intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thí nghiệm thiết bị điện quay (Nghề: Thí nghiệm điện - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Thí nghiệm thiết bị điện quay được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được cách thử hoạt động của động cơ khi không tải, khi non tải, khi mang tải định mức, biết cách đo độ rung gối trục động cơ bằng máy đo độ rung, biết cách thử nghiệm bộ làm mát bằng không khí bằng áp lực thuỷ của động cơ điện xoay chiều.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thí nghiệm thiết bị điện quay (Nghề: Thí nghiệm điện - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM THIẾT BỊ ĐIỆN QUAY NGHỀ: THÍ NGHIỆM ĐIỆN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số:206/QĐ-CĐDK ngày 1 tháng 3 năm 2022 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình thí nghiệm thiết bị điện quay nhằm trang bị cho học sinh sinh viên, học viên nghề những kiến thức cơ bản về công trình, vật liệu , điện… với những kiến thức này có thể áp dụng thực tế trực tiếp vào lĩnh vực sản xuất cũng như các công trình về điện nhà máy điện hay các công trình nhà ở. Để xây dựng được giáo trình chúng tôi đã tham khảo các cơ sở thực tế nhà máy và các công trình điện khác nhằm rút ra những kinh nghiệp thực tế áp dụng và được đưa vào giảng dạy cho học sinh sinh viên, học viên những kiến thức cơ bản. Nội dung : gồm 7 bài Bài 1: Thí nghiệm máy biến áp lực. Bài 2: Thí nghiệm biến dòng chân sứ. Bài 3: Thí nghiệm biến dòng điện. Bài 4: Thí nghiệm biến điện áp. Bài 5: Thí nghiệm kháng điện. Bài 6: Thí nghiệm động cơ điện xoay chiều. Bài 7: Thí nghiệm máy phát điện. Trong quá trình biên soạn có điều gì sai sót rất mong sự đóng góp của đồng nghiệp và độc giả. Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 06 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Dương Tiến Trung 2. Phạm Văn Cấp 3. Nguyễn Xuân Thịnh 4.
  4. MỤC LỤC BÀI 1: THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN ÁP LỰC ............................................................... 6 BÀI 2: THÍ NGHIỆM BIẾN DÒNG CHÂN SỨ........................................................ 17 BÀI 3: THÍ NGHIỆM BIẾN DÒNG ĐIỆN ............................................................... 23 BÀI 4: THÍ NGHIỆM BIẾN ĐIỆN ÁP ...................................................................... 30 BÀI 5: THÍ NGHIỆM KHÁNG ĐIỆN ....................................................................... 36 BÀI 6: THÍ NGHIỆM ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU .......................................... 39 BÀI 7: THÍ NGHIỆM MÁY PHÁT ĐIỆN ................................................................ 43
