YOMEDIA

ADSENSE
Giáo trình Thực hành Gis đại cương (Tập 1): Phần 1 - Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM
39
lượt xem 7
download
lượt xem 7
download

Giáo trình Thực hành Gis đại cương (Tập 1) phần 1 cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu tổng quan arcgis; giới thiệu các thanh công cụ trong arcmap; hệ quy chiếu và hệ tọa độ; thao tác dữ liệu trong arcmap. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Thực hành Gis đại cương (Tập 1): Phần 1 - Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM
- BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH GIS ĐẠI CƯƠNG Trình độ đại học (Tập 1) TP.Hồ Chí Minh, 2013
- LỜI GIỚI THIỆU Bộ giáo trình Thực hành GIS đại cương gồm hơn 360 trang chia thành 4 tập theo các mục tiêu khác nhau. Tập 1 dùng cho sinh viên tất cả các chuyên ngành trong trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh (ĐH TN&MT TP.HCM) giới thiệu những nội dung lý thuyết tóm tắt và các chức năng, công cụ chính trong môi trường phàn mềm ArcGIS để thực hiện các bài thực hành, Tập 2 nhằm giúp sinh viên ngành Trắc địa Bản đồ của trường ĐH TN&MT TP.HCM vận dụng các kiến thức cơ bản về GIS đã được học để giải quyết các bài toán cơ bản trong ngành Trắc địa Bản đồ. Tập 3 sử dụng cho công tác giảng dạy thực hành môn GIS đai cương cho ngành Quản lý Đất đai. Tập 4 nhằm mục tiêu đáp ứng công tác giảng dạy các chuyên ngành còn lại của trường ĐH TN&MT TP.HCM như: Môi trường, Địa chất, Khí tượng thủy văn,… Ngoại trừ tập 1 được bố cục thành các chương thì 3 tập còn lại được sắp xếp thành các bài thực hành để giải quyết các bài toán cụ thể khác nhau theo định hướng các chuyên ngành. Cấu trúc như vậy đảm bảo tính logic và hợp lý trong điều kiện giảng dạy đại học hiện nay. Đặc biệt, giáo trình nhắm đến mục tiêu đáp ứng nhu cầu dạy và học tại ĐH TN&MT TP.HCM nhưng hoàn toàn có thể sử dụng cho sinh viên học những ngành tương tự tại các trường đại học khác. Phân công các tác giả: TS. Vũ Xuân Cường: chịu trách nhiệm nội dung toàn bộ giáo trình, hiệu đính và hoàn chỉnh bộ giáo trình và trực tiếp thực hiện nội dung Tập 1; ThS. Hà Thanh Vân thực hiện một phần Tập 2 và tập 4; ThS. Trần Mỹ Hảo thực hiện Tập 3 và ThS. Nguyễn Hà Trang thực hiện một phần Tập 2. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: TS. Vũ Xuân Cường 2. ThS. Hà Thanh Vân 3. ThS. Trần Mỹ Hảo 4. ThS. Nguyễn Hà Trang 2
- CÁC TỪ VIẾT TẮT CSDL Cơ sở dữ liệu GIS Hệ thống thông tin địa lý – Geographic Information System DBMS Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 3
- MỤC LỤC Chương 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ARCGIS ............................................................... 8 1.1 Giới thiệu ArcGIS Desktop ..................................................................................... 8 1.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................... 8 1.1.2 Các loại dữ liệu trong ArcGIS........................................................................ 10 1.2 Các thành phần cơ bản của ArcMap ...................................................................... 12 1.2.1 Cửa sổ làm việc chính .................................................................................... 12 1.2.2 TOC ................................................................................................................ 13 1.2.3 Trang dữ liệu .................................................................................................. 14 1.2.4 Trang Layout .................................................................................................. 14 1.2.5 Layer và Data frame ....................................................................................... 14 1.3 ArcToolBox ........................................................................................................... 15 1.4 ArcCatalog ............................................................................................................. 15 1.5 MetaData ............................................................................................................... 