầu sản xuất của sản phẩm 12 Phƣơng pháp Delphi đòi hỏi trình độ tổng hợp rất cao của điều phối viên và ngƣời ra quyết định . Họ phải là ngƣời có đủ khả năng để tổng hợp các bài phát biểu của chuyên gia và phát triển ý kiến đa dạng của các chuyên gia. III. PHƢƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH LƢỢNG Phƣơng pháp dự báo định lƣợng bao gồm các mô hình dự báo theo chuỗi thời gian và hàm số nhân quả. Dựa vào các số liệu thống kê và thông qua các công thức toán học đƣợc thiết lập để dự báo nhu cầu cho tƣơng lai. Các phƣơng pháp dự báo định lƣợng nào cũng cần thực hiện qua 8 bƣớc sau: - Xác định mục tiêu của dự báo. - Chọn lựa những loại sản phẩm cần dự báo. - Xác định độ dài thời gian dự báo. - Chọn mô hình dự báo. - Phê chuẩn. - Thu thập dữ liệu cần thiết cho dự báo. - Tiến hành dự báo. - Áp dụng kết quả dự báo. Các bƣớc trên đƣợc tiến hành một cách có hệ thống và thống nhất. Sau đây là một số mô hình dự báo định lƣợng 1. Phƣơng pháp bình quân giản đơn Bình quân giản đơn là phƣơng pháp dự báo trên cơ sở lấy trung bình của các dữ liệu đã qua, đƣợc thể hiện bằng công thức sau: t 1 Ai Ft i 1 n Trong đó: Ft: Nhu cầu dự báo cho giai đọan t Ai : Nhu cầu thực của giai đoạn i n: Số giai đoạn quan sát ( số giai đoạn có nhu cầu thực) Ví dụ: Công ty may A có số liệu thống kê về nhu cầu đồng phục học sinh trong 3 năm qua là: 5000.000; 6000.000 và 7000 .000 bộ. Nhƣ vậy, nhu cầu dự báo cho năm tới là: 5000.000 6000.000 7000.000 F4 6000.000b 3
  20. Chƣơng II: Dự báo nhu cầu sản xuất của sản phẩm 13 2. Phƣơng pháp bình quân di động Trong trƣờng hợp khi nhu cầu có sự biến động, trong đó thời gian gần nhất có ảnh hƣởng nhiều nhất đến kết quả dự báo, thời gian càng xa thì ảnh hƣởng càng nhỏ, dùng phƣơng pháp bình quân di động dẽ thích hợp hơn. Phƣơng pháp bình quân di động dùng kết quả trên cơ sở thay đổi liên tục khoảng thời gian trƣớc đây cho dự báo giai đoạn tiếp theo: t n Ai Ft i t 1 n Trong đó: Ft: Nhu cầu dự báo cho giai đọan t Ai : Nhu cầu thực của giai đoạn i n: Số giai đoạn quan sát. Ví dụ: Cửa hàng bán máy may B, đã dùng phƣơng pháp bình quân di động 4 tháng để dự báo mức bán cho tháng tới nhƣ sau: Tháng Số máy Dự báo nhu cầu theo bình quân di động 4 tháng may bán đƣợc 1 405 2 410 3 395 4 450 5 410 (450+ 395 + 410 + 405) /4 = 415 6 430 (410 + 450+ 395 + 410) /4=416 7 450 (430 + 410+450 + 395) /4 = 421 8 461 (450 + 430 +410 +450) /4 = 435 9 470 (461 + 450 +430 +410) /4 = 438 10 600 (470 +461 + 450 +430)/4=453 11 630 (600 + 470 +461 + 450) /4=495 12 610 (630 +600 + 470 +461)/ 4 = 540 3. Dự báo nhu cầu biến đổi theo mùa Có nhiều lọai mặt hàng theo nhu cầu biến đổi theo mùa nhƣ quần áo, quạt, máy nông nghiệp, thuốc tây,…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2