intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thiết kế, cắt, may vest nam (Nghề: May thời trang - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:77

19
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Thiết kế, cắt, may vest nam (Nghề: May thời trang - Trình độ: Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên nắm được phương pháp và công thức thiết kế veston nam cổ ve chữ K (2 ve xuôi); biết được phương pháp và công thức thiết kế veston nam 2 hàng khuy, ve xếch; hiểu được yêu cầu kỹ thuật và phương pháp may của các cụm chi tiết: áo Veston nam;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thiết kế, cắt, may vest nam (Nghề: May thời trang - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  2. LỜI GIỚI THIỆU Trong giai đoạn đầu mới xuất hiện, vest là loại trang phục được mặc định dành riêng cho phái mạnh như là một biểu trưng của sự mạnh mẽ và quyền lực nam giới. Một trong những dấu mốc đáng nhớ trong làng thời trang là khi Coco Chanel và các nhà thiết kế thời trang khác cho ra đời vô số những bộ vest cao cấp kết hợp giữa vẻ đẹp truyền thống của vest dành cho nam giới cùng những chi tiết mang lại vẻ đẹp nữ tính theo phong cách silhouette dành cho nữ giới. Thiết kế, cắt, may vest nam là môn học trang bị cho người học phương pháp đo, phương pháp tính vải, phương pháp thiết kế trên một người hoặc một số đo cụ thể nào đó. Ngoài ra, còn hướng dẫn cho người học biết cách điều chỉnh và sửa chữa những sai hỏng của sản phẩm. Trong quá trình biên soạn giáo trình này, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Người biên soạn rất mong được sự đóng góp ý kiến của người đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn! Cần Thơ, ngày tháng năm 2018 Tham gia biên soạn 1.Chủ biên: Nguyễn Ngọc Thanh Bình 2. Lâm Thị Minh Hải 2
  3. MỤC LỤC Trang Tuyên bố bản quyền ………………………………………………....... 1 Lời giới thiệu …………………………………………………………… 2 Mục lục …………………………………………………………………. 3 Bài mở đầu: …………………………………………………………….. 5 Bài 1: Thiết kế, cắt, may vest nam cổ chữ K (2 ve xuôi) 1.Đặc điểm kiểu mẫu ……………………………………………. 9 2. Số đo ……………….………………………………..….…. … 10 3.Tính toán dựng hình thiết kế các chi tiết…………..…………… 14 3.1. Lần chính (Lần ngoài).………………………. ……… 14 3.2. Lần lót (Lần trong)……………………….…. ………. 26 3.3. Lần dựng (canh tóc)………………………………….. 28 4. Cắt các chi tiết trên giấy bìa……………….………..……… … 31 Bài 2: May Veston nam 2 ve xuôi 1. Đặc điểm hình dáng ……………….……………. ..……… … 37 2. Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật……………….………..………… 38 3. Bảng thống kê số lượng các chi tiết……………….………..…. 38 4. Quy trình lắp ráp Veston nam……………….………..….… 39 5. Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa 72 Bài 3: Thiết kế thời trang veston nam 2 hàng khuy, ve xếch……..…… 73 Tài liệu tham khảo………………………………………………………… 77 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 3
