intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thống kê doanh nghiệp: Phần 2

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

231
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Thống kê doanh nghiệp gồm 2 phần. Phần 2 sau đây gồm các nội dung: Thống kê lao động, năng suất lao động và tiền lương trong doanh nghiệp, thống kê giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, thống kê các hoạt động tài chính trong doanh nghiệp sản xuất. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thống kê doanh nghiệp: Phần 2

  1. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp CHƯƠNG V THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP I- THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê lao động trong doanh nghiệp 1.1. Ý nghĩa Lao động là yếu tố cơ bản nhất có tính chất quyết định để tồn tại xã hội loài người nói chung; có tính chất quyết định nhất để hoàn thành kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp nói riêng. Sử dụng tốt sức lao động là yếu tố cơ bản để tăng năng suất lao động, tăng sản phẩm cho xã hội, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao đời sống của doanh nghiệp. 1.2. Nhiệm vụ của thống kê lao động trong doanh nghiệp - Nhiệm vụ cơ bản là phải xác định số lượng và cấu thành các loại lao động trong doanh nghiệp. - Kiểm tra tình hình hoàn thành kế hoạch số lượng lao động và nghiên cứu sự biến động của số lượng lao động. - Xác định các loại thời gian lao động, tính các chỉ tiêu cấu thành thời gian lao động và phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân. 2. Thống kê số lượng lao động trong doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp thường bao gồm nhiều loại lao động khác nhau. Mỗi loại lao động có những đặc điểm khác nhau đòi hỏi phải có những biện pháp tổ chức, quản lý và sử dụng khác nhau. Do vậy, khi thống kê số lượng lao động trước hết người ta thường tiến hành phân loại lao động theo những tiêu thức khác nhau. 2.1. Phân loại lao động trong DN * Trước hết cần căn cứ vào việc tổ chức quản lý, sử dụng và trả lương toàn bộ công nhân viên của doanh nghiệp được chia thành hai loại: công nhân viên trong danh sách và công nhân viên ngoài danh sách. Công nhân viên trong danh sách là tất cả những người đã đăng ký trong danh sách lao động của doanh nghiệp, do doanh nghiệp quản lý, sử dụng, trả lương, trả mọi thù lao theo hợp đồng đã thoả thuận giữa công nhân viên và chr doanh nghiệp Công nhân viên ngoài danh sách là những người tham gia làm việc tại DN nhưng không thuộc quyền quản lý lao động và trả lương hay sinh hoạt phí của 56
  2. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp doanh nghiệp * Căn cứ vào mục đích tuyển dụng và thời gian sử dụng công nhân viên trong danh sách được chia thành hai loại: công nhân viên thường xuyên và công nhân viên tạm thời. Công nhân viên thường xuyên là những người đã được tuyển dụng chính thức làm việc lâu dài cho doanh nghiệp và những người tuy chưa được tuyển dụng chính thức nhưng làm việc liên tục cho DN. Công nhân viên tạm thời là những người làm việc cho DN theo các hợp đồng tạm tuyển để hoàn thành các công việc có tính chất đột xuát, thời vụ. * Căn cứ vào tính chất hoạt động sản xuất được chia thành : công nhân viên làm việc trọng hoạt động cơ bản và công nhân viên không làm việc trong hoạt động cơ bản 2.2. Phương pháp xác định số lượng công nhân viên trong danh sách Số lượng công nhân viên trong danh sách của doanh nghiệp có thể được thống kê theo 2 chỉ tiêu: số lượng công nhân viên thời điểm và số lượng công nhân viên bình quân. a/ Số lượng công nhân viên thời điểm là chỉ tiêu phản ánh số lượng công nhân viên trong danh sách của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó (đầu tháng, đầu quý, đầu năm). Chỉ tiêu này là căn cứ để đánh giá quy mô lao động của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, căn cứ lập bảng cân đối số lượng lao động và là căn cứ để tính số công nhân viên bình quân của doanh nghiệp. b/ Số lượng công nhân viên bình quân *Trường hợp doanh nghiệp hạch toán số lượng công nhân viên bằng phương pháp bình quân cộng giản đơn hoặc số bình quân cộng gia quyền. n  i T = i1 n Trong đó: T - Số lượng công nhân viên thường xuyên bình quân kỳ Ti (i = 1, n ) số lượng công nhân viên có trong từng ngày n - Số ngày theo lịch trong kỳ k  Titi Hoặc T = i1 k  t1 i 1 57
