intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập tại cơ sở (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Hoatudang09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:348

44
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Nội dung của mô đun vận dụng được những kiến thức của các môn học, mô đun trong chương trình đã học để tổ chức, thực hiện nhiệm vụ thực tập tốt cơ sở nghề Vẽ và thiết kế trên máy tính đạt kết quả và hiệu quả theo đề cương thực tập đã được duyệt. Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh thực tập ở các công ty, doanh nghiệp bên ngoài mà nhà trường xây dựng các bài tập thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập tại cơ sở (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI VŨ ĐĂNG KHOA (Chủ biên) NGUYỄN VĂN CHÍN–LƯU HUY HẠNH GIÁO TRÌNH THỰC TẬP TẠI CƠ SỞ Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính Trình độ: Cao đẳng (Lưu hành nội bộ) Hà Nội - Năm 2021
  2. LỜI NÓI ĐẦU Để tạo ra các sản phẩm mới của các ngành nói chung cũng như ngành cơ khí nói riêng, nghề Vẽ và thiết kế trên máy tính là một lĩnh vực cũng còn tương đối nhiều mới mẻ ở Việt Nam. Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho nghề này cần đòi hỏi một quá trình hoàn thiện từ đội ngũ giáo viên cũng như nguồn tài liệu. Với những mong muốn cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng được nhu cầu cũng như đòi hỏi của doanh nghiệp, nên chúng tôi biên soạn cuốn giáo trình “Thực tập tại cơ sở” nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng hợp cơ bản nhất. Nội dung của mô đun Vận dụng được những kiến thức của các môn học, mô đun trong chương trình đã học để tổ chức, thực hiện nhiệm vụ thực tập tốt cơ sở nghề Vẽ và thiết kế trên máy tính đạt kết quả và hiệu quả theo đề cương thực tập đã được duyệt. Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh thực tập ở các công ty, doanh nghiệp bên ngoài mà nhà trường xây dựng các bài tập thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình biên soạn, song không tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các bạn vàđồng nghiệp để cuốn giáo trình hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ: Khoa Cơ khí – Trường cao đẳng Việt Nam – Hàn Quốc thành phố Hà nội – Đông anh - Hà nội. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nhóm biên soạn 2
  3. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 2 MỤC LỤC ............................................................................................................ 3 Bài 1 Những quy định khi đi thực tập cơ sở. ................................................ 6 1.1 Nội quy khi đi thực tập ......................................................................... 6 1.2 Những quy định khi đi thực tập ............................................................ 7 1.3 Những quy tắc an toàn, phòng chống cháy nổ....................................... 9 1.4 Hồ sơ thực tập. ................................................................................... 12 Bài 2 Thực hành kỹ thuật đo ........................................................................ 16 2.1 Thực hành đo bằng các dụng cụ đo cầm tay........................................ 16 2.2. Thực hành đo trên các máy đo ........................................................... 