15 Chương 2 GIỚI THIỆU CÁC THANH CÔNG CỤ TRONG ARCMAP ........................ 16 2.1 Thanh Menubar ..................................................................................................... 16 2.1.1 Thanh Menu File ............................................................................................ 16 2.1.2 Thanh Menu Edit ............................................................................................ 17 2.1.3 Thanh Menu View ........................................................................................... 18 2.1.4 Thanh Menu Bookmark: ................................................................................. 18 2.1.5 Thanh Menu Insert: ........................................................................................ 19 2.1.6 Thanh Menu Select ......................................................................................... 19 2.1.7 Thanh Menu Tool ........................................................................................... 21 2.1.8 Thanh Menu Window ...................................................................................... 22 2.2 Thanh công cụ ....................................................................................................... 22 2.2.1 Thanh Standard .............................................................................................. 22 2.2.2 Thanh Tools .................................................................................................... 23 Chương 3 4
- HỆ QUY CHIẾU VÀ HỆ TỌA ĐỘ ................................................................... 25 3.1 Hệ tọa độ địa lý - Geograpic coordinate system ................................................... 25 3.2 Hệ tọa độ phẳng ..................................................................................................... 26 3.2.1 Phép chiếu GAUSS ......................................................................................... 26 3.2.2 Phép chiếu UTM ............................................................................................. 27 3.2.3 Hệ tọa độ VN-2000 ......................................................................................... 28 3.3 Chuyển hệ tọa độ cho lớp dữ liệu .......................................................................... 29 3.4 Định nghĩa lại hệ quy chiếu ................................................................................... 29 3.5 Chỉnh sửa thông số hệ quy chiếu ........................................................................... 30 3.6 Tạo mới một hệ quy chiếu ..................................................................................... 32 3.7 Chuyển đổi thông số giữa các hệ quy chiếu .......................................................... 34 Chương 4 THAO TÁC DỮ LIỆU TRONG ARCMAP ..................................................... 37 4.1 Mở tập tin .............................................................................................................. 37 4.2 Thu, phóng bản đồ ................................................................................................. 39 4.3 Lựa chọn, tìm kiếm đối tượng ............................................................................... 40 4.3.1 Lựa chọn đối tượng ........................................................................................ 40 4.3.2 Tìm kiếm đối tượng ......................................................................................... 41 4.4 Làm việc với TOC ................................................................................................. 43 4.5 Làm việc với Data Frame ...................................................................................... 44 4.5.1 Menu kích phải lên Data Frame ..................................................................... 44 4.5.2 Tạo Data Frame ............................................................................................. 