  3. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp Trong đó: Ti -(i = 1, n ) số lượng công nhân viên thường xuyên hàng ngày của khoảng cách thời gian i. ti (i = 1, n ) Độ dài (biểu thị bằng số ngày) của khoảng cách thời gian i. *Trường hợp doanh nghiệp chỉ hạch toán được số công nhân viên thường xuyên ở một thời điểm nhất định, các thời điểm này có khoảng cách thời gian bằng nhau, số lượng công nhân viên bình quân được tính theo phương pháp số bình quân theo thứ tự thời gian. T 2  T  T  .....  T T 2 T= 1 2 3 n 1 n n 1 Trong đó: Ti (i = 1, n ) số lượng công nhân viên thường xuyên tại thời điểm i n - Tổng số tại thời điểm. * Trường hợp doanh nghiệp chỉ hạch toán được số công nhân viên thường xuyên tại hai thời điển đầu và cuối kỳ, số lượng công nhân viên bình quân có thể tính theo phương pháp số bình quân cộng giản đơn: Td  Tc T = 2 Td ; Tc - Số lượng công nhân viên thường xuyên tại thời điểm đầu và cuối kỳ. 2.3. Thống kê tình hình sử dụng số lượng công nhân viên của doanh nghiệp. Nội dung cơ bản của thống kê sử dụng số lượng công nhân viên trong doanh nghiệp là kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch (hay đánh giá sự biến động) số lượng công nhân viên trong doanh nghiệp. Khi kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch (hay đánh giá sự biến động) số lượng công nhân viên trong doanh nghiệp, thống kê thường dùng hai phương pháp: - Phương pháp kiểm tra giản đơn - Phương pháp kiểm tra có liên hệ với tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng (phương pháp có liên hệ với kết quả sản xuất của doanh nghiệp) Các phương pháp này có một số nội dung chủ yếu sau: a) Phương pháp kiểm tra giản đơn So sánh số lao động thực tế với số lao động kế hoạch theo phương pháp chỉ số. T1 IT = Tk 58
  4. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp Số tuyệt đối: ± ΔT = T1 - Tk Trong đó: I T : Chỉ số hoàn thành kế hoạch về số lượng công nhân viên T1 ; Tk là số lượng lao động thực tế và kế hoạch Nếu I T > 1, hay ΔT > 0 sử dụng lao động thực tế lớn hơn kế hoạch I T = 1, hay Δ T = 0 hoàn thành kế hoạhc sư dụng lao động I T < 1, hay ΔT < 0 không hoàn thành kế hoạch sử dụng lao động b) Phương pháp kiểm tra có kết hợp với tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng. T1 T1 - Chỉ số: IT = hay I T = Q T k x IQ Tk x 1 Qk - Số tuyệt đối: Δ T = T1 - Tk x IQ Trong đó: IQ: Chỉ số hoàn thành kế hoạch về sản lượng lượng tuyệt đối Q1; Q k: sản lượng thực tế và kế hoạch Ví dụ: Có tình hình sản xuất và lao động của doanh nghiệp A kỳ báo cáo. Số lượng công nhân trong danh sách Giá trị sản xuất theo giá cố định bình quân (người) (1.000đ) Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện 200 230 1.260.000 1.512.000 Căn cứ vào tài liệu trên có thể kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch số lượng công nhân trong danh sách của doanh nghiệp bằng các phương pháp: - Phương pháp kiểm tra đơn giản: T 230 IT = 1 = = 1,15 Hay I T = 115% Tk 200 Lượng tăng tuyệt đối: ΔT = 230 -200 = 30 (người) Như vậy kỳ báo cáo doanh nghiệp đã thực hiện vượt mức kế hoạch đề ra về số lượng công nhân là 15% hay 30 người. - Phương pháp kiểm tra có liên hệ với tình hình thực hiện kế hoạch số lượng (giá trị sản xuất). T1 230 230 IT = = = = 0,9 Q1 200 x 1.512.000 240x 1, 2 Tk x 1.260.000 Qk Hay I T = 95,8% 59