38 Bài 3 Vẽ và thiết kế trên phần mềm cơ bản ................................................ 47 3.1 Vẽ và thiết kế trên phần mềm AutoCAD ............................................ 47 3.2 Vẽ và thiết kế trên phần mềm Autodesk Inventor ............................... 93 Bài 4 Vẽ và lập trình gia công trên phần mềm NX .................................. 195 4.1. Thiết kế và xây dựng bản vẽ 2D ...................................................... 195 4.2 Thiết kế và xây dựng bản vẽ 3D ....................................................... 208 4.3 CAM ................................................................................................ 259 Bài 5 Gia công CNC .................................................................................... 306 5.1 Chuyển chương trình vào máy. ......................................................... 306 5.2.Set tọa độ trên máy, nhập các thông số. ............................................ 311 5.3. Chạy mô phỏng chương trình gia công ............................................ 320 5.4. Chạy thử chương trình với Z cao hơn chương trình đã viết. ............. 327 5.5 Gia công. .......................................................................................... 344 IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 348 3
  4. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun 32:Thực tập tại cơ sở Mã số của mô-đun: MĐ32 Thời gian của mô-đun: 400 giờ. (LT: 90 giờ; TH: 300 giờ; KT: 10 giờ ) I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun: - Vị trí: + Mô-đun Thực tập cơ sở được bố trí sau khi sinh viên đã học xong tất cả các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc. - Tính chất: + Là mô-đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc. + Là mô-đun tạo điều kiện cho sinh viên tiếp xúc, làm quen với thực tế sản xuất. Tổng kết và sử dụng những kiến thức đã học được trên lớp với việc giải quyết các vấn đề kỹ thuật và ngược lại sẽ nắm vững hơn những vấn đề lý thuyết đã học trên lớp. + Là mô-đun củng cố kiến thức và nâng cao tay nghề cho sinh viên. II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Vận dụng được những kiến thức của các môn học, mô-đun trong chương trình đã học để tổ chức, thực hiện nhiệm vụ thực tập cơ sở nghề Vẽ và thiết kế trên máy tính đạt kết quả và hiệu quả theo đề cương thực tập đã được duyệt. -Kỹ năng: +Tập sự làm được những công việc của người thợ trình độ Cao đẳng nghề khi có sự hướng dẫn, góp ý của thợ lành nghề tại nơi thực tập. Thực hiện đúng quy trình, quy phạm vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và vệ sinh công nghiệp các thiết bị cuả nghề. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có thể góp ý được với cấp quản lý sản xuất về quy trình công nghệ, phương pháp tổ chức sản xuất và kỹ thuật an toàn trong phân xưởng thực tập. + Đánh giá được kết quả làm việc và rút ra những bài học kinh nghiệm thực tế. + Hợp tác chặt chẽ giữa các cá nhân trong tổ, nhóm với nhau để hoàn thành nhiệm vụ thực tập cơ sở đạt chất lượng và hiệu quả. 4
  5. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong thực tập tốt nghiệp kết hợp sản xuất. III. Nội dung của mô đun: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* 1 Những quy định khi đi thực tập cơ 10 5 4 1 sở 2 Thực hành kỹ thuật đo 60 10 49 1 3 Vẽ và thiết kế trên phần mềm cơ bản 90 15 73 2 Vẽ và lập trình gia công trên phần 4 mềm NX Gia công CNC 120 30 87 3 5 120 30 87 3 Cộng 400 90 300 10 5
