intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - ThS. Trần Thị Hòa (chủ biên)

Chia sẻ: K Loi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

187
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp" do Thạc sĩ Trần Thị Hòa chủ biên được biên soạn dựa trên đề cương chi tiết học phần Tài chính doanh nghiệp (hệ thống tín chỉ) và có tham khảo các tài liệu, giáo trình của một số nguồn, tác giả trong nước. Nội dung của giáo trình bao gồm 6 chương, phần 2 trình bày từ chương 3 đến chương 6 của giáo trình với các nội dung: chi phí, giá thành, doanh thu và lợi nhuận trong doanh nghiệp, đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - ThS. Trần Thị Hòa (chủ biên)

CHƢƠNG 4<br /> CHI PHÍ, GIÁ THÀNH, DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN<br /> TRONG DOANH NGHIỆP<br /> Mục tiêu<br /> Chƣơng này trình bày những vấn đề cơ bản về:<br /> - Khái niệm, nội dung, phân loại và các chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch chi phí kinh<br /> doanh;<br /> - Khái niệm, phân loại, các chỉ tiêu hạ giá thành và phƣơng pháp lập kế hoạch<br /> giá thành sản phẩm theo khoản mục chi phí;<br /> - Khái niệm, nội dung và phƣơng pháp lập kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản<br /> phẩm, hàng hóa;<br /> - Khái niệm, nội dung và biện pháp tăng lợi nhuận trong doanh nghiệp;<br /> - Khái niệm, mục đích và phƣơng pháp xác định điểm hòa vốn.<br /> <br /> Nội dung<br /> I. Chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp<br /> 1. Chi phí kinh doanh<br /> 1.1. Khái niệm chi phí kinh doanh<br /> Trong hoạt động SXKD, để đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận và tối đa hóa giá trị<br /> doanh nghiệp, nhất thiết các doanh nghiệp phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định.<br /> Các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bao gồm:<br /> - Chi phí sản xuất sản phẩm: Đó là sự tiêu hao các loại vật tƣ (nguyên, nhiên vật<br /> liệu, công cụ dụng cụ…), hao mòn máy móc thiết bị, tiền lƣơng và các khoản trích<br /> theo lƣơng phải trả cho ngƣời lao động (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất<br /> nghiệp, kinh phí công đoàn).<br /> - Chi phí tiêu thụ sản phẩm: Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp<br /> phải bỏ ra những chi phí nhất định nhƣ chi phí bán hàng (chi phí về bao gói sản phẩm,<br /> chi phí vận chuyển, bảo quản, giới thiệu sản phẩm, bảo hành sản phẩm…) và chi phí<br /> quản lý doanh nghiệp.<br /> - Thuế gián thu (thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). Đối<br /> với doanh nghiệp, những khoản tiền thuế phải nộp là những khoản chi phí mà doanh<br /> nghiệp phải ứng trƣớc cho ngƣời tiêu dùng hàng hóa và chỉ đƣợc thu hồi khi các sản<br /> phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc tiêu thụ. Vì thế, nó đƣợc xem nhƣ là<br /> một khoản chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.<br /> Các chi phí nêu trên phát sinh thƣờng xuyên và gắn liền với quá trình hoạt động<br /> SXKD của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và đƣợc bù đắp từ doanh thu<br /> kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.<br /> Nhƣ vậy, từ góc độ của doanh nghiệp, có thể thấy rằng “Chi phí kinh doanh của<br /> doanh nghiệp là toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản phẩm và các khoản tiền<br /> 90<br /> <br /> thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện hoạt động kinh doanh trong<br /> một thời kỳ nhất định”7.<br /> Trong nền kinh tế thị trƣờng, các chi phí nêu trên đều đƣợc biểu hiện bằng tiền,<br /> vì vậy có thể nói rằng: “Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền<br /> của những hao phí về vật chất, về sức lao động và các chi phí bằng tiền khác liên<br /> quan và phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp<br /> trong một thời kỳ nhất định, đồng thời được bù đắp từ doanh thu kinh doanh của<br /> doanh nghiệp trong thời kỳ đó”8.