  5. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp Lượng tăng tuyệt đối: ΔT = 230 – 240 = -10(người) Theo kết quả của phương pháp này có thể rút ra nhận xét: kỳ báo cáo doanh nghiệp A đã sử dụng số lượng công nhân trong danh sách tiết kiệm so với kế hoạch đề ra là 4,2% hay 10 người. 3. Thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động Quá trình lao động sản xuất được diễn ra theo thời gian nên thước đo quá trình này chính là thời gian lao động được biểu thị bằng các phần nhỏ của nó là ngày, giờ. Mặt khác việc sử dụng thời gian lao động tốt hay xấu ảnh hưởng khá lớn đến quá trình phấn đấu tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, hạ giá thành sản phẩm, tăng tích luỹ của doanh nghiệp. Vì vậy thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động là một nội dung đặc biệt quan trọng của thống kê lao động. 3.1. Các chỉ tiêu tổng thời gian lao động (các quỹ thời gian lao động) Các quỹ thời gian lao động được tính theo 2 loại đơn vị đo thời gian lao động là ngày công và giờ công. a/ Quỹ thời gian lao động theo ngày công * Tổng số ngày công theo lịch: là toàn bộ số ngày công tính theo ngày dương lịch mà doanh nghiệp có thể sử dụng của công nhân trong kỳ. * Tổng số ngày công chế độ: là toàn bộ số ngày công mà chế độ Nhà nước quy định công nhân doanh nghiệp phải làm việc trong kỳ * Tổng số ngày công có thể sử dụng cao nhất: Là toàn bộ số ngày công nhân có mặt tại nơi làm việc theo quy định của doanh nghiệp trong kỳ không kể thực tế họ có làm việc hay ngừng việc do các nguyên nhân khách quan. * Tổng số ngày công làm việc thực tế chế độ: Là toàn bộ số ngày công nhân thực tế làm việc trong phạm vi tổng số ngày công chế độ trong kỳ (không kể làm việc đủ ca hay không). * Tổng số ngày công làm việc thực tế hoàn toàn: là toàn bộ số ngày công nhân thực tế đã làm việc trong kỳ (kể cả trong và ngoài chế độ) Các quỹ thời gian lao động theo ngày có quan hệ chặt chẽ với nhau. Các mối quan hệ này được khái quát bằng sơ đồ: 60
  6. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp Mối quan hệ giữa các quỹ thời gian lao động theo ngày công Tổng số ngày công theo lịch Tổng số NC nghỉ lễ, Tổng số ngày công chế độ T7, CN Tổng số ngày công có thể sử dụng Tổng số cao nhất NC nghỉ phép năm Tổng số ngày công có Tổng số mặt trong kỳ NC vắng mặt Tổng số NC Tổng số Tổng số làm thêm NC làm NC ngừng việc thực việc tế chế độ Tổng số NC làm việc thực tế hoàn toàn b/ Quỹ thời gian lao động theo giờ công * Tổng số giờ công chế độ: Là toàn bộ giờ công mà chế độ Nhà nước quy định công nhân doanh nghiệp phải làm việc trong kỳ * Tổng số giờ công làm việc thực tế chế độ: Là toàn bộ số giờ công nhân doanh nghiệp thực tế làm việc trong những ngày làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ. * Tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn: Là toàn bộ số giờ công nhân doanh nghiệp thực tế đã làm việc trong kỳ Các quỹ thời gian lao động theo giờ công có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và có thể khái quát những mối quan hệ đó bằng sơ đồ: Mối quan hệ giữa các quỹ thời gian lao động theo giờ công Tổng số giơ công chế độ Số giờ công Tổng số giờ công làm Số giờ công ngừng làm thêm việc thực tế chế độ Việc nội bộ ca Tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn 61
  7. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp 3.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng thời gian lao động a) Độ dài bình quân ngày làm việc * Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế chế độ (Đcđ) Là số giờ làm việc thực tế chế độ tính bình quân một ngày làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ. T 2 gt cd Đcđ = T NT 2 Trong đó: Tgt 2 cđ - Tổng số giờ công làm việc thực tế chế độ trong kỳ. TNT 2 - Tổng số ngày công làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ * Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế hoàn toàn (Đht) Là số giờ làm việc thực tế hoàn toàn tính bình quân một ngày làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ. T 2 gt Đht = T NT 2 Trong đó: Tgt 2 - Tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ. TNT 2 - Tổng số ngày công làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ b) Hệ số làm thêm giờ (Hg) Là chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa độ dài bình quân ngày làm việc thực tế với độ dài bình quân ngày làm việc thực tế chế độ. 2 § ht Tgt Hg = Hoặc Hg = § cd T 2 gt cd c) Số ngày làm việc thực tế bình quân một công nhân * Số ngày làm việc thực tế chế độ bình quân một công nhân trong kỳ Là số ngày làm việc thực tế trong chế độ tính bình quân của một công nhân trong kỳ. T 2 Scđ = NT C§ T TNT 2 CĐ - tổng số ngày công làm việc thực tế chế độ trong kỳ. T – Số lượng công nhân trong danh sách bình quân kỳ 62