  4. Tên mô đun: THIẾT KẾ, CẮT MAY VESTON NAM Mã số của mô đun: MĐ 22 Thời gian của mô đun: 150 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 110giờ; Kiểm tra: 10 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: Vị trí: +Mô đun Thiết kế, cắt may veston nam là mô đun chuyên môn nghề trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nghề May thời trang Tính chất: Mô đun Thiết kế, cắt may veston nam là mô đun bắt buộc mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Kiến thức: - Trình bài được phương pháp thiết kế áo veston nam đảm bảo hình dáng, kích thước và đúng yêu cầu kỹ thuật; - Trình bày được quy cách, yêu cầu kỹ thuật và phương pháp may các bộ phận áo veston nam; - Kỹ năng: - Thiết kế dựng hình các chi tiết của veston nam trên giấy bìa và trên vải - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để thiết kế và cắt các chi tiết của áo veston nam trên giấy bìa, trên vải; - May hoàn chỉnh áo đảm bảo quy cách, yêu cầu kỹ thuật và định mức thời gian; - Năng lực tự chủ và trách nhiệm - Tự giác, tích cực học tập và phát huy tính sáng tạo để nâng cao trình độ. - Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp . - Rèn luyện tính cẩn thận, tác phong công nghiệp và ý thức tiết kiệm nguyên liệu trong quá trình học tập. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: Nội dung chi tiết Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* Bài mở đầu: Giới thiệu mô đun Thiết kế, 1 1 1 cắt may veston nam Bài 1: Thiết kế Veston nam cổ ve chữ K 22 10 10 2 2 (2 ve xuôi) 3 Bài 2: May Veston nam 2 ve xuôi 113 11 100 2 Bài 3: Thiết kế thời trang veston nam 2 8 8 4 hàng khuy, ve xếch 5 Kiểm tra kết thúc mô đun 6 6 Cộng 150 30 110 10 BÀI MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU MÔ ĐUN THIẾT KẾ, CẮT, MAY VESTON NAM 4
  5. Mã bài: MĐ22-01 1.Ý nghĩa của Veston nam trong đời sống -Khi đời sống ngày càng phát triển thì nhu cầu ăn mặc của người dân cũng ngày một cao. Sự đòi hỏi về chất lượng kiểu dáng cũng được quan tâm hơn rất nhiều. -Veston nam công sở đã trở thành một trang phục không thể thiếu trong môi trường công sở. Sự trang trọng, tính lịch lãm phù hợp với các buổi ngoại giao với khách hàng, những buổi thuyết trình hay những cuộc họp và cả những cuộc đi chơi tham dự party đều có thể khoác trên mình trang phục này một cách tự tin nhất. 2. Giới thiệu nội dung mô đun 2.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Bài 1: Thiết kế áo Veston nam cổ ve chữ K (2ve xuôi ) Thời gian: 22giờ 1. Đặc điểm kiểu mẫu 2. Số đo 3. Tính toán dựng hình thiết kế các chi tiết 3.1. Lần chính (Lần ngoài) 3.1.1. Thân sau 3.1.2. Thân trước 3.1.3. Tay áo 3.1.4. Các chi tiết khác 3.2. Lần lót (Lần trong) 3.2.1. Thân sau 3.2.2. Thân trước 3.2.3. Tay áo 3.2.4. Các chi tiết khác 3.3. Lần dựng (canh tóc) 3.3.1. Dựng ngực 3.3.2. Đệm ngực 3.3.3. Các chi tiết khác (mùng) 4.Cắt các chi tiết trên giấy bìa. Kiểm tra Bài 2: May áo Veston nam Thời gian: 113 giờ 1. Đặc điểm hình dáng 2. Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật 2.1. Quy cách 2.2. Yêu cầu kỹ thuật 3. Bảng thống kê số lượng các chi tiết 4. Quy trình lắp ráp áo Veston nam 4.1. Chuẩn bị 4.2. Trình tự may 5.Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa Kiểm tra Bài 3: Thiết kế áo Veston nam 2 hàng khuy, ve xếch Thời gian: 8 giờ 1. Đặc điểm kiểu mẫu 2. Số đo 3. Tính toán dựng hình thiết kế các chi tiết. 3.1. Lần chính (Lần ngoài) 3.1.1. Thân sau 5
  6. 3.1.2. Thân trước 3.1.3. Tay áo 3.1.4. Các chi tiết khác 3.2. Lần lót (Lần trong) 3.2.1. Thân sau 3.2.2. Thân trước 3.2.3. Tay áo 3.2.4. Các chi tiết khác 3.3. Lần dựng (canh tóc) 3.3.1. Dựng ngực 3.3.2. Đệm ngực 3.3.3. Các chi tiết khác (mùng) 4. Cắt các chi tiết trên giấy bìa Kiểm tra kết thúc mô đun 2.2.Điều kiện thực hiện mô đun Dụng cụ và trang thiết bị: Thước kẻ 20cm – 50cm, thước dây 150cm, bút chì, tẩy, kéo; Mẫu sản phẩm cần thiết kế; PC, Projector; Giấy bìa cứng có khổ rộng tương ứng với khổ vải; Vải các loại phù hợp với từng loại sản phẩm. Máy may công nghiệp: 1 kim, ke cữ và một số máy chuyên dùng khác; Kéo, thước, phấn, kim tay, kim máy…; Mẫu sang dấu, mẫu thành phẩm; Nguyên vật liệu: để cho sinh viên thực tập và giảng viên may mẫu PC, Projector; Giấy bìa cứng; Vải, chỉ các loại phù hợp với từng loại sản phẩm. Học liệu: Chương trình Mô đun Thiết kế, cắt may áoVeston nam; Giáo trình Công nghệ may áoVeston nam; Ngân hàng câu hỏi - Đáp án; Tài liệu kỹ thuật; Tài liệu tham khảo. Các nguồn lực khác: Phòng học thực hành may; Nguồn điện; Trang bị bảo hộ lao động nghề may. Kiến thức kỹ năng đã có: Thiết kế được mẫu cơ sở áo; Kiến thức về vật liệu may; Các đường nét vẽ, ký hiệu đúng yêu cầu kỹ thuật của ngành may. Vận hành sử dụng thiết bị may; Hiểu biết về điện công nghiệp và an toàn lao động. 2.3.Phương pháp và nội dung đánh giá 6
  7. 1. Phương pháp đánh giá: Lý thuyết (Vấn đáp, trắc nghiệm, viết): Sử dụng các câu hỏi về công thức, phương pháp thiết kế qui cách, yêu cầu kỹ thuật, phương pháp may để kiểm tra mức độ tiếp thu bài học của sinh viên. Thực hành: Sử dụng các dạng bài tập về vẽ thiết kế tỷ lệ 1:5; tỷ lệ 1:1 và cắt trên bìa, trên vải tỷ lệ 1:1 các chi tiết của áo Veston nam ; Sử dụng các dạng bài tập may các bộ phận chủ yếu và may lắp ráp sản phẩm của áo Veston nam trong chương trình mô đun đã học. 2. Nội dung đánh giá: Kiến thức: + Phương pháp và công thức thiết kế Veston nam cổ ve chữ K (2 ve xuôi); + Phương pháp và công thức thiết kế Veston nam 2 hàng khuy, ve xếch; Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp may của các cụm chi tiết: áo Veston nam; Quy trình và sơ đồ lắp ráp sản phẩm áo Veston nam; Điểm lý thuyết được ghi vào bảng điểm tổng kết kết thúc mô đun. Kỹ năng: + Thao tác vẽ thiết kế và cắt các chi tiết của áo Veston nam trên giấy bìa và trên vải theo tỷ lệ 1:1; + Vẽ đường nét thiết kế các chi tiết của áo Veston nam; + Tính toán thông số kích thước chính xác