  6. Bài 1 Những quy định khi đi thực tập cơ sở. Mục tiêu: - Trình bày tóm tắt được nội quy của Nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất nơi thực tập; - Sử dụng thành thạo các trang thiết bị an toàn và dập cháy; - Chuẩn bị tốt hồ sơ và đề cương thực tập - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh môi trường. Nội dung: 1.1 Những quy định khi đi thực tập Thực tập tại doanh nghiệp là quá trình cung cấp kinh nghiệm thực tế cho người học chuẩn bị bắt đầu một nghề nghiệp mới. Mục tiêu của chương trình thực tập là tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội cọ xát với thực tế, gắn kết những lý thuyết đã học với môi trường hoạt động sản xuất, kinh doanh thực tế trong các doanh nghiệp. Tuy nhiên đa phần các bạn sinh viên khi chuẩn bị đi thực tập đều rất bỡ ngỡ về việc chọn nơi thực tập và những điều cần biết để có thể giao tiếp ứng xử trong môi trường Doanh nghiệp. Về cơ bản, quá trình thực tập cũng gần giống như quá trình đào tạo cho một nhân viên mới trong công ty. Các thực tập sinh sẽ làm việc chung với các nhân viên khác nhưng không phải để thay thế cho các vị trí chính thức. Thực tập không chỉ là quá trình giúp bạn có được kiến thức, kinh nghiệm thực tế về một lĩnh vực chuyên môn. Thực tập chính là cơ hội để bạn quan sát và trải nghiệm công việc hàng ngày tại một công ty, tìm hiểu về văn hóa và môi trường làm việc. Có thể những gì bạn nghĩ sẽ hoàn toàn khác với thực tế, vì vậy thực tập là một bước quan trọng để bạn có thời gian định hướng và phát triển sự nghiệp sau khi ra trường. Những việc cần chuẩn bị trước khi đi thực tập: - Củng cố lại kiến thức chuyên môn đã học để đi sâu nghiên cứu, thực hành tại doanh nghiệp - Trau dồi và rèn luyện kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm,... - Tìm hiểu về văn hóa doanh nghiệp để có cách ứng xử và thái độ tác phong phù hợp - Hiểu rõ về kế hoạch thực tập (thời gian thực tập, báo cáo thực tập, hỗ trợ từ phía nhà trường và doanh nghiệp,…) và đơn vị mình đến thực tập 6
  7. Những việc cần làm trong khi thực tập: - Tuân thủ đủ thời gian thực tập theo kế hoạch - Nắm vững kiến thức chuyên ngành, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, tích lũy kinh nghiệm làm việc cho bản thân - Chấp hành đúng nội quy nơi thực tập, đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong công việc, luôn trung thực trong lời nói và hành động góp phần giữ vững chất lượng đào tạo và uy tín của nhà trường - Tạo ấn tượng tốt với doanh nghiệp, làm việc như một nhân viên thực thụ, vui vẻ hòa đồng với mọi người tại nơi thực tập - Chủ động tiếp cận công việc, sẵn sàng hỗ trợ các anh chị đồng nghiệp để có thể hoàn thành các công việc chung, tự khẳng định năng lực bản thân - Thường xuyên trao đổi với giáo viên về tình hình thực tập và ghi chép đầy đủ nhật ký công việc để có đủ tư liệu báo cáo Những việc cần thực hiện sau khi thực tập: - Nộp báo cáo thực tập có đánh giá kết quả của doanh nghiệp cho khoa chuyên môn - Duy trì và tiếp tục phát triển các mối quan hệ với các anh chị tại doanh nghiệp nhằm chuẩn bị cho cơ hội tìm kiếm việc làm sau này Những lưu ý cần tránh khi thực tập: - Nghỉ thực tập không có phép hoặc tự ý thay đổi chỗ thực tập - Có những biểu hiện không tốt về đạo đức, tác phong tại nơi thực tập, ảnh hưởng