46 4.6 Làm việc với lớp dữ liệu ....................................................................................... 50 Menu kích phải lên lớp dữ liệu ................................................................................ 50 4.7 Làm việc với dữ liệu đồ họa (Graphic) ................................................................. 51 4.7.1 Làm việc với dữ liệu dạng điểm...................................................................... 54 4.7.2 Làm việc với dữ liệu dạng đường ................................................................... 55 4.7.3 Làm việc với dữ liệu dạng Text ...................................................................... 55 4.7.4 Chỉnh sửa vị trí các Graphic .......................................................................... 60 4.7.5 Dóng đối tượng ............................................................................................... 61 4.7.6 Chỉnh hình dạng đối tượng qua đối tượng tham chiếu .................................. 62 5
- 4.7.7 Xoay và lật đối tượng ..................................................................................... 62 4.7.8 Nhóm các dữ liệu Graphic ............................................................................. 63 4.7.9 Chuyển dữ liệu Graphic sang dữ liệu database ............................................. 63 Chương 5 QUẢN LÝ DỮ LIỆU ........................................................................................... 65 5.1 Giới thiệu chung .................................................................................................... 65 5.2 Khám phá dữ liệu .................................................................................................. 65 5.2.1 Content............................................................................................................ 65 5.2.2 Preview ........................................................................................................... 65 5.2.3 Metatdata ........................................................................................................ 67 5.3 Tạo mới dữ liệu ..................................................................................................... 71 5.3.1 Tạo Geodatabase ............................................................................................ 71 5.3.2 Tạo Feature Dataset ....................................................................................... 72 5.3.3 Tạo Feature Class .......................................................................................... 73 5.3.4 Tạo Shapefile .................................................................................................. 75 Chương 6 BIÊN TẬP DỮ LIỆU .......................................................................................... 77 6.1 Tạo dữ liệu từ bản đồ giấy ..................................................................................... 77 6.1.1 Nắn ảnh........................................................................................................... 78 6.1.2 Số hóa ............................................................................................................. 80 6.2 Xử lý giữa các đối tượng không gian .................................................................... 90 6.3 Vẽ đối tượng dạng CAD ........................................................................................ 93 6.4 Sử dụng ArcScan để số hóa tự động ................................................................... 100 6.5 Nhập thông tin thuộc tính .................................................................................... 103 Chương 7 TẠO TRANG IN VÀ XUẤT BẢN ĐỒ............................................................ 106 7.1 Thanh công cụ Layout ......................................................................................... 106 7.2 Tỷ lệ bản đồ ......................................................................................................... 107 7.3 Khổ giấy .............................................................................................................. 108 7.4 Tạo lưới ............................................................................................................... 109 7.5 Tạo hướng ............................................................................................................ 113 6