  8. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp * Số ngày làm việc thực tế hoàn toàn bình quân 1 công nhân trong kỳ (Stt) Là số ngày làm việc thực tế ở trong và ngoài chế độ tính bình quân một công nhân trong kỳ. T 2 Sht = NT T TNT 2 - tổng số ngày công làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ. d) Hệ số làm thêm ca (Hc) Là chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa số ngày làm việc thực tế hoàn toàn bình quân một công nhân và số ngày làm việc thực tế chế độ bình quân một công nhân trong kỳ. T 2 S nt NT Hc = Hoặc Hc = S T 2 cd kê tình hình sử dụng Các chỉ tiêu thống NTthời C§gian lao động của mỗi công nhân nói trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ đó được biểu hiện bằng phương trình kinh tế sau: tg = Đht x Sht (1) tg - Số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn của một công nhân trong kỳ Đht - Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ Sht - Số ngày làm việc thực tế hoàn toàn bình quân 1 công nhân trong kỳ. Đht = Đcđ x Hg (2) Đcđ- Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế chế độ trong kỳ. Hg - Hệ số làm thêm giờ trong kỳ. Sht = Scđ x Hc (3) Sht - Số ngày làm việc thực tế hoàn toàn bình quân 1 công nhân trong kỳ. Hc - Hệ số làm thêm ca trong kỳ. Từ (1) và (2) ta có: tg = Đcđ x Hg x Scđ x Hc (4) T =t x T (5) gt 2 g  T 2 - Tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn trong kỳ gt  T - Tổng số công nhân trong danh sách bình quân kỳ T = Đcđ x Hg x Scđ x Hc x  T (5’) gt 2 Từ các phương trình này thiết lập các hệt hống chỉ số phân tích sự biến động (hay tình hình thực hiện kế hoạch) tổng thời gian lao động của công nhân doanh nghiệp. Hệ thống T 2 chỉ số: § H gt1 cd1 g1 S cd1 H c1  T1 = x x x x T 2 § cd0 H g0 S cd0 H c0  T0 gt0 63
  9. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp T= I x I x I x I x I T gt 2 Đcđ Hg Scđ Hc T 2 - chỉ số tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn gt IĐcđ - chỉ số độ dài bình quân ngày làm việc thực tế chế độ IHg - chỉ số hệ số làm thêm IScđ - chỉ số số ngày làm việc thực tế chế độ bình quân một công nhân IHc - chỉ số hệ số làm thêm ca I T - chỉ số tổng số công nhân trong danh sách bình quân Lượng tăng tuyệt đối: T - T 2 = (Đcđ1 - Đcđ0)Hg1Scđ1Hc1  T 1 + gt12gt0 + (Hg1 - Hg0) Đcđ1Scđ1Hc1  T 1 + (Scđ1 - Scđ 0) Đcđ0 Hg0Hc1  T 1 + + (Hc1 - Hc0)Đcđ0Hg0Scđ1  T 1 + (  T 1 -  T 0 )Đcđ0Hg0Scđ1Hc0 Bằng hệ thống chỉ số trên thống kê không chỉ xác định được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động (hay tình hình thực hiện kế hoạch) tổng thời gian lao động của công nhân mà còn đề xuất các biện pháp giúp DN sử dụng triệt để và có hiệu quả kinh tế cao. II .THỐNG KÊ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1. Phương pháp xác định năng suất lao động Mức năng suất lao động được biểu hiện dưới 2 dạng: thuận và nghịch. - Mức năng suất lao động dạng thuận biểu hiện số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơnvị lao động hao phí. Q W= T W - Mức năng suất lao động dạng thuận Q - Sản lượng (Số lượng sản phẩm sản xuất) T - Số lượng lao động (số lượng thời gian lao động hoặc số lượng người lao động) đã hao phí - Mức năng suất lao động dạng nghịch biểu hiện số lượng đơn vị lao động (số lượng thời gian lao động hay số lượng người lao động) đã hao phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm T t= Q 2. Thống kê sự biến động của năng suất lao động Sau khi đã xác định chính xác mức năng suất lao động. Thống kê phải nghiên cứu sự biến động mức năng suất lao động qua các thời kỳ khác nhau nhằm đánh giá trình độ tổ chức sản xuất và lao động của doanh nghiệp. 64