  5. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1: Đo điện trở cách điện cuộn dây C-H(MBA 3 pha) ........................................... 9 Hình 2: Đấu nối các đầu đo ........................................................................................ 10 Hình 3: Sơ đồ đấu nối đo tỉ số biến áp MBA 01 Pha. ................................................. 10 Hình 4: Sơ đồ đấu nối đo tỉ số biến áp MBA 03 Pha. ................................................. 11 Hình 5: Sơ đồ đấu nối thí nghiệm MBA 01 pha ......................................................... 12 Hình 6: Sơ đồ đấu nối thí nghiệm MBA 03 pha ......................................................... 13 Hình 7: Sơ đồ đấu nối thí nghiệm ngắn mạch MBA 03 pha ....................................... 13 Hình 8: Đo điện trở cách điện của biến dòng chân sứ ................................................. 19 Hình 9: Sơ đồ kiểm định biến dòng điện chân sứ ....................................................... 20 Hình 10: Sơ đồ đo đặc tuyến từ hoá của cuộn dây nhị thứ biến dòng chân sứ ............. 21 Hình 11: Đo điện trở cách điện của biến dòng điện .................................................... 25 Hình 12: Sơ đồ kiểm định biến dòng điện .................................................................. 26 Hình 13: Sơ đồ đo đặc tuyến từ hoá của cuộn dây nhị thứ biến dòng điện .................. 27 Hình 14: Đo điện trở cách điện TU ............................................................................ 32 Hình 15: Sơ đồ kiểm định biến điện áp ...................................................................... 32 Hình 16: Sơ đồ thí nghiệm không tải máy biến điện áp .............................................. 33 Hình 17: Sơ đồ thí nghiệm đo điện trở cách điện động cơ .......................................... 41 Hình 18: Sơ đồ thí nghiệm đo điện trở một chiều cuộn dây sử dụng đồng hồ VOM ... 41
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THÍ NGHIỆM THIẾT BỊ ĐIỆN QUAY 1. Tên mô đun: Thí nghiệm thiết bị điện quay 2. Mã môn học: ELET55145 Thời gian thực hiện mô đun: 120 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 87 giờ; Kiểm tra: 5 giờ) Số tín chỉ: 05 3. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí học ở học kỳ 2, năm học thứ 2, sau các môn học lý thuyết cơ sở của chương trình đào tạo - Tính chất: Là mô đun đào tạo chuyên môn nghề bắt buộc 4. Mục tiêu mô đun: Sau khi học xong môn học này, người học đạt được: - Về kiến thức:  Chuẩn bị đúng và đầy đủ các dụng cụ, vật tư, xác định được nội dung cơ bản tài liệu kỹ thuật, tình trạng bên ngoài của các thiết bị điện cần thí nghiệm.  Trình bày được cách thử hoạt động của động cơ khi không tải, khi non tải, khi mang tải định mức, biết cách đo độ rung gối trục động cơ bằng máy đo độ rung, biết cách thử nghiệm bộ làm mát bằng không khí bằng áp lực thuỷ của động cơ điện xoay chiều. - Về kỹ năng:  Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ phục vụ thí nghiệm, kiểm tra.  Thực hiện thí nghiệm đo điện trở cách điện, đo điện trở một chiều; thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp, đo trị số tg các sứ đầu vào và các cuộn dây của các thiết bị điện tĩnh, thiết bị điện quay.  Thực hiện thí nghiệm đo đặc tuyến từ hoá của cuộn dây nhị thứ ở các các nấc phân áp, đo điện trở một chiều các cuộn dây nhị thứ ở tất cả các tỷ số biến, kiểm tra cực tính, tỷ số biến ở tất cả các nấc phân áp, của máy biến dòng chân sứ.  