<br /> <br /> 1.2. Nội dung chi phí kinh doanh<br /> Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau, phát sinh<br /> hàng ngày, hàng giờ, đa dạng và rất phức tạp, tác động đến nhiều mặt hoạt động kinh<br /> tế của doanh nghiệp. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí hoạt<br /> động kinh doanh và chi phí khác.<br /> <br /> 1.2.1. Chi phí hoạt động kinh doanh<br /> Chi phí hoạt động kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật<br /> chất và sức lao động mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong<br /> một thời kỳ nhất định; bao gồm chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ và chi<br /> phí hoạt động tài chính.<br /> - Chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là biểu hiện bằng tiền của toàn<br /> bộ hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ mua bán hàng hoá, sản xuất<br /> và tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ trong một thời kỳ nhất định; bao gồm giá vốn<br /> hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Cụ thể:<br /> + Giá vốn hàng bán: Là giá mua thực tế của số hàng hoá bán ra trong kỳ.<br /> Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán chính là giá thành sản xuất sản<br /> phẩm, bao gồm các khoản mục:<br />  Chi phí NVL trực tiếp: Là giá trị thực tế của các loại nguyên liệu, vật liệu<br /> đƣợc sử dụng trực tiếp vào việc chế tạo ra sản phẩm của doanh nghiệp.<br />  Chi phí nhân công trực tiếp: Là khoản tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp<br /> lƣơng và các khoản trích nộp theo lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản<br /> phẩm.<br />  Chi phí sản xuất chung: Là những khoản chi phí chung phát sinh ở các<br /> phân xƣởng hoặc ở bộ phận kinh doanh nhƣ khấu hao TSCĐ thuộc phân xƣởng, tiền<br /> lƣơng, phụ cấp lƣơng của nhân viên quản lý phân xƣởng, chi phí dịch vụ mua ngoài<br /> và chi phí bằng tiền khác ở phân xƣởng hoặc bộ phận kinh doanh.<br /> <br /> 7<br /> <br /> Th.s. Đặng Thúy Phƣợng, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, 2010.<br /> GS.TS. Đinh Văn Sơn, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp thương mại, NXB Giáo dục,<br /> 1999.<br /> 8<br /> <br /> 91<br /> <br /> Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, giá vốn hàng bán bao gồm giá mua của hàng<br /> bán ra và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra.<br /> + Chi phí bán hàng: Là các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến công việc<br /> tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nhƣ chi phí tiền lƣơng, phụ cấp<br /> lƣơng của nhân viên bán hàng và nhân viên tiếp thị, chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng<br /> bán, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng, hoa hồng chi cho đại lý<br /> bán hàng...<br /> + Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí mang tính chất quản lý<br /> hành chính chung của doanh nghiệp mà không thể tách riêng ra cho từng đối tƣợng cụ<br /> thể nhƣ chi phí tiếp tân, khánh tiết, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý, chi thƣởng<br /> năng suất lao động, chi phí nghiên cứu khoa học, chi thƣởng sáng kiến cải tiến, chi hỗ<br /> trợ cho giáo dục, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác ở bộ phận quản<br /> lý...