theo công thức thiết kế và số đo + May hoàn chỉnh áo Veston nam đúng yêu cầu kỹ thuật; Điểm thực hành được ghi vào bảng điểm tổng kết kết thúc mô đun. Thái độ: Có ý thức tự giác, tính kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong học tập; Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tiết kiệm nguyên vật liệu. 2.4.Hướng dẫn thực hiện 1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình Mô đun Thiết kế, cắt may áo Veston nam sử dụng để giảng dạy trình độ Cao đẳng nghề May thời trang. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: Mô đun Thiết kế, cắt may áo Veston nam mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành; Giảng viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của mô đun và nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy; Kết hợp các phương pháp giảng dạy: thuyết trình, trực quan, thao tác mẫu, đàm thoại, uốn nắn, kèm cặp để sinh viên dễ tiếp thu bài và vận dụng kiến thức lý thuyết vào làm các bài tập thực hành có hiệu quả; Giảng dạy lý thuyết cần có sản phẩm mẫu để sinh viên quan sát đặc điểm kiểu dáng sản phẩm; Trong quá trình hướng dẫn thực hành, giảng viên thao tác mẫu cần chia nhóm để sinh viên dễ quan sát; bố trí từng sinh viên luyện tập tại vị trí được phân công, giảng viên quan sát uốn nắn. Giảng viên chia nhóm sinh viên để hướng dẫn thực hành và thao tác mẫu.Kiểm tra các bài tập về nhà, hướng dẫn và sửa các lỗi tại lớp cho sinh viên. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: 7
  8. Trọng tâm của Mô đun Thiết kế, cắt may áo Veston nam – Cao đẳng nghề May thời trang là: Thiết kế áo Veston nam cổ ve chữ K (2ve xuôi) 3.1. Thiết kế lần chính; 3.2. Thiết kế lần lót; 3.3. Thiết kế lần dựng ; 3.4. Cắt các chi tiết Bài 5: May áo Veston nam 2.Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật; 3.Quy trình lắp ráp áo Veston nam. 2.5.Tài liệu cần tham khảo Giáo trình thiết kế trang phục 3 – Trường Cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật VINATEX 2009; Cao Bích Thuỷ – Giáo Trình Thiết kế sơ mi, quần âu, chân váy đầm liền thân, veston, áo dài – NXB Lao động Xã hội 2000; Ts.Trần Thủy Bình – Giáo Trình Thiết kế quần áo – NXB Giáo dục 2005 Giáo trình công nghệ may - Trường CĐ nghề KT-KT VINATEX 2009; TS. Trần Thủy Bình - Giáo trình công nghệ may - Nhà xuất bản giáo dục 2005; TS. Võ Phước Tấn, KS. Bùi Thị Cẩm Loan, KS, Trần Thị Kim Phượng - Giáo trình công nghệ may - Trường đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh - Nhà xuất bản thống kê 2006; Nguyễn Duy Cẩm Vân - Bài học cắt may - Nhà xuất bản trẻ 2007. BÀI 1: THIẾT KẾ, CẮT, MAY ÁO VEST NAM CỔ VE CHỮ K (2 VE XUÔI) Mã bài: MĐ22-02 Mục tiêu của bài Mô tả chính xác đặc điểm kiểu mẫu và xác định đầy đủ các số đo để thiết kế Veston nam cổ ve chữ K (2 ve xuôi); Trình bày được công thức và phương pháp thiết kế Veston nam cổ ve chữ K (2 ve xuôi); 8