Làm thí nghiệm kiểm tra cực tính, kiểm tra tỷ số biến, đo đặc tuyến từ hoá của cuộn dây nhị thứ ở các nấc phân áp của biến dòng điện.  Thực hiện thí nghiệm đo điện trở cách điện các cuộn dây, đo điện trở các cuộn dây bằng dòng điện một chiều, kiểm tra cực tính và tổ đấu dây, đo tỷ số biến, thí nghiệm không tải, thí nghiệm cách điện vòng dây bằng điện áp cảm ứng, thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp biến điện áp.  Làm thí nghiệm đo điện trở cách điện các cuộn dây, đo điện kháng, đo điện trở các cuộn dây bằng dòng điện một chiều kháng điện.  Thực hiện thí nghiệm kiểm tra và thử nghiệm hệ thống kích thích, đo độ rung của máy phát, kiểm tra và thử nghiệm hệ thống làm mát, kiểm tra cách điện các ổ trục khi máy phát làm việc, kiểm tra và thử nghiệm hệ thống cung cấp dầu,
  7. xác định khả năng đóng điện không sấy, thử nghiệm cách điện cuộn dây stato bằng điện áp chỉnh lưu tăng cao với việc đo dòng điện rò theo từng pha, đo độ lớn của khe hở không khí giữa rôto và stato, xác định các đặc tính của máy phát, kiểm tra và thử nghiệm hệ thống cung cấp dầu, thử nghiệm máy phát khi mang tải, đo điện áp dư của máy phát trong mạch rôto, đo điện kháng và hằng số thời gian. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ham học hỏi.  Thực hiện các yêu cầu an toàn lao động, vệ sinh môi trường, có ý thức giữ gìn, bảo quản thiết bị. 5. Nội dung mô đun: 5.1. Chương trình khung: Thời gian đào tạo (giờ) Thực Tín Kiểm tra TT Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun hành, chỉ Tổng Lý thí nghiệm, số thuyết thảo luận, LT TH bài tập Các môn học chung/đại I 14 285 117 153 10 5 cương 1 COMP52001 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 0 2 COMP51003 Pháp luật 1 15 9 5 1 0 3 COMP51007 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 0 2 Giáo dục quốc phòng và 4 COMP52009 2 45 21 21 1 2 an ninh 5 COMP52005 Tin học 2 45 15 29 0 1 6 FORL54002 Ngoại ngữ 4 90 30 56 4 0 7 SAEN52001 An toàn vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 Các môn học, mô đun II chuyên môn ngành, 42 1050 267 732 18 33 nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 11 225 98 113 7 7 8 ELET5201 An toàn điện 2 30 28 0 2 0 9 ELET51165 Vẽ điện 1 30 0 29 0 1 10 ELET5308 Điện kỹ thuật cơ bản 3 45 42 0 3 0 11 ELET52116 Khí cụ điện 2 45 14 28 1 2 12 ELEO53149 Thực tập điện cơ bản 3 75 14 56 1 4
  8. Môn học, mô đun II.2 chuyên môn ngành, 31 825 169 619 11 26 nghề 13 ELET5316 Bảo vệ rơ le 3 75 14 58 1 2 14 ELEI53115 Đo lường điện 3 75 14 58 1 2 15 ELET55157 Trang bị điện 1 5 120 28 87 2 3 Phần điện nhà máy điện 16 ELET52137 2 45 14 29 1 1 và trạm biến áp 17 ELET55141 Thí nghiệm khí cụ điện 5 120 28 87 2 3 18 ELET54143 Thí nghiệm máy cắt điện 4 90 28 58 2 2 Thí nghiệm thiết bị điện 19 ELET55145 5 120 28 87 2 3 quay 20 ELET54151 Thực tập sản xuất 4 180 15 155 0 10 Tổng cộng 56 1335 384 885 28 38 5.2. Chương trình chi tiết môn học: Thời gian (giờ) Thực hành, Kiểm tra Số Nội dung tổng quát Tổng Lý thí nghiệm, TT số thuyết thảo luận, LT TH bài tập 1 Thí nghiệm máy biến áp lực. 31 7 23 1 2 Thí nghiệm biến dòng chân sứ. 12 3 9 3 Thí nghiệm biến dòng điện. 10 2 8 4 Thí nghiệm biến điện áp. 12 3 8 1 5 Thí nghiệm kháng điện. 12 3 9 6 Thí nghiệm động cơ điện xoay chiều. 