<br /> - Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí cho đầu tƣ tài chính, nhằm<br /> mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập của doanh nghiệp; bao<br /> gồm:<br /> + Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động liên doanh, liên kết nhƣ chi phí<br /> vận chuyển tài sản đi góp vốn, chi phí hội họp liên doanh, lỗ trong liên doanh...;<br /> + Chi phí về cho thuê tài sản, kể cả giá trị hao mòn TSCĐ cho thuê (trừ cho<br /> thuê tài chính);<br /> + Chi phí phát sinh trong quá trình bán chứng khoán, các khoản lỗ trong đầu<br /> tƣ;<br /> + Khoản dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán;<br /> + Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ;<br /> + Khoản chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua;<br /> + Chi phí cho vay và đi vay vốn;<br /> + Chi phí hoạt động tài chính khác ngoài các khoản đã nêu trên.<br /> <br /> 1.2.2. Chi phí khác<br /> Chi phí khác là những khoản chi phí xảy ra không thƣờng xuyên, nảy sinh do<br /> các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động tạo ra doanh thu của doanh<br /> nghiệp; bao gồm:<br /> - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ kể cả giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,<br /> nhƣợng bán (nếu có);<br /> - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế và chi phí để thu tiền phạt vi phạm hợp<br /> đồng kinh tế;<br /> - Giá trị tổn thất của tài sản sau khi đã bù đắp bằng quỹ dự phòng tài chính và<br /> các khoản bồi thƣờng;<br /> - Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa sổ;<br /> 92<br /> <br /> - Các khoản chi phí khác là các khoản chi phí về hoạt động khác ngoài các<br /> khoản đã nêu trên.<br /> Trong hoạt động SXKD, chi phí hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn nhất<br /> trong toàn bộ chi phí của doanh nghiệp. Trong chi phí hoạt động kinh doanh, chi phí<br /> hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất và là bộ phận chi phí<br /> quan trọng nhất ảnh hƣởng đến quyết định kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh<br /> nghiệp. Do đó, cần thiết phải phân loại chi phí hoạt động kinh doanh (chủ yếu chi phí<br /> hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ) để quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc thực<br /> hiện các định mức chi phí, tính toán đƣợc kết quả tiết kiệm chi phí ở từng bộ phận và<br /> toàn doanh nghiệp.<br /> <br /> 1.3. Phân loại chi phí hoạt động kinh doanh<br /> Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm, ngành nghề kinh doanh và các mục tiêu quản lý<br /> chi phí khác nhau, có thể phân loại chi phí hoạt động kinh doanh (chi phí hoạt động<br /> bán hàng và cung cấp dịch vụ) theo các tiêu thức khác nhau.<br /> <br /> 1.3.1. Phân theo mối quan hệ phụ thuộc giữa chi phí với doanh thu<br /> Theo cách phân loại này, chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc<br /> phân chia thành hai loại sau:<br /> - Chi phí khả biến (biến phí): Là những khoản chi phí thay đổi theo mối quan hệ<br /> cùng chiều với sự thay đổi của sản lƣợng hoặc doanh thu tiêu thụ nhƣ chi phí nguyên,<br /> nhiên vật liệu, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí bao bì vật liệu đóng gói chi phí hoa<br /> hồng đại lý bán hàng...<br /> - Chi phí bất biến (định phí): Là những khoản chi phí không thay đổi theo sự<br /> thay đổi của sản lƣợng hoặc doanh thu tiêu thụ nhƣ chi phí khấu hao TSCĐ (theo<br /> phƣơng pháp đƣờng thẳng), phí bảo hiểm, thuế môn bài, thuế sử dụng đất, tiền thuê<br /> mặt bằng…<br /> Cách phân loại này nhằm giúp nhà quản lý doanh nghiệp tìm ra các biện pháp<br /> quản lý thích hợp ứng với từng loại chi phí, để hạ thấp giá thành sản phẩm, giúp cho<br /> doanh nghiệp xác định đuợc sản lƣợng sản xuất hoặc doanh thu tiêu thụ. Ngoài ra,<br /> cách phân loại này còn có tác dụng tốt trong việc xây dựng kế hoạch lợi nhuận của<br /> doanh nghiệp.