  9. Xác định được lượng cử động hợp lý đối với từng sản phẩm; Tính toán và thiết kế các chi tiết của Veston nam cổ ve chữ K (2 ve xuôi) trên giấy bìa đảm bảo hình dáng, kích thước và đúng yêu cầu kỹ thuật; Sử dụng thành thạo, đúng kỹ thuật các dụng cụ để thiết kế và cắt chính xác các chi tiết của Veston nam cổ ve chữ K (2 ve xuôi) trên giấy bìa, trên vải; Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và ý thức tiết kiệm nguyên liệu; - Đảm bảo an toàn và định mức thời gian. 1.Đặc điểm kiểu mẫu Áo vest là kiểu áo khoác ngoài, phía trong có lót, có dựng ngực được thiết kế phù hợp với cơ thể người mặc. Về cấu trúc gồm có: áo bâu lật, ve dài, tay 2 mang (mang nhỏ và mang lớn), thân sau nhỏ hơn thân trước, có đường may sống lưng phù hợp với cơ thể. Thân trước có 1 túi cơi ở ngực bên trái, phía dưới có 2 túi 2 viền có gắn nắp túi, phía trong có dựng ngực làm bằng canh tóc, đầu vai có đệm vai để tạo dáng cho cơ thể. Thân trước lót có hai túi ngực ở hai bên và một túi ciga phía dưới bên trái lót. Hình 1.1: Đặc điểm kiểu mẫu 2. Số đo 2.1.Phương pháp đo a.Một số yêu cầu trước khi đo Đo là một khâu đi trước, yêu cầu số đo phải chính xác. Người đo phải xác định được tiêu chuẩn của mốc đo, số đo phải chính xác. Đây là chuẩn mực đầu tiên của khâu thiết kế. Xác định được đối tượng đo (già, trẻ), sở thích (mặc rộng, dài, vừa, ngắn), thống nhất về kiểu dáng. 9
  10. Nhận xét người đo thuộc dạng cân đối, có gù lưng không, ngực có bị ưỡn không, vai ngang, vai xuôi để ghi chú và khi thiết kế có sự gia giảm hợp lý. Khi đo phải đo bên ngoài áo sơ mi. Các vị trí đo dọc phải để thước dây thẳng đứng, các đường ngang phải cân bằng phía trước và phía sau, thước đo phải chính xác. Người đo phải tính toán số lượng theo số đo và khổ vải. Phải chú ý đến chất liệu vải để khi ủi không bị ngắn và biến dạng. b.Đo chiều cao cơ thể AB: Chiều cao cơ thể (hình 1.1) Đặt thước dây ngang bằng từ đốt xương cổ thứ 7 phía trên đến ngang bàn chân. Yêu cầu người được đo phải đứng thẳng, hai chân sát vào nhau. Người có sống lưng bị lõm cần phải để ngón tay ở dưới để đỡ thước dây. c.Đo dài áo AC: Đo dài áo (hình 1.1) Dựa vào sản phẩm của khách hàng để đo hoặc tính toán theo chiều cao cơ thể (CCCT). Đo từ phía trên đốt xương cổ thứ 7 đến hết gấu áo Chiều dài áo có thể tính theo chiều cao cơ thể Dài áo = ½ CCCT ± 3cm d.Đo dài eo AD: Đo dài eo (hình 1.1) Đo từ trên đốt xương cổ thứ 7 đến dây buộc ngang eo hoặc tính theo công thức sau: Dài eo = ½ DA ± 5cm e.Đo rộng vai EF’: Đo rộng ½ vai (hình 1.1) Đo từ đầu vai trái sang đầu vai phải f.Đo xuôi vai AF: Đo xuôi vai (hình 1.1) Đo từ trên đốt xương cổ thứ 7 đến thước dây nằm ngang chiều rộng vai. Nếu hai vai lệch nhau thì đo từ đầu vai đến mặt đất của phía bên phải và phía bên trái để xác định độ lệch vai. g.Đo dài tay FC: Dài tay (hình 1.2) Đo từ đầu vai đến mắc cá tay + 2cm Tùy theo người được đo tay dài hay tay ngắn h. Đo vòng cổ VC: Đo vòng cổ (hình 1.2) Đo vòng quanh chân cổ i.Đo vòng ngực VN: Đo vòng ngực (hình 1.2) Đo quanh vòng ngực nơi to nhất. Thước dây phải thăng bằng cả phía sau và phía trước. j.Đo vòng bụng VE: Đo vòng bụng (hình 1.2) Đo quanh vòng eo, khi đo thước dây phải thăng bằng cả phía sau và phía trước. k.Đo vòng mông VM: Đo vòng mông (hình 1.2) 10