12 3 8 1 7 Thí nghiệm máy phát điện. 31 7 22 1 1 Cộng 120 28 87 2 3 6. Điều kiện thực hiện môn học 6.1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: - Phòng thí nghiệm điện 6.2. Trang thiết bị máy móc: - Máy tính, máy chiếu 6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: - Giáo trình, giáo án
  9. - Phiếu thực hành, phiếu học tập (nếu có) 6.4. Các điều kiện khác: 7. Nội dung và phương pháp đánh giá 7.1. Nội dung - Về kiến thức: Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, - Về kỹ năng: - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm  Nghiêm túc trong học tập.  Rèn luyện tính kiên nhẫn, chính xác tỉ mỉ trong công việc . 7.2. Phương pháp đánh giá kết thúc mô học theo một trong các hình thức sau: - Kiểm tra thường xuyên  Số lượng bài: 03  Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập. - Kiểm tra định kỳ: Thiết kế nội dung các bài kiểm tra thi thực hành và dạng lý thuyết đánh giá bằng hình thức trắc nghiệm/viết  Số lượng bài: 05  Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo theo số giờ kiểm tra được quy định trong chương trình môn học ở mục III có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý thuyết kèm đáp án và đề kiểm tra thực hành kèm biểu mẫu đánh giá thực hành theo đúng biểu mẫu qui định, trong đó: Stt Bài kiểm tra Hình thức kiểm tra Nội dung Thời gian 1. Bài kiểm tra số 1 Thực hành Bài 1, 45÷60 phút 2. Bài kiểm tra số 2 Lý thuyết Bài 4 45÷60 phút 3. Bài kiểm tra số 3 Thực hành Bài 6 45÷60 phút 4. Bài kiểm tra số 4 Lý thuyết Bài 7 45÷60 phút 5. Bài kiểm tra số 5 Thực hành Bài 7 45÷60 phút - Thi kết thúc môn học: Thi thực hành,  Hình thức thi: Thực hành  Thời gian thi: 45÷60 phút 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun này được áp dụng cho nghề Thí nghiệm điện, hệ Cao đẳng/ Trung cấp 8.2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
  10. - Đối với giáo viên, giảng viên:  Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết hoặc tích hợp hoặc thực hành phù hợp với bài học. Giáo án được soạn theo bài hoặc buổi dạy.  Tổ chức giảng dạy: (mô tả chia ca, nhóm...).  Thiết kế các phiếu học tập (nếu có). - Đối với người học:  Tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ  Hoàn thành các bài thực hành kỹ năng.  Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập.  Tuân thủ qui định an toàn, giờ giấc. 8.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: 8.4. Tài liệu cần tham khảo: [1] Phạm Thị Cư (chủ biên),Mạch điện 1, NXB Giáo dục - 1996. [2] Lê Đăng Doanh - Phạm Văn Chới - Nguyễn Thế Công - Nguyễn Đình Thiên(2002), Bảo dưỡng và thử nghiêm thiết bị trong hệ thống điện - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật [3] Giáo trình đo lường các đại lượng điện và không điện - NXB GD 2003.