  10. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp Tuỳ theo mức độ biểu hiện của khối lượng sản phẩm hay khối lượng sản xuất để tính năng suất lao động ta có dạng chỉ số năng suất lao động như sau: 2.1. Chỉ số năng suất lao động hiện vật. a) Đối với một loại sản phẩm do một doanh nghiệp hay một ngành sản xuất ta có: W q q iW = 1 = 1 : 1 W T T 0 1 0 Trong đó: iW : Chỉ số năng suất lao động hiện vật cá thể q1; q0: sản lượng hiện vật kỳ báo cáo, kỳ gốc T1; T0: Số lượng lao động hao phí kỳ báo cáo, kỳ gốc W1; W0: Năng suất lao động hiện vật kỳ báo cáo, kỳ gốc. b) Đối với một loại sản phẩm nhưng do nhiều doanh nghiệp, nhiều ngành sản xuất: dùng chỉ số năng suất lao động hiện vật bình quân. W  q1  q1 I = 1 = : W W0  T1  T0 I : Chỉ số năng suất hiện vật bình quân W W1 ; W0 : Năng suất lao động hiện vật bình quân kỳ báo cáo, kỳ gốc q1; q0: Sản lượng hiện vật của từng bộ phận sản xuất kỳ báo cáo, kỳ gốc T1; T0: Số lượng lao động hao phí của từng bộ phận kỳ báo cáo, kỳ gốc 2.2.Chỉ số năng suất lao động tính bằng thời gian lao động Chỉ số này dùng để đánh giá sự biến động năng suất lao động đối với nhiều loại sản phẩm, căn cứ vào thời gian lao động hao phí sản xuất một đvsp và sản lượng Công thức chỉ số năng suất lao động tính bằng thời gian lao động là:  t 0q1 IW =  t1q1 t0; t1- Lượng thời gian lao động thực tế hao phí cho 1 đơn vị snr phẩm từng loại kỳ gốc , kỳ báo cáo. q1- Sản lượng từng loại sản phẩm thực tế kỳ báo cáo. Ví dụ: Có tình hình sản xuất và lao động của doanh nghiệp A qua 2 kỳ. Thời gian lao động hao phí cho SẢN Sản lượng thực tế một ĐVSP (giờ công) PHẨM Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ gốc Kỳ báo cáo 65
  11. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp A 5.000 5.500 1,1 1,0 B 8.000 9.000 1,9 1,7 Từ số liệu trên ta có:  t 0q1 (1,1 x 55000)  (1,9 x 9000) 23.150 IW = = = = 1,1129 hay 111,29%  t1q1 (1,0 x 5500)  (1,7 x 9000) 20.800 Năng suất lao động của các loại SP trên kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 11,29% do đó làm tổng thời gian lao động tiết kiệm được là 2350 giờ. III – THỐNG KÊ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê tiền lương trong doanh nghiệp. * Ý nghĩa Tiền lương là đòn bẩy kinh tế, là một công cụ quan trọng để phân phối và sắp xếp lao động có kế hoạch và khoa học * Nhiệm vụ - Xác định tổng mức tiền lương, nghiên cứu cấu thành của tổng mức tiền lương và sự biến động của tổng mức tiền lương - Nghiên cứu tiền lương bình quân, ý nghĩa và sự biến động của tiền lương bình quân qua các thời kỳ khác nhau - Nghiên cứu mối quan hệ giữa tốc độ tăng tiền lương bình quân với tốc độ tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp 2. Chỉ tiêu tiền lương bình quân trong doanh nghiệp và phương pháp phân tích sự biến động. 2.1. Các chỉ tiêu tiền lương bình quân Chúng ta đã biết tiền lương bình quân là chỉ tiêu phản ánh mức tiền lương tính cho một đơn vị lao động đã hao phí cho sản xuất kinh doanh. Tiền lương bình quân đựơc tính theo công thức tổng quát sau: F X= T Trong đó: X - Tiền lương bình quân F - Quỹ lương T - Tổng lương lao động đã hao phí Căn cứ vào đơn vị biểu hiện số lượng lao động đã hao phí cho sản xuất kinh doanh có thể xác định một số chỉ tiêu tiền lương bình quân sau: a) Tiền lương bình quân giờ ( X g ): là mức tiền lương tính bình quân cho một giờ công làm việc thực tế hoàn toàn trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp. 66
  12. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp Fg Xg= T 2 gt Trong đó: X g - Tiền lương bình quân giờ Fg - Quỹ lương giờ Tgt 2 - Tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn b) Tiền lương bình quân ngày ( X ng ): là mức tiền lương tính bình quân cho một ngày công làm việc thực tế hoàn toàn trong một thời kỳ nhất định. Fng X ng = T 2 NT Trong đó: X ng - Tiền lương bình quân ngày Fng - Quỹ lương ngày TNT 2 - Tổng số ngày công làm việc thực tế hoàn toàn c) Tiền lương bình quân tháng (quý, năm) là mức tiền lương tính bình quân cho một công nhân doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. F t ( q, n) Xt (q, n) = T t (q, n) Trong đó: Xt (q, n) - Tiền lương bình quân giờ Ft(q,n) - Quỹ lương giờ T t (q, n) - Các chỉ tiêu tiền lương bình quân trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Các mối quan hệ này có thể biểu diễn bằng phương trình kinh tế sau: X ng = X g x Đht x Hng Xt (q, n) = X ng x Sht x Ht Xt (q, n) = X g x Đht x Hng x Sht x H t 2.2. Phân tích sự biến động tiền lương bình quân a) Phương pháp dùng hệ thống chỉ số cấu thành khả biến Trường hợp DN gồm nhiều bộ phận sản xuất, tièn lương bình quân của doanh nghiệp thường được xác định theo công thức: 67