xấu đến uy tín của nhà trường - Xâm nhập mạng máy tính của đơn vị thực tập, lấy cắp thông tin của đơn vị thực tập hoặc tự ý sao chép dữ liệu, các phần mềm của cơ quan thực tập khi chưa được cho phép - Gian dối trong thực tập, chép báo cáo của người khác - Không được tự tiện sử dụng các trang thiệt bị tại đơn vị thực tập. Nếu sử dụng thiếu trách nhiệm làm hư hỏng thiết bị phải chịu kỷ luật và bồi thường - Không can thiệp vào công việc nội bộ của đơn vị thực tập 1.2 Điều kiện khi tham gia thực tập Sinh viên được nhận vào các doanh nghiệp do trường giới thiệu được bố trí như một nhân viên tập sự làm việc thực sự tại các doanh nghiệp. Trong quá trình này sinh viên tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm và mô hình hoạt động tại các doanh nghiệp. 7
  8. * Điều kiện tham gia thực tập: trường hợp không nợ môn : sẽ được bố trí đi trước, trường hợp nợ môn: sinh viên sẽ được đưa về danh sách thực tập dự kiến lần sau. 1.2.1. Hình thức tham gia thực tập - Sinh viên thực tập theo sự bố trí của nhà trường. Bố trí và tuyển chọn theo yêu cầu chất lượng của doanh nghiệp Trường hợp đạt: danh sách sẽ được lập và đưa sinh viên đến theo lịch hẹn Trường hợp không đạt: sinh viên sẽ được đưa về danh sách thực tập dự kiến và bố trí thực tập ở doanh nghiệp khác. - Sinh viên tự thực tập không theo sự bố trí của nhà trường. Sinh viên đăng ký tự thực tập tại bộ phận thực tập. Bộ phận thực tập sẽ làm giấy xác nhận sinh viên gửi đến doanh nghiệp nơi sinh viên tự xin thực tập. 1.2.2. Yêu cầu đối với sinh viên đi thực tập: Tác phong: đầu tóc gọn gàng, quần áo chỉnh tề. Đồng phục: mặc đồng phục của trường hoặc của doanh nghiệp khi đến nhận công tác thực tập. Thái độ : Lịch sự, lễ phép, nhã nhặn với cấp trên và đồng nghiệp Nụ cười luôn nở trên môi, nói rõ ràng, âm lượng vừa đủ nghe. Không tranh cãi, đôi co với cấp trên, tuân thủ theo sự phân công sắp xếp của doanh nghiệp. Đi thực tập tại doanh nghiệp phải tuyệt đối đúng giờ. Không đi trễ về sớm Không được tự động nghỉ mà không xin phép (tuyệt đối hạn chế xin nghỉ). Không tự động rời bỏ vị trí, tụ tập đùa giỡn trong giờ thực tập. Việc thay đổi thực tập thực tế vì các lý do: sức khỏe, môi trường làm việc hoặc không phù hợp với chuyên môn phải báo ngay cho trưởng nhóm hoặc giáo viên phụ trách. Nghiêm túc tuân thủ các nội qui lao động và an toàn lao động nơi làm việc Đoàn kết nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. Năng động và có phẩm chất đạo đức tốt. Nếu đã lên danh sách thực tập chính thức, sinh viên có tên mà không tham gia thực tập, tự ý hủy thực tập nửa chừng sẽ bị cảnh cáo, cấm tốt nghiệp và sinh viên phải tự sắp xếp nơi thực tập bên ngoài và đóng lại lệ phí đăng ký thực tập. 8
  9. 1.2.3.Khen thưởng – Kỷ luật: -Khen thưởng: Được đánh giá tốt, có sáng kiến giải quyết khó khăn trong thực tế và được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động (sinh viên phải nộp lại bản photo HĐLĐ hoặc danh sách sinh viên được ký HĐLĐ về trường xét duyệt) -Kỷ luật: Cấm thi tốt nghiệp đối với các sinh viên vi phạm các hình thức sau: Không tuân thủ đúng thời gian thực tập đã được qui định. Không thuân thủ nội qui làm việc của doanh nghiệp, có thư phản ánh của doanh nghiệp nơi sinh viên đang thực tập. Kích động các sinh viên khác, tham gia đình công hoặc phá hoại tài sản của doanh nghiệp làm ảnh hưởng tình hình an ninh