  11. BÀI 1: THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN ÁP LỰC  GIỚI THIỆU BÀI 1: Bài 1 là bài giới thiệu về thí nghiệm máy biến áp lực.  MỤC TIÊU BÀI 1: - Xác định được nội dung cơ bản tài liệu kỹ thuật, tình trạng bên ngoài máy biến áp lực. - Xác định chính xác giá trị điện trở cách điện cuộn dây các pha ở giây thứ 15 và giây thứ 60, khi kiểm tra cách điện giữa các cuộn dây, cuộn còn lại phải nối vỏ và nối đất, hệ số hấp thụ giữa các pha, giá trị điện trở một chiều các cuộn dây theo các đầu phân áp, tổ đấu dây của máy biến áp, tỷ số điện áp giữa các cuộn cao áp với các cuộn hạ áp, tỷ số điện áp giữa các cuộn trung áp với các cuộn hạ áp tương ứng với từng nấc điện áp trên cuộn dây. - Xác định chính xác giá trị dòng điện không tải I0 và tổn thất không tải P0, điện áp, công suất của máy biến áp ở dòng diện định mức trong tình trạng máy bị ngắn mạch đầu ra, biết cách quy đổi dòng điện, công suất về chế độ định mức, trị số tg, điện áp đo, điện dung giữa các cộn dây, trị số tg, điện áp đo, điện dung của các pha, trị số tg các sứ đầu vào. - Thí nghiệm sứ đầu vào bằng điện áp xoay chiều tăng cao trong thời gian một phút, đặt điện áp xoay chiều vào cuộn dây với trị số bằng 1,3Uđm ở tần số công nghiệp (hoặc 2 Uđm ở tần số 100Hz) trong thời gian 3 phút rồi quan sát và đánh giá chính xác các thông số cũng như hiện tượng phát sinh. - Xác định đúng chiều quay các nấc, số vòng khi K tác động, số vòng kết thúc một chu trình, xác định đúng độ lệch giữa hai chiều quay khi công tắc K tác động, đóng điện, nâng điện áp từ từ tốc độ 2-3 kV/s đến điện áp thí nghiệm để trong thời gian 1 phút. - Cắt máy cắt khi có hiện tượng bất thường hoặc nguy hiểm. - Phát hiện các hư hỏng hoặc hiện tượng không bình thường (nếu có) và ghi kết quả thí nghiệm vào biên bản thí nghiệm rõ ràng, chính xác. - Thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn cho người, thiết bị, dụng cụ.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 Trang 6
  12. - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1(cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng thí nghiệm điện - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ thực hành : 1 điểm kiểm tra  NỘI DUNG BÀI 1 1.1. Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật. - Thông tin ghi trên mác thiết bị rõ ràng, phù hợp với số liệu ghi trong lý lịch thiết bị. 1.2. Kiểm tra tình trạng bên ngoài. Trang 7
  13. - Máy phải có nhãn mác, thể hiện các thông tin về hiệu máy, nước sản xuất, năm sản xuất, dung lượng, các cấp điện áp vận hành, phần trăm điện áp mỗi nấc, phần trăm ngắn mạch,... ký hiệu các đầu dây phải rõ ràng, đầy đủ và chính xác. - Vỏ máy phải kín, không sét, không rỉ dầu, các sứ cách điện đầu ra phải đảm bảo đúng quy cách, còn nguyên vẹn, không nứt mẻ. - Ty dẫn: không được cong vênh, cháy. - Sồ lượng dầu: phải đủ theo ống chỉ hoặc vạch chỉ mức dầu. 1.3. Đo điện trở cách điện các cuộn dây. - Sử dụng máy đo điện trở cách điện chuyên dụng. - Thao tác đo chỉ tiến hành ở nhiệt độ cuộn dây (nhiệt độ lớp dầu trên cùng) từ 10oC trở lên và sai khác nhiệt độ so với nhiệt độ của nhà chế tạo đo không quá ±10oC. Nếu máy chưa đổ đầy dầu thì cho phép tiến hành đo R khi mức dầu cách mặt máy 150 - 200 mm, với điều kiện các phần cách điện chính của máy đã ngâm hoàn toàn trong dầu. - MBA 01 pha: + Đo điện trở cách điện giữa cuộn Cao – (cuộn hạ + đất). + Đo điện trở cách điện giữa cuộn Hạ – vỏ. + Đo điện trở cách điện giữa cuộn Hạ 1 – Hạ 2. (Mục này để kiểm tra chéo tình trạng cách điện của các cuộn hạ) - MBA 03 pha: + Đo điện trở cách điện giữa cuộn Cao – Vỏ. + Đo điện trở cách điện giữa cuộn Cao – Hạ. + Đo điện trở cách điện giữa cuộn Hạ – Vỏ. Trình tự các bước đo: - Bước 1: Các cuộn dây trước khi đo cần phải được nối tắt các đầu cực với nhau và nối đất từ 3 đến 5 phút để phóng hết các điện tích tàn dư trên cuộn dây, các cuộn dây khác không đo phải được nối với vỏ và nối đất. - Bước 2: Nối đầu dây cao áp của mêgaôm tới đầu cực cần đo, cực nối đất của mêgaôm nối với cực cần so sánh và nối đất. - Bước 3: Tháo bỏ dây nối đất của cực cần đo, ấn nút đo và đọc kết quả đo được ở 60 giây. Xác định hệ số hấp thụ, cần đọc kết quả đo ở 15 giây và 60 giây. Tỷ số là hệ số hấp thụ (Kht). Hệ số hấp thụ được tham khảo để đánh giá đầy đủ hơn về tình trạng Trang 8
  14. cách điện, những cuộn dây có cách điện tốt Kht thường lớn hơn 1,3. Điện trở cách điện và hệ số hấp thụ không được tiêu chuẩn hoá nhưng có giá trị để phân tích về tình trạng cách điện của cuộn dây khô hay ẩm - Bước 4: Trước khi ấn nút dừng đo cần nhấc đầu cao áp của mêgaôm khỏi đối tượng đo để tránh hư hỏng mêgaôm bởi dòng điện phóng ngược từ cuộn dây. Nối đất cuộn dây vừa đo, chuyển sang đo các cuộn dây còn lại. - Bước 5: Xử lý số liệu. Đánh giá kết quả. Hình 1: Đo điện trở cách điện cuộn dây C-H(MBA 3 pha) 1.4. Đo điện trở các cuộn dây ở tất cả các nấc phân áp bằng dòng điện một chiều. Phương pháp đo: sử dụng cầu đo chuyên dùng. - Lưu ý: Đấu nối dây máy đo vào vật thử nghiệm phải kẹp dây dòng trước dây áp. Trình tự các bước đo: - Bước 1: Đấu nối các đầu đo (theo hình 2), các đầu đo được tiếp xúc tốt. - Bước 2: Bắt đầu thao tác, điều chỉnh phép đo. - Bước 3: Đọc giá trị chỉ thị trên cầu đo ghi vào sổ tay thí nghiệm. - Bước 4: Thực hiện phép đo ở tất cả các nấc điều chỉnh điện áp. - Bước 5: Đánh giá kết quả: Trang 9
  15. Hình 2: Đấu nối các đầu đo Kết quả thí nghiệm thường được so sánh với giá trị đo của nhà chế tạo hoặc kết quả của các lần đo trước. Sự sai lệch giá trị điện trở đo được không được vượt quá 2% giữa các giá trị đo được ở các pha và số liệu nhà chế tạo. 1.5. Kiểm tra tổ đấu dây. - Phương pháp đo: sử dụng máy đo chuyên dùng Các bước trong thủ tục kiểm tra máy biến áp 1 pha. Hình 3: Sơ đồ đấu nối đo tỉ số biến áp MBA 01 Pha. Trang 10