- 7.6 Tạo thước tỷ lệ ..................................................................................................... 114 7.7 Tạo tiêu đề ........................................................................................................... 118 7.8 Thêm Text ........................................................................................................... 119 7.9 Tạo bảng chú thích .............................................................................................. 120 7.10 Tạo nền cho khung ............................................................................................ 123 7.11 Thêm hình ảnh ................................................................................................... 124 7.12 Đưa các thông tin khác ...................................................................................... 124 7.13 Xuất trang in ...................................................................................................... 125 7
- Chương 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ARCGIS 1.1 Giới thiệu ArcGIS Desktop 1.1.1 Giới thiệu chung ArcGIS là một gói phần mềm gần như hoàn hảo để sử dụng trong GIS. Nó có thể giúp chúng ta hiển thị, quản lý, chỉnh sửa, phân tích dữ liệu một cách đơn giản và nhanh chóng. Cuốn sách này sẽ giúp chúng ta căn bản sử dụng ArcGIS tốt hơn. ➢ Hiển thị dữ liệu: Nó sẽ giúp chúng ta xem các dữ liệu địa lý như: các dữ liệu nền, địa hình, bản đồ địa chính, hiện trạng sử dụng đất, … qua đó giúp xác định các khu vực, đối tượng cần thiết để giải quyết vấn đề. ➢ Tạo dữ liệu: Giúp dễ dàng tạo dữ liệu theo ý người sử dụng, ArcGIS sẽ cung cấp tất cả các công cụ để tạo dữ liệu trên bản đồ và quản lý chúng một cách hiệu quả hơn. Ví dụ: Để xây dựng bản đồ du lịch chúng ta cần tạo các lớp dữ liệu như: Giao thông, hành chánh, các tuyến xe bus, dữ liệu về các điểm mốc (Bảo tàng, công viên, chợ, UBND,…). 8
- ➢ Chỉnh sửa và cập nhật dữ liệu: Để dữ liệu luôn mới, chúng ta cần phải cập nhật thông tin cho dữ liệu theo sự thay đổi của chúng về không gian lẫn thời gian. Ví dụ: Việc chia tài sản cho các con cái trong gia đình. Người cha muốn chia đất đai cho các con, khi đó thửa đất này sẽ được chia thành nhiều thửa mới, do đó chúng ta cần cập nhật thông tin lại từ thửa gốc cho các thửa mới được tạo ra và cập nhật thông tin chủ sở hữu mới. Hay sự biến động về đất đai khi quy hoạch các khu đô thị mới, khi đó các diện tích đất nông nghiệp sẽ chuyển thành đất đô thị,… ➢ Giải quyết vấn đề: Giúp chúng ta giải quyết các câu hỏi đặt ra như: Nó nằm ở đâu? Cần lượng mưa là bao nhiêu? Có gần đường giao thông hay không? Diện tích bao nhiêu là đủ?, … Hiểu được mối quan hệ giữa chúng sẽ giúp chúng ta ra quyết định tốt hơn. Ví dụ: Muốn quy hoạch một nơi chứa rác cho quận Thủ Đức, chúng ta cần có các câu hỏi như: Hố rác phải nằm kề đường giao thông, cách khu dân cư 500km, phải nằm ở vùng ven thành phố, nằm trên đất nông nghiệp,… Hay có thể quy hoạch vùng thích nghi trồng cây cao su, quy hoạch khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, … ➢ Kết xuất bản đồ: Sẽ giúp cho người không chuyên hiểu được các đối tượng trên bản đồ có nghĩa là gì. Ví dụ: Khi một người nước ngoài đến Tp. Hồ Chí Minh, thông qua bản đồ giao thông, hành chánh họ có thể xác định được đang ở vị trí nào hay có thể tự tìm đường đến bảo tàng thành phố,… ➢ Phát triển công cụ theo người dùng: Trong ArcGIS cho phép người sử dụng tự tạo ra các Menu, Tool theo ý muốn, hay có thể tạo các công cụ chỉ phục vụ cho cơ quan, tổ chức của mình và cũng có thể tạo ra các công cụ tự động chạy trong quá trình làm việc mà không cần thao tác của người sử dụng. 9