trật tự của doanh nghiệp. Trộm cắp tài sản doanh nghiệp. Các trường hợp khác tùy theo mức độ vi phạm Hội đồng kỷ luật Nhà trường sẽ quyết định áp dụng những hình thức xử lý phù hợp. 1.3 Những quy tắc an toàn, phòng chống cháy nổ. 1.3.1 Những quy tắc an toàn lao động. Đối với các công việc có yêu cầu nghiêm nghặt về an toàn lao động và vệ sinh lao động: - Các công việc tiến hành trong môi trường có yếu tố độc hại như hóa chất độc, phóng xạ, vi sinh vật gây bệnh...; - Các công việc thường xuyên tiếp xúc với nguồn điện và các thiết bị điện dễ gây tai nạn; - Sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm...); - Các công việc có khả năng phát sinh cháy, nổ; - Các công việc tiến hành trong môi trường có tiếng ồn cao, độ ẩm cao; - Khoan, đào hầm lò, hố sâu, khai khoáng, khai thác mỏ; - Các công việc trên cao, nơi cheo leo nguy hiểm, trên sông, trên biển, lặn sâu dưới nước; - Vận hành, sửa chữa nồi hơi, hệ thống điều chế và nạp khí, bình chịu lực, hệ thống lạnh, đường ống dẫn hơi nước, đường ống dẫn khí đốt; chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan; - Vận hành, sửa chữa các loại thiết bị nâng, các loại máy xúc, xe nâng hàng, thiết bị nâng không dùng cáp hoặc xích, thang máy, thang cuốn; 9
  10. - Vận hành, sửa chữa các loại máy cưa, cắt, đột, dập, nghiền, trộn... dễ gây các tai nạn như cuốn tóc, cuốn tay, chân, kẹp, va đập...; - Khai thác lâm sản, thủy sản; thăm dò, khai thác dầu khí; - Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy, thiết bị trong hang hầm, hầm tàu; - Sơn, hàn trong thùng kín, hang hầm, đường hầm, hầm tàu; - Làm việc trong khu vực có nhiệt độ cao dễ gây tai nạn như: làm việc trên đỉnh lò cốc; sửa chữa lò cốc; luyện cán thép, luyện quặng, luyện cốc; nấu đúc kim loại nóng chảy; lò quay nung clanke xi măng, lò nung vật liệu chịu lửa; - Vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra các thiết bị giải trí như đu quay, cáp treo, các thiết bị tạo cảm giác mạnh của các công trình vui chơi, giải trí... - Người lao động có nghĩa vụ: + Chấp hành những quy định, nội quy về an toàn lao động, vệ sinh lao động có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao; + Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được cung cấp, các thiết bị an toàn, vệ sinh nơi làm việc, nếu làm mất hoặc hư hỏng thì phải bồi thường; + Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động. - Người lao động có quyền: + Yêu cầu người sử dụng lao động bảo đảm điều kiện lao động an toàn, vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động; cung cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, huấn luyện, thực hiện biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động; + Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe doạ nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ của mình và phải báo ngay với người phụ trách trực tiếp; từ chối trở lại làm việc nơi nói trên nếu những nguy cơ đó chưa được khắc phục; + Khiếu nại hoặc tố cáo các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi người sử dụng lao động vi phạm quy định của Nhà nước hoặc không thực hiện đúng các giao kết về antoàn lao động, vệ sinh lao động trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động. 10