<br /> <br /> 1.3.2. Phân theo yêu cầu quản lý tài chính và hạch toán<br /> Theo cách phân loại này, chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc<br /> phân chia thành các khoản mục sau:<br /> - Giá vốn hàng bán;<br /> - Chi phí bán hàng;<br /> - Chi phí quản lý doanh nghiệp.<br /> Cách phân loại này nhằm giúp cho doanh nghiệp xác định sự ảnh hƣởng của<br /> từng khoản mục đối với toàn bộ chi phí hoạt động bán hàng, cung ứng dịch vụ của<br /> doanh nghiệp, qua đó có biện pháp phấn đấu hạ thấp chi phí cho từng khoản mục.<br /> 93<br /> <br /> 1.3.3. Phân theo nội dung kinh tế của chi phí<br /> Theo cách phân loại này, chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao<br /> gồm các yếu tố sau:<br /> - Chi phí hàng hoá mua ngoài: Là toàn bộ giá trị thực tế của tất cả các loại hàng<br /> hoá mua từ bên ngoài tính cho số lƣợng hàng hoá bán ra trong kỳ.<br /> Đối với doanh nghiệp sản xuất, yếu tố chi phí hàng hóa mua ngoài chính là chi<br /> phí NVL mua ngoài, bao gồm toàn bộ giá trị thực tế của tất cả các loại vật tƣ mua từ<br /> bên ngoài dùng vào hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.<br /> - Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: Là toàn bộ tiền lƣơng, tiền<br /> công, tiền ăn ca và các khoản chi phí trích theo lƣơng (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất<br /> nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời lao<br /> động.<br /> - Chi phí về khấu hao TSCĐ: Là giá trị hao mòn của các loại TSCĐ sử dụng cho<br /> hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.<br /> - Chi phí dịch vụ mua ngoài là toàn bộ số tiền phải trả về dịch vụ đã sử dụng vào<br /> hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp mà do các đơn vị và cá nhân bên<br /> ngoài cung cấp nhƣ chi phí về sửa chữa TSCĐ, chi phí quảng cáo, chi trả tiền điện,<br /> nƣớc, điện thoại...<br /> - Chi phí bằng tiền khác là các khoản chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã nêu<br /> trên nhƣ chi phí về hội họp, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí cho dân quân tự vệ,<br /> chi mua bảo hiểm rủi ro, chi thƣởng năng suất...<br /> Cách phân loại này nhằm xác định trọng điểm quản lý chi phí kinh doanh của<br /> doanh nghiệp và kiểm tra sự cân đối với các kế hoạch khác nhƣ kế hoạch cung cấp<br /> hàng hoá, kế hoạch lao động - tiền lƣơng, kế hoạch khấu hao TSCĐ...<br /> <br /> 1.4. Các chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch chi phí hoạt động kinh doanh<br /> Xác định hệ thống chỉ tiêu kế hoạch chi phí hoạt động kinh doanh phải căn cứ<br /> vào tình hình đặc điểm SXKD, chế độ quản lý tài chính kế toán của nhà nƣớc, ngành<br /> hoặc của chính doanh nghiệp trong từng thời kỳ kế hoạch cụ thể. Tùy thuộc vào mục<br /> tiêu quản lý kinh tế, quản lý tài chính, quản lý chi phí của doanh nghiệp mà hệ thống<br /> chỉ tiêu kế hoạch chi phí hoạt động kinh doanh có thể rộng hẹp khác nhau, nhƣng nhìn<br /> chung có thể bao gồm các chỉ tiêu cơ bản sau:<br /> <br /> 1.4.1. Tổng mức chi phí hoạt động kinh doanh<br /> Tổng mức chi phí hoạt động kinh doanh là toàn bộ chi phí hoạt động kinh doanh<br /> phát sinh trong kỳ, bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý<br /> doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu tuyệt đối, phản ánh quy mô chi phí hoạt động kinh<br /> doanh của doanh nghiệp mà chƣa phản ảnh đƣợc trình độ sử dụng và quản lý chi phí<br /> của doanh nghiệp. Do vậy, để khắc phục điều này ngƣời ta dùng chỉ tiêu tỷ suất chi<br /> phí hoạt động kinh doanh.<br /> <br /> 1.4.2. Tỷ suất chi phí hoạt động kinh doanh<br /> Tỷ suất chi phí hoạt động kinh doanh đƣợc xác định bằng tỷ lệ phần trăm giữa<br /> tổng mức chi phí hoạt động kinh doanh với tổng doanh thu thuần hoạt động bán hàng<br /> của doanh nghiệp trong kỳ và đƣợc xác định theo công thức:<br /> 94<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2