- 1.1.2 Các loại dữ liệu trong ArcGIS File Geodatabase và Personal Geodatebase Geodatabase là định dạng của ESRI dùng để lưu trữ tất cả các dữ liệu theo chuẩn của ESRI. Định dạng này tương ứng như một folder trong computer. Trong geodatabase chứa các dạng dữ liệu như: Featrures dataset, Featrures class, table. Kích thước của geodatabase là không giới hạn. Kích thước và tên của các files chứa trong geodatabase: - Kích thước của Table hay feature class mặc định là 1 TeraByte nhưng có thể hơn; - Số lượng feature classes hay tables là 2147483647; - Số trường thuộc tính trong một feature class hay table là 65534; - Số đối tượng thuộc tính (row) trong một feature class hay table là 4294967295; - Độ dài tên của Feature class hay table là 160 ký tự; - Độ dài tên trường là 64 ký tự; - Độ rộng của trường dạng text là 2147483647 ký tự; - Trong một geodatabase có thể chứa nhiều đối tượng có hệ quy chiếu khác nhau. Features Dataset 10
- Tương tự như Geodatabase nhưng trong một Feature dataset các lớp (feature Class) phải cùng hệ quy chiếu. Các feature class trong một featrure dataset chỉ chứa các lớp dữ liệu dạng annotation, điểm, đường hay vùng mà không chứa các dữ liệu dạng bảng. Features Class Là một lớp dữ liệu chứa trong Geodatabase hay Feature Dataset, và nhận hệ quy chiếu của Feature Dataset làm hệ quy chiếu của nó. Còn trong trường hợp lưu trong Geodatabase thì phải cài đặt hệ quy chiếu cho nó. Shapefile Shapefiles là định dạng đơn, nontopological lưu trữ vị trí địa lý và thông tin thuộc tính của các đối tượng đó. Một shapefile là một trong những định dạng có thể biên tập và chỉnh sửa trong ArcGIS, thường bao gồm ít nhất ba định dạng mở rộng: Định dạng Mô tả thông tin .shp File chính lưu trữ các đối tượng địa lý. Đi chung với file shp lưu trữ vị trí của đối tượng theo .shx trường IDs trong file shp. .dbf Lưu trữ thông tin thuộc tính của các đối tượng. .sbn and .sbx Lưu trữ danh mục không gian của các đối tượng. .atx Tạo mỗi danh mục thuộc tính trong ArcCatalog. .ixs and .mxs File danh mục Geocoding trong các shapefiles. .prj Lưu trữ thông tin về hệ thống tọa độ. .xml Lưu trữ thông tin của dữ liệu. 11
- Khi nào nên sử dụng Shapefile? - Khi chúng ta xuất dữ liệu ra không phải là định dạng của ESRI. - Khi chúng ta xuất dữ liệu ra sử dụng trong ArcView 3 hay ArcINFO. - Khi muốn tạo dữ liệu nhanh chóng, đơn giản cung cấp cho Arcgis Server. Khi nào không nên sử dụng shapefile? Hạn chế của shapefile là chúng không phải dữ liệu geodatabase, bảng thuộc tính hỗ trợ font Unicode rất thấp, không cho tên trường lớn hơn 10 ký tự, không lưu trữ trường thuộc tính dạng date và time. Coverage Là một định dạng của ArcINFO trước đây, dữ liệu này có thể biên tập và chỉnh sửa trong ArcGIS. Map Document (*.mxd) Định dạng mxd không dùng để lưu trữ thông tin của dữ liệu, chúng chỉ lưu trữ tổ chức, định dạng dữ liệu trên cửa sổ chính của ArcMap. Định dạng này hay còn được gọi là định dạng file tổ chức dự án. Tất cả các lớp được mở trên cửa sổ chính, có cấu trúc, định dạng, màu sắc, các dữ liệu chú thích sẽ được lưu trữ lại. Chỉ có định dạng mxd mới lưu trữ được các dữ liệu thuộc lớp đồ họa. Ví dụ: Chúng ta muốn tạo bản đồ chuyên đề trên ArcMap ta cần phải tạo lưới, hướng, bảng chú dẫn, các text mô tả đối tượng trên bản đồ. Khi các đối tượng này được tạo ra, nếu không được lưu trữ dưới dạng mxd thì những lần mở tiếp theo sẽ không có các đối tượng này. Do vậy mỗi lần làm việc trên cửa sổ chính của ArcMap ta cần phải lưu lại định dạng này. 1.2 Các thành phần cơ bản của ArcMap 1.2.1 Cửa sổ làm việc chính Trang chính chứa môi trường làm việc chung trong ArcGIS là ArcMap. Từ môi trường làm việc này ta có thể mở nhiều chương trình làm việc khác của ArcGIS như ArcCatalog, ArcToolBox. Khi mở chương trình ArcMap, mặc định chương trình sẽ mở các thanh công cụ Standard và Tools cùng với hộp thoại TOC. 12
- 1.2.2 TOC TOC là từ viết tắt của Table Of Content. TOC có nhiệm vụ chứa các layer đã được mở và quản lý theo trật tự hiển thị của chúng. Trong một TOC khi thêm dữ liệu vào thì các dữ liệu sẽ tự động xếp theo thứ tự từ trên xuống: text, điểm, đường rồi đến vùng. Một TOC có thể chứa nhiều Data Frame. Trong quá trình làm việc, nếu chúng ta tắt cửa sổ TOC này đi thì mở lại bằng cách vào menu Window/Table of Content. 13