  11. Đo quanh mông nơi to nhất, khi đo thước dây phải thăng bằng phía trước và phía sau. Yêu cầu người được đo phải đứng thẳng hai chân sát nhau. l.Đo hạ nách sau AE: Đo hạ nách sau (hình 1.1) Lấy dây buộc sát hai bên nách, tay trái cầm đầu thước dây, đặt từ chân cổ phía trên đốt xương thứ 7 xuống dây buộc ngang nách Hạ nách sau = ¼ vòng ngực – 0.5cm nếu lưng bị gù m.Đo hạ nách trước AG: Đo hạ nách trước (hình 1.2) Lấy dây buộc sát hai bên nách, tay phải đặt thước dây từ ngang đường chân cổ phía sau gáy (phía trên đốt xương cổ thứ 7) và sát cạnh cổ bên trái, tay trái kéo thước dây đến dây buộc ngang nách. Hạ nách trước = Hạ nách sau + 2.5cm (cân đối) = Hạ nách sau + 3.5cm (ngực ưỡn) = Hạ nách sau + 1.5cm (gù lưng) n.Số đo cử động ngực Tùy theo sở thích của từng người thích mặc rộng, vừa hay ôm sát mà cho số đo cử động ngực thích hợp Cử động ngực = 8cm (nếu mặc rộng) Cử động ngực = 7cm (nếu mặc vừa) Cử động ngực = 6cm (nếu mặc ôm) o. Số đo cử động nách Tùy theo sở thích của từng người thích mặc rộng, vừa hay ôm sát mà cho số đo cử động nách thích hợp. Cử động nách = 3cm (nếu mặc rộng) Cử động nách = 2.5cm (nếu mặc vừa) Cử động nách = 2cm (nếu mặc ôm) Ví dụ: Hạ nách sau = 21cm → 2.5cm (cân đối) Hạ nách trước = 23.5cm Hạ nách sau = 21cm → 3.5cm – 2.5cm = 1cm (ngực ưỡn) Hạ nách trước = 24.5cm Hạ nách sau = 21.5cm → 1.5cm – 2.5cm = -1cm (gù lưng) Hạ nách trước = 23cm 11
  12. Hình 1.2: Phương pháp đo 2.2.Số đo 12
  13. Chiều cao cơ thể: 140cm Dài áo: 74cm Dài eo sau: 42cm Rộng vai: 44cm Xuôi vai: 5cm Dài tay: 60cm Vòng cổ: 38cm Vòng ngực: 88cm Vòng bụng: 74cm Vòng mông: 92cm Hạ nách sau: 22cm Hạ nách trước: 24.5cm Cử động ngực: 7cm Cử động nách: 2.5cm 2.3.Phương pháp tính vải: a.Phương pháp tính vải chính Vải khổ 1m20: 2 chiều dài áo + 15cm đường may + 20cm cho các chi tiết khác Vải khổ 1m60: 1 chiều dài áo + 1 chiều dài tay + 15cm đường may + 20cm cho các chi tiết khác. Hình 1.3: Phương pháp tính vải chính b.Phương pháp tính vải lót Vải khổ 1m20: 2 chiều dài áo + 1 chiều dài tay + 10cm cho các chi tiết khác 13
  14. Vải khổ 1m60: 1 chiều dài áo + 1 chiều dài tay + 10cm cho các chi tiết khác Hình 1.4: Phương pháp tính vải lót c.Phương pháp tính dựng (canh tóc) Dựng khổ 1m20: 1 chiều dài áo + 10cm cho các chi tiết khác Dựng khổ 0m80: 1 chiều dài áo + 60cm cho các chi tiết khác Hình 1.5: Phương pháp tính canh tóc 3. Tính toán dựng hình thiết kế các chi tiết 3.1. Lần chính (Lần ngoài) a.Thân sau 14