  13. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp n  XiTi n X = i 1n =  Xidi  Ti i 1 i 1 Trong đó: X - Tiền lương bình quân Xi - Tiền lương của bộ phận sản xuất i Ti - Số lượng lao động (số thời gian lao động hay số người lao động) của bộ phận sản xuất i Hệ thống chỉ số X X X 1 = 1 x 01 X X X 0 01 0  X1T1  X1T1  X 0T1  T1  T1  T1 = x  X0T0  X 0T1  X 0 T0  T0  T0  T0 I = IX x IdT X Lượng tăng tuyệt đối: X1 - X 0 = ( X1 - X 01 ) + ( X 01 - X 0 ) b) Phương pháp phân tích theo các nhân tố có liên quan đến tình hình sử dụng thời gian lao động Từ phương trình: Xt (q, n) = X g x Đht x Hng x Sht x Ht Tiền lương bình quân tháng (quý, năm) biến động phụ thuộc vào nhiều nhân tố: tiền lương bình quân giờ, độ dài bình quân ngày làm việc thực tế hoàn toàn, hệ số phụ cấp lương ngày … Hay nói cách khác, sự biến động của tiền lương bình quân tháng (quý, năm) phụ thuộc vào hai loại nhân tố chủ yếu: tiền lương thuần tuý và các nhân tố liên quan đến tình hình sử dụng thời gian lao động. Hệ thống chỉ số X X § H S H t1 = gi x ht1 x ng1 x ht1 x t1 X X § H ng0 S H t0 g0 ht0 ht0 t0 I xt = I xI x H Hng x I x I Ht Xg §ht Sht Lượng tăng tuyệt đối: 68
  14. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp X - X = (X -X ) Đht1Hng1Sht1Ht1 t1 t0 g1 g0 Ví dụ: Có tình hình lao động - tiền lương của doanh nghiệp A hai thánh năm báo cáo. Bảng V-1 Chỉ tiêu Tháng 3 Tháng 4 1. Tiền lương bình quân giờ (1000đ) 5,0 5,5 2. Độ dài bình quân ngày làm việc 6,5 6,2 thực tế hoàn toàn (giờ) 3. Hệ số phụ cấp lương ngày 1,04 1,03 4. Số ngày làm việc thực tế hoàn toàn 22 21 bình quân một công nhân (ngày) 5. Hệ số phụ cấp lương tháng 1,1 1,15 6. Số lượng công nhân trong danh 280 300 sách bình quân (người) Từ tài liệu phân tích sự biến động tiền lương bình quân tháng một công nhân doanh nghiệp tháng 4 so với tháng 3. áp dụng hệ thống chỉ số: X X § H S t1 = g1 x ht1 x ng1 x ht1 x H t1 X X § H ng0 S H - Tính Xt0 : X =g0 X g xht0 Đ x H x S x Hht0 t0 t t ht ng ht t X = X g 0 x Đ ht0 x H ng0 x Sht0 x Ht0 t0 = 5 x 6,5 x 1,04 x 22 x 1,1 = 817.960 X = X g 1 x Đ ht1 x Hng1 x Sht1 x H t1 t1 = 5,5 x 6,2 x 1,03 x 21 x 1,15 = 848.220,5 Thay vào hệ thống chỉ số; 848.220,5 5.500 6,2 1,03 21 1,15 = x x x x 817.960 5.000 6,5 1,04 22 1,10 1,037 = 1,1 x 0,984 x 0,99 x 0,954 x 1,045 Lượng tăng tuyệt đối: X - X = (X - X ) Đht1Hng1Sht1Ht1 t1 t0 g1 g0 30.260,5 = 77.110,95 - 37.311,75 - 7.848,75 - 38.870 + 37180 - Nhận xét 69
  15. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp - Đánh giá 3. Phân tích sự biến động của tổng quỹ lương 3.1. Phương pháp phân tích tổng quát Phương pháp này thường dùng để kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch (hoặc đánh giá sự biến động quỹ lương của doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc) a) Phương pháp giản đơn F IF = 1 F k Trong đó: IF : Chỉ số hoàn thành kế hoạch quỹ lương F1, Fk : Quỹ lương thực hiện, quỹ lương kế hoạch Lượng tăng tuyệt đối:  = F1 - Fk F Phương pháp này tiến hành đơn giản và có thể đánh giá được mức độ chênh lệch cụ thể so với kế hoạch quỹ lương, song chưa cho phép đánh giá được thực chất tình hình thực hiện kế hoạch. b) Phương pháp có liên hệ với sự biến động sản lượng F F IF = 1 hay IF = 1 Q F x IQ F x 1 k k Q k Q1; Qk : Sản lượng thực hiện, sản lượng kế hoạch của doanh nghiệp. IQ : Chỉ số hoàn thành kế hoạch sản lượng của doanh nghiệp Lượng tăng tuyệt đối: :  = F1 - Fk - IQ F Thực chất của chỉ số IF: F 1 F F f IF = = 1 : k = 1 = IF Q Q1 Qk fk 1 F xlương f- Chi phí tiền k cho 1 đơn vị sản phẩm bằng tiền Q k If - Chỉ số hoàn thành kế hoạch về chi phí tiền lương cho 1 đơn vị SP. Phương pháp này cho phép đánh giá thực chất (tính chất của việc thực hiện quỹ tiền lương) VD: Có tình hình sản xuất và lao động của doanh nghiệp công nghiệp A tháng báo cáo như sau: Bảng V-2 Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện 1. Giá trị sản xuất (1000đ) 800.000 1.440.000 70