- 1.2.3 Trang dữ liệu Trang dữ liệu hay còn gọi là trang Data View. Trong trang này chứa các công cụ làm việc chính của ArcGIS, cho phép người sử dụng chỉnh sửa, biên tập, cập nhật,… dữ liệu trước khi kết xuất bản đồ. Ngoài ra cho phép chúng ta phân tích các dữ liệu đầu vào trước khi giải quyết vấn đề cần làm. Ví dụ: muốn quy hoạch khu du lịch sinh thái chúng ta cần phân tích dữ liệu đầu vào như bản đồ giao thông, hiện trạng rừng, sử dụng đất,… sau đó dùng các lệnh phân tích như Buffer, Clip, Union,… để tìm ra khu vực tối ưu nhất để xây dựng khu du lịch sinh thái. 1.2.4 Trang Layout Trang này cho phép người sử dụng kết xuất bản đồ trước khi in. Mục đích của trang này là cho phép chúng ta tạo một bản đồ hoàn chỉnh bằng cách đưa vào các loại đối tượng như hướng bắc, bảng chú thích, thước tỷ lệ, lưới tọa độ hay một số dữ liệu từ các chương trình khác giúp cho bản đồ rõ ràng hơn. 1.2.5 Layer và Data frame Layer Layer được hiểu như là một lớp dữ liệu, trong đó chứa các đối tượng và thuộc tính của chúng. Một Layer có thể là ảnh, text hay các đối tượng dạng điểm, đường, vùng. Layer sẽ lưu trữ thông tin về hệ quy chiếu, kiểu đối tượng cần làm việc. Mỗi layer chỉ có thể chứa một kiểu đối tượng (điểm, đường hoặc vùng) Data frame Data Frame là khung chứa các lớp dữ liệu. Trong một cửa sổ làm việc có thể có nhiều data frame và chứa trong hộp thoại TOC. Mặc định trong cửa sổ làm việc khi bắt đầu mở ArcMap thì trong hộp thoại TOC sẽ có một data frame tên là Layers. Một data frame có thể chứa nhiều layer và các layer này có thể khác hệ quy chiếu với nhau. Khi đưa các lớp vào data frame, mặc định data frame sẽ lấy hệ quy chiếu của lớp đầu tiên trên cùng làm hệ quy chiếu chung cho các lớp khác. Như vậy hệ quy chiếu của các lớp khi đưa vào data frame cửa sổ làm việc sẽ giữ 14
- nguyên và lấy hệ quy chiếu của data frame làm hệ quy chiếu để hiển thị (hệ quy chiếu ảo). Trong một data frame có thể chứa nhiều nhóm (Group). Nhóm giúp chúng ta quản lý dữ liệu tốt hơn khi data frame đó chứa quá nhiều lớp, khi đó chúng ta sẽ nhóm các lớp có cùng một số đặc tính chung lại với nhau cho dễ quản lý. Ví dụ: có một data frame có nhiều lớp dữ liệu của nhiều tỉnh khác nhau và mỗi tỉnh lại có nhiều lớp dữ liệu mô tả khác nhau (địa hình, hiện trạng, giao thông,...), khi đó chúng ta sẽ nhóm các đối tượng trong một tỉnh thành một nhóm lại cho dễ quản lý. 1.3 ArcToolBox ArcToolBox là hộp thoại chứa các lệnh phân tích trong Arcgis giúp người sử dụng dễ dàng tìm kiếm. 1.4 ArcCatalog ArcCatalog là chương trình dùng để quản lý dữ liệu trong Arcgis, tương tự như explorer trong Windows. Nó cho phép người dùng tạo các lớp dữ liệu dạng geodatabase và non-geodatabase, đồng thời cho phép chúng ta xây dựng thông tin của dữ liệu (metadata) 1.5 MetaData Metadata, hay được gọi là thông tin của dữ liệu, cho phép người sử dụng xác định chính xác thông tin của dữ liệu như: ngày tạo dữ liệu, hệ quy chiếu, dữ liệu được lấy từ nguồn nào để xây dựng,... 15
- Chương 2 GIỚI THIỆU CÁC THANH CÔNG CỤ TRONG ARCMAP 2.1 Thanh Menubar 2.1.1 Thanh Menu File - New: Tạo một Map Document (mxd) mới; - Open: Mở một Map Document đã lưu sẵn trong máy; - Save: Lưu lại Map Document; - Save As: Lưu lại Map Document với tên khác; - Save A Copy: Lưu lại Map Document với tên cũ gán thêm số thứ tự phía sau. Ví dụ tôi đang có một Map Document tên là Data sach_Tuan.mxd thì khi Save A Copy thì sẽ có tên là Data sach_Tuan1.mxd; - Add Data: Thêm một hay nhiều lớp vào Map Document đang mở; - Add Data From Resource Center: Mở lớp dữ liệu từ mạng chủ; - Page and Print Setup: Chỉ trang và khổ giấy khi in; - Print Preview: Xem bản đồ trước khi in; - Print: In bản đồ; - Document Properties: Điều chỉ thông tin cho Map Document đang mở gồm: Title, Subject, Author, Keyword, …; - Import from Arcview Project: Xuất dữ liệu dạng file tổ chức dữ liệu (APR) từ Arcview sang; - Export Map: Xuất bản đồ thành file ảnh; 16