  16. + Bước 1: Đấu dây tiếp địa cho máy đo, đấu dây cấp nguồn cho máy đo. + Bước 2: Dùng dây đo 1 pha H nối vào cuộn sơ cấp máy biến áp, nối dây X vào cuộn thứ cấp máy biến áp. + Bước 3: Bật công tắc nguồn khởi động máy đo. + Bước 4: Chọn kiểm tra tỉ số biến áp 1 pha trên máy đo. + Bước 5: Thực hiện phép đo ở tất cả các nấc điện áp. + Bước 6: Đọc kết quả đo hiển thị trên máy ghi vào sổ tay thí nghiệm. + Bước 7: Đánh giá kết quả. Các bước trong thủ tục kiểm tra máy biến áp 3 pha. Hình 4: Sơ đồ đấu nối đo tỉ số biến áp MBA 03 Pha. + Bước 1: Đấu dây tiếp địa cho máy đo. + Bước 2: Đấu dây cấp nguồn cho máy. + Bước 3: Dùng dây đo 3 pha H nối vào cuộn sơ cấp máy biến áp và nối dây X vào cuộn thứ cấp máy biến áp. + Bước 4: Bật công tắc nguồn khởi động máy đo. + Bước 5: Chọn kiểm tra tỉ số biến áp 3 pha và sơ đố đấu dây của MBA trên máy đo. Trang 11
  17. + Bước 6: Thực hiện phép đo ở tất cả các nấc điện áp. + Bước 7: Đọc kết quả đo hiển thị trên máy. + Bước 8: Đánh giá kết quả 1.6. Kiểm tra tỷ số biến ở tất cả các nấc phân áp. - Các bước thực hiện như kiểm tra tổ đấu dây - Sự chênh lệch giữa kết quả đo và của nhà sản xuất phải nhỏ hơn ±0,5%. - Tỷ số biến áp đo được ở tất cả các nấc tương ứng của các pha không được sai lệch nhau quá 2%. Đối với các MBA có điều áp dưới tải sai lệch không được vượt quá trị số của một nấc điều chỉnh. 1.7. Thí nghiệm không tải.  Trình tự thí nghiệm MBA 01 pha. Hình 5: Sơ đồ đấu nối thí nghiệm MBA 01 pha Đo tổn hao không tải và không tải: - Bước 1: Giảm Variac ở vị trí 0V. - Bước 2: Chuyển dao đảo sang chức năng thí nghiệm trên bộ nguồn thí nghiệm MBA và đóng nguồn thử nghiệm. - Bước 3: Từ từ nâng áp đến giá trị điện áp định mức phía thứ cấp MBA thử (U0 = Uđm thứ cấp). - Bước 4: Quan sát hiện tượng và ghi nhận các thông số về dòng, áp và công suất vào sổ tay thí nghiệm khi các giá trị ổn định. - Bước 5: Giảm điện áp về “0” và cắt nguồn thử.  Trình tự thí nghiệm MBA 03 pha. Đo tổn hao không tải và dòng điện không tải: Trang 12
  18. - Bước 1: Giảm Variac ở vị trí 0V. - Bước 2: Chuyển dao đảo sang chức năng thí nghiệm trên bộ nguồn thí nghiệm MBA và đóng nguồn thử nghiệm. - Bước 3: Từ từ nâng áp đến giá trị điện áp định mức phía thứ cấp MBA thử (U0 = Uab = Ubc = Uca = Uđm thứ cấp). - Bước 4: Quan sát hiện tượng và ghi nhận các thông số về dòng, áp và công suất (I0a, I0b, I0c, P0a, P0b, P0c)vào sổ tay thí nghiệm khi các giá trị ổn định. - Bước 5: Giảm điện áp về “0” và cắt nguồn thử. Hình 6: Sơ đồ đấu nối thí nghiệm MBA 03 pha 1.8. Thí nghiệm ngắn mạch. Hình 7: Sơ đồ đấu nối thí nghiệm ngắn mạch MBA 03 pha Trang 13
  19. - Bước 1: Nối đất vỏ MBA và bộ nguồn thử nghiệm, sử dụng dây đồng hoặc thanh đồng có tiết diện phù hợp với dòng định mức phía hạ thế của MBA, thực hiện ngắn mạch các cuộn thứ cấp MBA. - Bước 2: Đấu nối ngõ ra của bộ nguồn thử nghiệm vào phía sơ cấp của MBA cùng với các thiết bị đo lường (máy phân tích công suất hoặc Amper mét, volt mét, Wat mét). Chuyển nấc MBA về vị trí 100%. - Bước 3: Sau khi đấu nối xong, thông báo cho mọi người xung quanh biết có điện tại khu vực thử. - Bước 4: Chuyển dao đảo sang chức năng thí nghiệm trên bộ nguồn thí nghiệm MBA và đóng nguồn thử nghiệm bộ nguồn thử nghiệm. - Bước 5: Từ từ nâng điện áp đến khi dòng thử nghiệm đạt giá trị bằng với dòng định mức phía sơ cấp. Nếu dòng điện thử nghiệm một số trường hợp chưa đạt đến giá trị định mức, nhưng tối thiểu phải đạt giá trị ≥ 0,25 Iđm. - Bước 6: Quan sát hiện tượng và ghi nhận các thông số về dòng, điện áp, công suất. - Bước 7: Giảm điện áp thử về “0” và tắt nguồn. 