  15. *Xác định các đường ngang: Kẻ đường thẳng song song và cách mép vải 1.5cm, dựa vào đó để kẻ các đường sau: AB: Dài áo = 74cm AC: Hạ xuôi vai = số đo – 2cm mẹo cổ = 3cm AD: Hạ nách sau = số đo hạ nách + 2.5cm cử động nách = 22cm + 2.5cm = 24.5cm AE: Hạ eo sau = số đo hoặc = ½ dài áo + 5cm = 42cm EF: Hạ mông = 16cm đến 18cm Từ các điểm A, B, C, D, E, F ta kẻ các đường thẳng góc với AB *Vẽ sống lưng: AA1 = 0.3cm DD1 = 1cm EE1 = 2.5cm FF1 = BB1 = EE1 + 0.5cm = 3cm Vẽ sống lưng qua các điểm A1, D1, E1, F1, B1 *Vòng cổ, vai: A1A2: Ngang cổ = 1/6 vòng cổ + 1.5cm = 7.8cm A2A3: Mẹo cổ = 2cm CC1: Rộng vai = ½ số đo + 0.5cm = 22.5cm C1C2 = 1cm (C2 nằm hướng về phía trong C1) *Vòng nách: D1D2: Rộng thân sau = 2/10 vòng ngực + 2.5cm = 20.1cm D2D3: Dông đầu sườn = 3cm D3D4 = 0.7cm (D4 nằm ngoài D3) E1E2: Rộng eo = 2/10 vòng eo + 1.5cm đến 2cm = 16.5cm Nối C2 và E2 Vẽ vòng nách từ C1 tiếp xúc với khoảng giữa C2D3 và đến D4 *Sườn, gấu: F1F2: Rộng mông = E1E2 + 0.5cm = 17cm B1B2 = F1F2 B2B3 = 0.3cm *Cách cắt, cộng đường may: Vòng cổ, vòng nách chừa 1cm Sườn vai chừa 1.5cm Sườn thân chừa 1.5cm Sống lưng từ cổ đến ngang eo chừa 1.5cm, từ eo đến lai chừa 2.5cm Lai áo, gấu áo chừa 4cm 15
  16. Hình 1.6: Thiết kế thân sau 16
  17. b.Thân trước *Xác định các đường ngang: Kẻ đường gập nẹp AB song song và cách mép vải 3cm Kẻ đường giao khuy A1B1 song song đường gập nẹp và cách đường gập nẹp 1.7cm Đặt thân sau lên thân trước sao cho đường AB thân sau song song đường gập nẹp. Sang dấu các đường ngang D, E, F, B lần lượt cắt đường gập nẹp và giao khuy tại DD1, EE1, FF1 và BB1 Sa gấu BB2 = 2% vòng bụng = 1.5cm Hạ nách trước AD = số đo hạ nách trước + cử động nách – (2cm mẹo cổ + sa gấu) + 1cm = 24.5cm + 2.5cm – (2cm + 1.5cm) + 1cm = 24.5cm AA1 = 1.7cm AA2: Độ phưỡn = 4% vòng ngực – 0.8cm = 2.7cm A2A3 = 1.7cm D1D2 = 0.5cm *Vòng cổ, vai: A3A4: Ngang cổ = 1/6 vòng cổ + 2cm = 8cm A4A5: Hạ cổ = 1/6 vòng cổ + 2.5cm = 8.5cm Từ A5 kẻ vuông góc với A4A5 cắt đường giao khuy tại A6 Nối A4A6, lấy A7 làm điểm giữa Nối A7A5, lấy A7A8 = 1/3 A7A5 Lấy A4C: Vai con thân trước = vai con thân sau – 0.5cm Vẽ vòng cổ từ A4 qua A8 và dưới A6 Từ A4 vẽ đường hạ xuôi vai A4C và cách đường ngang A = 5cm (điểm C cách đường ngang A = 5cm) *Ve áo: A4V = 2.5cm Chân ve EV1 = ± 1cm Nối đường bẻ ve VV1 cắt vòng cổ tại V2 V2V3: Độ xuôi ve = 5cm đến 6cm V3V4: Bản ve = 8cm Nếu muốn ve xuôi thì giữ nguyên V3, hạ V2 xuống 0.5cm đến 1cm Nối V2V4. Sau đó vẽ V4V1, đoạn giữa đánh cong 0.5cm để thiết kế ve áo. *Vòng nách: D2D3: Rộng ngang ngực = 2/10 vòng ngực + 2.5cm = 20.1cm D3D4: Rộng khoang nách = 1/10 vòng ngực + cử động ngực = 16cm Từ D4 vẽ vuông góc với D3D4, kéo dài cắt đường ngang eo tại E2 Dông đầu sườn D4D5 = 3cm = D2D3 thân sau Từ D3 kẻ thẳng lên phía trên cắt đường C tại C1 D3D3’ = 4.5cm D3D6 = 5.5cm Nối D3’D6 lấy điểm giữa là D7. Nối D7D3 lấy D7D8 = 1/3 D7D3 Vẽ vòng nách từ C qua D3’ đến D8 ra D6 D6’ thấp hơn D6 là 0.7cm D4D9 = 4.5cm Vẽ phần vòng nách còn lại từ D6’ đến D9 và D5 17