  16. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp 2. Quỹ lương (1000đ) 320.000 528.000 3. Số công nhân trung bình 800 1.200 danh sách bình quân (người) 4. Năng suất lao động bình 1.000 1.200 quân tháng (1000đ/người) 5. Tiền lương bình quân 400 440 tháng (1000đ/người) Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch quỹ lương của doanh nghiệp bằng các phương pháp: - Theo phương pháp giản đơn F 528.000 IF = 1 = = 1,65 = 165% F 320.000  = Fk1 - Fk = 528.000 - 320.000 = 208.000 (nghìn đồng) F Doanh nghiệp thực hiện vượt mức kế hoạch quỹ lương 65% tương ưngs với 208.000.000đ - Theo phương pháp liên hệ với sự biến động sản lượng F 528.000 528.000 IF = 1 = = = 0,9166 Q 1 1.440.000 320.000 x 1,8 320.000- x576.000 = 48.000 (nghìn đồng)  F =FFk1x- Fk = 528.000 Q 800.000 k Doanh nghiệp đã thực hiện tiết kiệm quỹ lương so với kế hoạch đề ra là 8,34% tương ứng với 48.000.000đ. Hay nói cách khác, doanh nghiệp đã tiết kiệm chi phí tiền lương cho 1 đơn vị sản lượng 8,34% và do đó doanh nghiệp đã tiết kiệm được tổng số tiền lương là 48.000.000đ. 3.2. Phương pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động quỹ lương a) Phương pháp thông dụng: Xuất phát từ phương trình kinh tế Quỹ = Tiền lương X Tổng lượng lao lương bình quân động hao phí F = X x T Ta có hệ thống chỉ số: F X T 1 = 1 x  1 F X  Tk IF k= I X xkI T Lượng tăng tuyệt đối: 71
  17. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp F1 - Fk = ( X1 - X k ) T1 + ( T1 -  Tk ) X k Nếu doanh nghiệp phân chia thành nhiều bộ phận sản xuất khác nhau thì dùng hệ thống chỉ số: F X X T 1 = 1 x k1 x  1 F X X  Tk k tuyệt Lượng tăng k1đối: k F1 - Fk = ( X1 - X k1 ) T + ( X k1 - X k ) T + ( T -  T ) X k 1 1 1 k Trường hợp phân tích các nhân tố ảnh hưởng trên đến tình hình thực hiện kế hoạch quỹ lương có liên hệ với tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng có thể sử dụng các hệ thống chỉ số sau: F X 1 = 1 x  T1 F F.I Q XX XTk .I Q  T Hoặc k 1 = k 1 x k1 x 1 F .I Q  Tk .I Q k pháp X b) Phương phân X k1 tích các k nhân tố có liên quan đến tình hình sử dụng thời gian lao động: Phương pháp này dùng để phân tích sự biến động quỹ lương tháng (quý, năm) Từ phương trình kinh tế: F1 = X g x Đht x Hng x Sht x Ht x  T 1 Ta có hệ thống chỉ số: Fi1 X g1 § H S H  T1 ht1 ng1 = x x x ht1 x t1 x F0 X § H ng0 S H  Tk ( ItFt = I gk x I htkx H Hng x I ht0x I Ht x t0 I Xg §ht Sht  T1 Lượng tăng tuyệt đối: Ft1- Ftk = ( X- X ) Đht1Hng1Sht1Ht1 x T g1 gk t1 Căn cứ vào bảng V-1 phân tích tình hình thực hiện kế hoạch quỹ lương tháng của doanh nghiệp theo các nhân tố sử dụng thời gian lao động. - áp dụng hệ thống chỉ số X g1 § H Fi1 ng1 S ht1 H  T1 = x ht1 x x x t1 x Ft 0 .466X.150 §5.500 H6,2 1,03 254 S 21 H t0 T 1,15  300 gk = htk x ng0x ht0 x x x k 229.028.800 5.000 6,5 1,04 22 1,10 280 1,11 = 1,1 x 0,984 x 0,99 x 0,954 x 1,045 x 1,071 Lượng tăng tuyệt đối: 25.437.350 = 23.133.285 - 11.193.525 - 2.345.625 - 11.661.000 + 11.154.000 + 16.359.200 - Nhận xét - Đánh giá 72
  18. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp 4. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng tiền lương bình quân và tốc độ tăng năng suất lao động Trong sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải thường xuyên phấn đấu vừa không ngừng cải thiện đời sống của người lao động vừa phải đảm bảo có tích luỹ để tái sản xuất mở rộng. Vì vậy doanh nghiệp cũng cần phải xem xét đến mối quan hệ giữa tốc độ tăng năng suát lao động bình quân và tốc độ tăng tiền lương bình quân bằng các phương pháp phù hợp. 4.1. Phương pháp thông dụng: - So sánh hai chỉ số : Chỉ số tiền lương bình quân và chỉ số năng suet lao động bình quân: I X W X = 1 : 1 I X 0 W0 W I Thực chất: X =I f I W If – Chỉ số tỷ suất tiền lương I X W x x Vì: X = 1 : 1 = 1 : 1 = F1 : F 0 = f 1 = I f I X 0 W0 W W Q1 Q0 f0 0 0 - Căn cứWvào kết quả so sánh rút ra những nhận xét khái quát về mối quan hệ giữa tốc độ tăng tiền lương bình quân và tốc độ tăng năng suất lao động bình quân, về tình hình sử dụng chi phí tiền lương và khả