1.9. Đo trị số tg các sứ đầu vào và các cuộn dây. - Sử dụng thiết bị đo chuyên dụng đo trị số tg các sứ đầu vào và các cuộn dây. - Bất kể tgδ các cuộn dây đo được khi xuất xưởng là bao nhiêu nếu tgδ đo tại hiện trường nhỏ hơn hoặc bằng 1% đều được coi là đạt tiêu chuẩn. 1.10. Thí nghiệm sứ đầu vào. - Đối với các sứ 110KV khác được thí nghiệm tăng cao tần số công nghiệp với điện áp 200KV. - Đối với các MBA từ 35KV trở xuống các sứ đầu vào được thí nghiệm điện áp tăng cao tần số công nghiệp cùng với cuộn dây. 1.11. Thí nghiệm cách điện vòng dây bằng điện áp cảm ứng. - Thử nghiệm chịu điện áp quá áp cảm ứng tần số cao. - Thử nghiệm đo điện áp phân bố khi chịu điện áp xung sét tiêu chuẩn. 1.12. Thí nghiệm bộ điều áp dưới tải. - Kiểm tra thao tác chuyển mạch: Bộ điều áp dưới tải có thể chuyển mạch mà không cần bất cứ tác động bất thường cả bằng tay lẫn bằng điều khiển điện. Trang 14
  20. - Đo dòng điều khiển động cơ điện: Trị số dòng điện động cơ khi điều khiển bộ điều áp dưới tải đóng cắt chuyển mạch nhẹ nhàng, không cần bất cứ tác động nào lên cơ cấu truyền động phải đảm bảo nằm trong dung sai cho phép theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo. - Chụp sóng bộ công tắc K. - Kiểm tra đồ thị vòng và phân tích quá trình làm việc của các tiếp điểm dập lửa, kiểm tra việc chỉ thị các nấc trên bộ điều áp dưới tải, trên bộ truyền động và tại bảng điều khiển phải giống nhau. 7.6.13. Kiểm tra hệ thống làm mát - Phải kiểm tra hệ thống làm mát của MBA để đảm bảo các bơm và quạt vận hành bình thường. Phải đo và kiểm tra dòng điện của hệ thống làm mát để đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Kiểm tra chiều quay của các động cơ. 1.13. Thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao. - Trị số điện áp thí nghiệm đối với các máy mới lắp đặt và các máy sau sửa chữa có thay thế hoàn toàn cuộn dây lấy bằng 90%, máy sau sửa chữa không thay hoặc chỉ thay một phần cuộn dây thì lấy bằng 85% điện áp thử của nhà chế tạo khi xuất xưởng. - Nếu không có số liệu thử nghiệm của nhà chế tạo trị số điện áp thí nghiệm đối với các máy mới lắp đặt và các máy sau sửa chữa có thay thế hoàn toàn cuộn dây lấy bằng 90%, máy sau sửa chữa không thay hoặc chỉ thay một phần cuộn dây thì lấy bằng 85% số liệu của bảng sau: GIÁ TRỊ ĐIỆN ÁP TĂNG CAO THEO CẤP ĐIỆN ÁP 1.14. Xác lập số liệu, đối chiếu tiêu chuẩn, nghiệm thu bàn giao. MBA được kết luận đạt khi: - Kiểm tra bên ngoài đạt yêu cầu, không phát hiện hư hỏng, các biểu hiện bất thường, chảy dầu, bể sứ. - Giá trị điện trở cách điện nằm trong phạm vi cho phép. - Cực tính đúng, sai số tỉ số biến áp trong giới hạn cho phép. - Các tổn hao về ngắn mạch và không tải nằm trong giới hạn cho phép. Trang 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0