  11. 1.3.2 Nguyên lý phòng, chống cháy nổ. - Nguyên lý phòng cháy, nổ là tách rời ba yếu tố: chất cháy, chất ôxy hoá và mồi bắt lửa, thì cháy nổ không thể xảy ra được. - Nguyên lý chống cháy, nổ là hạ thấp tốc độ cháy của vật liệu đang cháy đến mức tối thiểu và phân tán nhanh nhiệt lượng của đám cháy ra ngoài. Để thực hiện hai nguyên lý này trong thực tế có thể sử dụng các giải pháp khác nhau: + Trang bị phương tiện PCCC (bình bọt AB, khí, bột khô như cát, nước, ...). + Huấn luyện sử dụng các phương tiện PCCC, các phương án PCCC. + Cơ khí và tự động hoá quá trình sản xuất có tính nguy hiểm về cháy, nổ. + Hạn chế khối lượng của chất cháy (hoặc chất ôxy hoá) đến mức tối thiểu cho phép về phương diện kỹ thuật. + Tạo vành đai phòng chống cháy. Ngăn cách sự tiếp xúc của chất cháy và chất ôxy hoá khi chúng chưa tham gia vào quá trình sản xuất. Các kho chứa phải riêng biệt và cách xa các nơi phát nhiệt. Xung quanh các bể chứa, kho chứa có tường ngăn cách bằng vật liệu không cháy. + Cách ly hoặc đặt các thiết bị hay công đoạn dễ cháy nổ ra xa các thiết bị khác và những nơi thoáng gió hay đặt hẳn ngoài trời. + Loại trừ mọi khả năng phát sinh ra mồi lửa tại những chỗ sản xuất có liên quan đến các chất dễ chay nổ. + Thiết bị phải đảm bảo kín, để hạn chế thoát hơi, khí cháy ra khu vực sản xuất. + Dùng thêm các chất phụ gia trơ, các chất ức chế, các chất chống nổ để giảm tính cháy nổ của hỗn hợp cháy. 1.3.3 Các phương tiện chữa cháy. Bảng phân loại phương tiện và thiết bị chữa cháy. Nhóm phương tiện và thiết bị chữa cháy Phương tiện và thiết bị chữa cháy cụ thể 1. Phương tiện chữa cháy cơ giới: Xe chữa cháy có téc nước. a). Ô tô chữa cháy - xe chuyên dụng. Xe bơm chữa cháy. Xe chữa cháy sân bay. Xe chở thuốc bọt chữa cháy. Xe chở vòi chữa cháy. Xe thang chữa cháy 11
  12. Xe thông tin và ánh sáng. b).Máy bơm chữa cháy Máy bơm chữa cháy đặt trên rơ moóc. 2. Bình chữa cháy cầm tay và bình lắp Bình chữa cháy bằng bọt hóa học A.B. Bình chữa cháy bằng bọt hòa không khí. trên giá có bánh xe. Bình chữa cháy bằng khí .. Bình chữa cháy bằng bột khô MFZ. 3. Hệ thống thiết bị chữa cháy tự động, Hệ thống chữa cháy tự động / nửa tự động nửa tự động. bằng nước Hệ thống chữa cháy bằng bọt. Hệ thống chữa cháy bằng khí. Hệ thống chữa cháy bằng bột. Hệ thống phát hiện nhiệt . Hệ thống phát hiện khói. Hệ thống phát hiện lửa. 4. Các phương tiện và thiết bị chữa cháy Phương tiện chứa nước, đựng cát chữa cháy. khác. Họng nước chữa cháy bên trong nhà. Tín hiệu báo: “Nguy hiểm”; “An toàn”... Tủ đựng vòi, giá đỡ bình chữa cháy. Xẻng xúc. 1.4 Hồ sơ thực tập. 1.4.1 Hồ sơ thực tập. Bao gồm 3 loại hồ sơ được đóng chung vào một tập theo thứ tự: - Kế hoạch thực tập - Giấy nhận xét và đánh giá thực tập (có đóng dấu của đơn vị tiếp nhận sinh viên thực tập) - Báo cáo thực tập (thuộc một trong các lĩnh vực ngành, nghề được phân công), dài khoảng 30 trang. Quy cách : tất cả hồ sơ được in trên giấy A4, lề : 2.5x2.5x2.5x3.5, font Times New Roman, size 14pt, line spacing 1.1, đóng bìa croquis (không đóng thêm bìa gương để giảm chi phí) 12