- - 1: D:\Data’s…\Data sach_Tuan.mxd: Lưu đường dẫn các Map Document được lưu trước đó; - Exit: Thoát khỏi chương trình. 2.1.2 Thanh Menu Edit - Undo Move: Quay trở lại bước thực hiện trước đó; - Redo Move: Quay trở lại bước Undo trước; - Cut: Cắt một hay nhiều đối tượng trên một lớp; - Copy: Copy một hay nhiều đối tượng trên một lớp; - Paste: Dán một hay nhiều đối tượng trên một lớp hay dán nhiều lớp dữ liệu sang một Data Frame khác; - Paste Special: Tương tự như lệnh Paste nhưng khác ở chỗ có thể dán các lớp dữ liệu dạng text (có thể copy trực tiếp trong Word, Notepad,…) vào bản đồ thành dạng ảnh hay text; - Delete: Xóa các đối tượng trên một lớp hay xóa các lớp dữ liệu - Copy Map To Clipboard: Copy bản đồ thành định dạng ảnh và dán chúng vào các chương trình khác (Word, Photoshop,…); - Find: Tìm các đối tượng trên các lớp dữ liệu đang mở theo một cấu trúc nào đó;Go To XY: Đến một vị trị cụ thể khi xác định tọa độ XY của chúng; - Select All Element: Chọn tất cả các Element (Text trên bản đồ, các đối tượng đồ họa) khi sử dụng thanh Draw (bên dưới cửa sổ chính) để vẽ; - Unselect All Element: Bỏ chọn các Element được chọn; - Zoom to Selected Element: Phóng đến các Element được chọn. 17
- 2.1.3 Thanh Menu View - Data view: Chọn cửa sổ làm việc chính dùng để biên tập, chỉnh sửa, cập nhật dữ liệu,…; - Layout View: Chọn cửa sổ thiết kế bản đồ trước khi in để đưa các đối tượng Element như: Lưới, hướng bắc, tiêu đề, bảng chú thích,… vào bản đồ; - Zoom Data: Chứa các lệnh phóng to hay thu nhỏ bản đồ; - Zoom Layout: Chứa các phóng to hay thu nhỏ trang in; - Toolbars: Chứa các thanh công cụ của ArcGIS; - Status Bar: Hiển thị thanh trạng thái nằm dưới cùng của cửa sổ chính; - Overflow Annotation: Hiển thị cửa sổ Overflow Annotation; - Scrollbars: Hiển thị thanh cuộn; - Rulers: Hiển thị thước; - Guides: Hiển thị các đường sọc màu xanh khi kích chọn lên thước trong trang Layout; - Grid: Hiển thị lưới dạng tickmark trong trang Layout; - Data Frame Properties: Chỉnh sửa thông tin cho Data Frame; 2.1.4 Thanh Menu Bookmark: Lưu lại các tỷ lệ hiển thị - Create: Tạo các Bookmark; - Manage: Quản lý các Bookmark; 18
- - Hanh Chanh DBSCL: Tên các Bookmak đã lưu. 2.1.5 Thanh Menu Insert: Chủ yếu sử dụng trong trang Layout - Data Frame: Thêm một Data Frame vào TOC; - Title: Thêm tiêu đề cho bản đồ; - Text: Thêm chuỗi ký tự vào bản đồ; - Neatline: Thêm đường viền và nền bao quanh trang Layout; - Legend: Thêm bảng chú thích các lớp dữ liệu chứa trong Data Frame được kích hoạt; - North Arrow: Thêm hướng bắc (hoa gió) vào trang Layout; - Scale Bar: Thêm thước tỷ lệ của Data Frame được kích hoạt vào trang Layout; - Scale Text: Thêm thước tỷ lệ dạng text của Data Frame được kích hoạt vào trang Layout; - Picture: Thêm đối tượng dạng ảnh vào trang Layout; - Object: Thêm dữ liệu được thiết kế trực tiếp từ các chương trình đã cài đặc sẵn trong máy để đưa vào trang Layout. Khi đó người dùng thiết kế chúng hoặc mở một file có sẵn ra. 2.1.6 Thanh Menu Select 19
- - Select By Location: Chọn đối tượng thông qua truy vấn các đối tượng không gian; - Select By Graphics: Chọn đối tượng thông qua các đối tượng đồ họa; - Zoom To Selected Features: Phóng đến các đối tượng được chọn; - Pan To Selected Features: Kéo đến các đối tượng - Select By Attributes: được chọn; Chọn đối tượng thông qua truy vấn bảng thuộc tính; - Statistics: Thống kê đối tượng được chọn; - Set Selectable Layers: Chọn lớp dữ liệu cần thực hiện lệnh chọn đối tượng; - Clear Selected Features: Bỏ chọn các đối tượng được chọn; - Interactive Selection Method: Các phương pháp chọn đối tượng gồm: - Create New Selection: Chọn mới đối tượng; - Add to Current Selection: Thêm các đối tượng chọn vào các đối tượng chọn trước đó; - Remove From Current Selection: Loại bỏ các đối tượng chọn trước đó. - Select From Current Selection: Chọn các đối tượng từ các đối tượng được chọn trước. 20

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