  18. *Sườn, gấu: E2E3 = 1.5cm F1F2: Rộng ngang mông = ½ vòng mông + cử động + 2.2cm (rộng chiết sườn) – F1F2 thân sau = 38.2cm Vẽ sườn áo từ D5 đến E3, F2 và B4, B3B4 = 0.3cm *Gót nẹp: FN = 1cm N1B1= 7cm N2B1 = 3.5cm N3B2 = 9cm *Túi cơi: T cách A4 trung bình = 1/3 DA = 25cm TD2 = ½ D2D3 + 1.5cm = 11.5cm Từ T vẽ song song D2D3 T1T2: Rộng miệng túi = 1/10 vòng ngực + 1cm = 9.8cm Từ T1T2 kẻ thẳng góc D2D3 về phía trên T2T3: Chếch miệng túi = 0.7cm T3T4 = T2T5: Cao miệng túi (bản cơi) = 2.3cm *Túi dưới: Vẽ 1đường thẳng song song BB3 và cách BB3 = 1/3 dài áo – 1cm = 24cm Từ T vẽ đường tâm chiết ngực song song đường giao khuy cắt miệng túi tại S và eo tại S2 Lấy ST6 = 2.5cm về phía nẹp Rộng miệng túi dưới T6T7 = ¾ D2D3 + 0.5cm = 15.5cm Cao nắp túi = 5cm Góc túi phía nẹp áo vẽ tròn, góc túi phía sườn áo vẽ vuông *Chiết ngực: Đầu chiết cách chân cơi 5cm = TS1 Rộng giữa chiết S3S2 = S2S4 = 0.7cm Rộng đuôi chiết SS5 = SS6 = 0.6cm *Chiết sườn: D6’ là đầu tâm chiết sườn Đầu chiết D10D6’ = D6’D11 = 0.8cm Nối cạnh chiết sườn D10T7 cắt eo tại S8 Rộng giữa chiết S8S7 = S7S9 = 1cm Rộng đuôi chiết T7T9 = 1cm Nối đường tâm chiết D6’S7 và T8 Nối cạnh chiết trong D11S9 và T9 *Chiết bụng (chiết mông): Cạnh chiết ngoài: Từ T7 vẽ chiết bụng song song đường giao khuy thẳng xuống gấu áo Tâm chiết song song và cách cạnh chiết ngoại 1.1cm Cạnh chiết trong song song và cách tâm chiết 1.1cm 18
  19. Hình 1.7: thiết kế thân trước *Chia khuy: 19
  20. Khuy trên cùng ngang chân ve xuống 1cm đến 2cm, khuy thứ hai ngang miệng túi dưới *Cách chừa đường may và cắt: Vòng cổ chừa 1cm Vòng nách chừa đều 1cm Sườn vai chừa 1.5cm Sườn thân chừa 1.5cm Ve nẹp chừa đều 1.5cm Lai áo (gấu áo) chừa 4cm c.Mang tay lớn Kẻ 1 đường thẳng song song sợi dọc vải cách mép vải 1cm AB: Dài tay = số đo + 2cm = 60cm AC: Hạ mang tay = sâu nách tay (D3C1) – 3cm = 19.5cm – 3cm = 16.5cm AD: Hạ khuỷu tay = ½ dài tay + 5cm = 35cm *Đầu tay: CC1: Rộng bắp tay = 4/3 rộng khoang nách – 0.5cm = 20.5cm CC1: Có độ rộng tối đa là 21cm C1C2 = 2.5cm Từ C1 kẻ vuông góc CC1 kéo dài về 2 phía, cắt các đường A tại A1, đường D tại D1, đường B tại B1 C3 là điểm giữa của CC1 Từ C3 kẻ thẳng góc với CC1 về phía trên cắt AA1 tại A2 Lấy CC1’ = 3cm AA3 = 1/3AC + 0.5cm = 6cm (đối với người gầy trung bình là 1/3AC) A3A4: Gục sống tay = 1cm Nối A2A4, nối A2C1’, nối C1’C2 A2A2’ = ½ A2C1’ – 2cm = 6.5cm A1A1’ = ½ A1A2 – 0.5cm Vẽ đầu tay từ A4 đến A2. Ngay điểm giữa đoạn A2A4 đánh cong 1.3cm. Tiếp tục vẽ từ A2 xuống C1’ và ra C2. Ngay điểm A2’ đánh cong 2.6cm đến 2.8cm. Nối A1’C1’, dựa vào đường nối từ A1’ đến C1’ để vẽ A2’C2 *Bụng tay: CC2 = DD2 = BB2 D3 là điểm giữa của D1 và D2 Vẽ bụng tay từ C2 qua D3 xuống B2 Lấy D3D4 = 2.5cm Vẽ đường gập bụng tay mang lớn từ C1’ qua D4, B1 *Sống tay, cửa tay: DD5 = 0.8cm B1B3: Cửa tay = ¾ BB1 = 15cm B3B4 = 1cm B1B5 = 1cm B2B6 = 0.8cm d.Mang tay nhỏ Gục sống tay mang con A4A5 = 1cm Vẽ sống tay mang con từ A5 qua trong C5 và xuống D5 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2