  13. *Qui cách trình bày báo cáo thực tập cơ sở 1.4.2 Nội dung báo cáo thực tập + Nội dung chi tiết báo cáo của từng SV do SV chọn sau khi tham khảo ý kiến của đại diện cơ quan tiếp nhận thực tập (Cán bộ hướng dẫn) và GV theo dõi của Khoa. + Báo cáo thực tập tốt nghiệp cần trình bày lại kết quả thực tập tại cơ quan những việc mà SV đã làm theo mục đích, nội dung, kết quả công việc. Hình thức + Số trang: nội dung báo cáo tối thiểu 20 trang, tối đa 30 trang không kể phần phụ lục . + Khổ giấy: A4 (210x297 mm) + In một mặt. + Chữ trong phần nội dung: kiểu chữ - font: Times New Roman, cỡ chữ: 14. + Canh lề: trái - left: 3,0 cm; phải - right: 2,00 cm; trên - top: 2,5 cm; dưới - botton: 2,00cm. + Trang số 1 bắt đầu sau phần Mục lục + Đánh số thứ tự các bảng, hình ảnh, bản đồ/sơ đồ và ghi tên bảng ở đầu mỗi bảng. Qui định thứ tự sắp xếp trong bài báo cáo thực tập cơ sở Bìa ngoài (bìa chính, bìa 1) + Trình bày đủ các nội dung theo yêu cầu - Tên cơ quan chủ quản, tên trường, tên khoa - Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Chuyên ngành - Tên đơn vị sinh viên đến thực tập, tên cơ quan/công ty, nơi sinh viên đến thực tập, địa chỉ đầy đủ của cơ sở đó. - Tên cán bộ hướng dẫn (học hàm, học vị) - Tên giáo viên theo dõi (học hàm, học vị) - Tên sinh viên thực tập, mã số sinh viên - Địa điểm, thời gian hoàn thành báo cáo (ví dụ: TP.Tuy Hòa, ngày 16 tháng 3 năm 2010) 13
  14. 1.4.3 Báo cáo thực tập Sau khi kết thúc khóa thực tập các sinh viên phải nộp lại phiếu đánh giá kết quả thực tập về nhà trường để lấy điểm giữa kì ( thời hạn nộp trong vòng1 tháng kể từ ngày kết thúc thực tập).Nếu nộp trễ 2 ngày sẽ bị trừ 1 điểm. Điểm Báo cáo thực tập :>= 5 : đạt. Bộ phận giám sát thực tập sẽ chuyển bảng điểm lên Khoa, nhập điểm, công bố và lưu ( thời gian công bố điểm là 01 tháng kể từ ngày hết hạn nộp báo cáo). Điểm Báo cáo thực tập :< 5 : không đạt. Báo cáo sẽ được trả về cho sinh viên làm lại ( thời gian nộp lại là 1 tuần kể từ ngày ra thông báo ).Sinh viên phải làm lại báo cáo như hình thức thi lại đóng phí theo quy định. Nếu trường hợp báo cáo trả về cho sinh viên làm lại vẫn không đạt điểm trung bình thì lần thực tập đó sẽ bị hủy, sinh viên phải tự xin thực tập lại và phải nộp phiếu đánh giá, làm báo cáo thực tập giống như lần đầu.. 1.4.3 Đề cương thực tập TRƯỜNG…….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA ... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đề cương thực tập cơ sở (Nghề Vẽ và thiết kế trên máy tính) I. Mục đích Là đợt thực tập định kỳ của sinh viên trong quá trình học. Mục tiêu cần đạt được của đợt thực tập này là giúp cho sinh viên củng cố ôn luyện những kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tế sản xuất, tập làm quen với các công việc của một cán bộ kỹ thuật trong các xí nghiệp (công ty) công nghiệp, tiếp xúc với cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân trong nhà máy, thấy được các hoạt động cần thiết trong quá trình sản xuất, biết được hệ thống tổ chức và nắm được trình độ kỹ thuật thực tế cũng như khả năng thiết bị tại nhà máy được thực tập. II. Yêu cầu đối với sinh viên. - Thực hiện tốt các yêu cầu về kế hoạch, nội dung chương trình thực tập do khoa hướng dẫn và phổ biến; - Mỗi sinh viên thực tập phải có sổ nhật ký thực tập để ghi chép tất cả các nội dung trong quá trình thực tập. Sổ này phải nộp cùng với báo cáo chuyên đề thực tập; - Chấp hành đúng các quy định về thời gian theo kế hoạch thực tập; 14
  15. - Chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách và pháp luật của Nhà nước, nội quy, kỷ luật lao động và các quy định khác cửa Trường và nơi thực tập; - Hoàn thành mô đun đúng thời gian quy định. 15