năng tích luỹ của doanh nghiệp từ lao động. - Căn cứ vào bảng V-1 phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng tiền lương bình quân và tốc độ tăng năng suất lao động bình quân của doanh nghiệp. I X W X = 1 : 1 = 440 : 1200 = 1,1 = 0,9166 I X 0 W0 400 800 1,5 W If = 0,9166 Hay (91,66%) Tốc độ tăng tiền lương bình quân chậm hơn tốc độ tăng năng suất lao động bình quân. Nhờ đó mà doanh nghiệp đã sử dụng tiết kiệm về tiền lương và có tích luỹ. Mức tiết kiệm là    X 1  Xk . W 1  T 1 hay (f1 - fk) Q1  Wk   (440 – 400 x 1,2) 1200 = - 48.000(nghìn đồng) 4.2. Phương pháp so sánh đối chiếu hai hệ thống chỉ số Nội dung chủ yếu của phương pháp này là tiến hành so sánh, đối chiếu từng cặp tương ứng của hệ thống chỉ số phân tích biến động tiền lương bình quân tháng (quý, năm) với hệ thống chỉ số phân tích biến động năng suất lao động bình quân tháng (quý, năm). 73
  19. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp Xt1 Xg1 § ht1 Hng1 Sht1 Ht1  Tt1 = x x x x x Xt 0 Xg 0 § ht0 Hng0 Sht0 Htk  Tt0 Và Wt1 Wg1 § cd1 Hg1 Scd1 Hc1  Tt1 = x x x x x Wt 0 Wg 0 § cd0 Hg0 Scd0 Hc0  Tt0 CÂU HỎI, BÀI TẬP ÁP DỤNG A. Câu hỏi ôn tập 1. Trình bày phương pháp xác định số công nhân bình quân trong DN sản xuất? Cho ví dụ? 2. Trình bày cách xác định các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng thời gian lao động trong DN? Cho ví dụ? 3.Trình bày phương pháp xác định năng suất lao động bình quân trong doanh nghiệp sản xuất theo đơn vị thời gian? 4. Trình bày phương pháp phân tích biến động năng suất lao động bình quân bằng hệ thống chỉ số cấu thành khả biến? Cho ví dụ? 5. Trình bày phương pháp phân tích sự biến động của tiền lương bình quân do ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng thời gian lao động? 6. Trình bày phương pháp phân tích sự biến động của tiền lương bình quân theo hệ thống chỉ số cấu thành khả biến? Cho ví dụ? 7. Trình bày phương pháp phân tích sự biến động tổng quỹ tiền lương do ảnh hưởng của tiền lương bình quân và số lao động? Cho ví dụ 8. Trình bày phương pháp phân tích sự biến động tổng quỹ tiền lương do ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng thời gian lao động? Cho ví dụ? B. Bài tập áp dụng Bài 1: Có tài liệu về tình hình lao động và kết quả sản xuất của doanh nghiệp cơ khí chế tạo A thực tế tháng báo cáo như sau: 1. Về lao động: Số lượng công nhân công nghiệp trong danh sách hàng này theo doi được: - Từ ngày 1 đến ngày 7 mỗi ngày có 200 người - Từ ngày 8 đến ngày 17 mỗi ngày có 205 người - Từ ngày 18 đến ngày 23 mỗi ngày có 202 người - Từ ngày 24 đến ngày 30 mỗi ngày có 208 người 74
  20. Giáo trình Thống kê Doanh nghiệp 2. Về kết quả sản xuất: - Giá trị sản xuất công nghiệp: 3.300 tr đồng Yêu cầu: Hãy kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch số lượng công nhân công nghiệp bình quân tháng của doanh nghiệp. Biết rằng theo kế hoạch để ra: số lượng công nhân công nghiệp bình quân tháng là 200 người, giá trị sản xuất công nghiệp tháng là 3.000tr đồng, giá trị sản xuất của doanh nghiệp trong tháng là 3.450tr đồng Bài 2: Có tài liệu về tình hình thời gian lao động của công nhân tại doanh nghiệp công nghiệp A qua 2 quý năm báo cáo như sau: Chỉ tiêu Quý 3 Quý 4 1. Tổng số ngày công làm việc thực tế hoàn 50.400 76.780 toàn (ngày công) - Trong đó: Số ngày công làm thêm 2.600 2.900 2. Tổng số ngày công nghỉ phép năm (ngày 1.200 2.440 công) 3. Tổng số ngày công nghỉ thứ 7, CN và 22.000 29.800 nghỉ lễ (ngày công) 4. Tổng số ngày công vắng mặt vì ốm đau, 800 1.200 thai sản… (ngày công) 5. Tổng số ngày công ngừng việc (ngày 350 4.350 công) - Trong đó: Số ngày công được huy động 150 200 vào sản xuất công nghiệp 6. Tổng số giờ công làm việc thực tế chế độ 315.200 489.600 (giờ công) 7. Tổng số giờ công làm thêm giờ (giờ 15.800 30.600 công) Yêu cầu: a. Tính số lượng công nhân trong danh sách bình quân quý. b. Phân tích sự biến động tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn của DN quý 4 so với quý 3 Bài 3: Có tài liệu thống kê của doanh nghiệp Y qua 2 kỳ như sau: 75
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2