  16. Bài 2 Thực hành kỹ thuật đo Mục tiêu: - Tập sự đo được các loại chi tiết bằng các dụng cụ đo cầm tay và trên các máy đo đạt độ chính xác cao, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy trong quá trình thực hành đo. - Vận hành thao tác đo bằng dụng cụ cầm tay và trên máy đo đúng quy trình quy phạm. - Phát hiện và có biện pháp đề phòng những lỗi thường gặp khiđo - Có ý thức trách nhiệm với công việc. Nội dung: 2.1 Thực hành đo bằng các dụng cụ đo cầm tay. 2.1.1 Thước cặp (thước kẹp) 2.1.1.1 Đặc điểm: Thước cặp là dụng cụ có tính đa dụng ( đo kích thước ngoài, kích thước trong, đo chiều sâu) phạm vi đo rộng, độ chính xác tương đối cao, dễ sử dụng, giá thành rẻ… 2.1.1.2 Cấu tạo: Hình 2.1: Cấu tạo thước cặp 2.1.1.3 Phân loại thước cặp * Theo đặc điểm: - Thước cặp đồng hồ: hiển thị kết quả đo trên mặt đồng hồ số - Thước cặp cơ khí: hiển thị kết quả đo trên vạch cơ khí -Thước cặp điện tử: hiển thị kết quả đo trên mặt đồng hồ điện tử 16
  17. Hình 2.2: Một số loại thước cặp * Theo tính chính xác: - Thước cặp 1/10: đo được kích thước chính xác tới 0.1mm. - Thước cặp 1/20: đo được kích thước chính xác tới 0.05mm. - Thước cặp 1/50: đo được kích thước chính xác tới 0.02mm. 2.1.1.4 Cách sử dụng và phương pháp đo Hình 2.3: Đo mặt trụ ngoài bằng thước cặp 17
  18. -Trước khi đo cần kiểm tra thước có chính xác không bằng cách kéo du xích về vị trí 0 ban đầu. -Kiểm tra bề mặt vật đo có sạch không. -Khi đo phải giữ cho 2 mặt phẳng của thước song song với mặt phẳng cần đo. -Muốn lấy thước ra khỏi vị trí đo thì phải vặn đai ốc hãm để cố định hàm động với thân thước chính. Đo bằng thanh đo sâu Hình 2.4: Đo trực tiếp sản phẩm bằng thước cặp trên máy 2.1.1.5 Cách đọc trị số - Khi đo xem vạch “0” của du xích ở vị trí nào của thước chính ta đọc được phần nguyên của kích thước trên thước chính. - Xem vạch nào của du xích trùng với vạch của thước chính ta đọc được phần lẻ của kích thước theo vạch đó của du xích ( tại phần trùng ) 18
  19. + Đọc giá trị đến 1.0mm: đọc trên thang đo chính vị trí bên trái của điểm “0” trên thanh trượt. Như hình là 45mm. + Đọc giá trị phần thập phân: đọc tại điểm mà vạch của thước trượt trùng với vạch trên thang đo chính. Như hình là 0.25mm. + Cách tính toán giá trị đo: lấy hai giá trị trên cộng vào nhau. Gía trị ở trên hình là: 45 + 0.25 = 45.25mm. Và một số kết quả kiểm tra như sau, các bạn hãy áp dụng xem nhé. 19
  20. 2.1.1.6 Bảo quản thước cặp Không đo các vật thô, bẩn Không được dùng thước đo vật đang quay Không ép mạnh hai mỏ đo vào vật đo Cần hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi mới đọc trị số đo Thước đo xong phải đặt đúng vị trí ở trong hộp, không đặt thước chồng lên các dụng cụ khác hoặc đặt các dụng cụ khác chồng lên thước. Luôn giữ cho thước không bị bụi bẩn bám vào. Hằng ngày khi hết ca làm việc phải lau chùi thước bằng giẻ sạch và bôi dầu mỡ. 2.1.2 Panme 2.1.2.1 Đặc điểm của thước Panme. Thước Panme là dụng cụ đo chính xác, tuy nhiên tính vạn năng kém (phải chế tạo từng loại panme đo ngoài, đo trong, đo sâu) phạm vi đo hẹp (trong khoảng 25 mm). Panme có nhiều cỡ: 0 - 25 mm, 25 - 50 mm, 50 - 75 mm, 75 - 100 mm, 100 - 125 mm, 125 - 150 mm… Đơn vị hiển thị thường là mm hoặc inch 2.1.2.2 Cấu tạo của thước Panme. Hình 2.5: Cấu tạo pan me Cấu tạo bao gồm các bộ phận sau: - Đầu đo tĩnh (anvil) - Đầu đo di động (spindle) - Vít hãm/ chốt khóa (lock) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2