intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập thực vật dược (Ngành: Dược - CĐ) - Trường cao đẳng Bình Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Thực tập thực vật dược cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Cách sử dụng kính hiển vi - phương pháp cắt nhuộm vẽ vi phẫu - phương pháp thực hiện tiêu bản vi phẫu; mô mềm – mô che chở - mô nâng đỡ;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập thực vật dược (Ngành: Dược - CĐ) - Trường cao đẳng Bình Phước

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÌNH PHƯỚC KHOA Y DƯỢC BỘ MÔN DƯỢC GIÁO TRÌNH THỰC TẬP THỰC VẬT DƯỢC NGÀNH DƯỢC TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Bình Phước, tháng 9 năm 2021
  2. TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÌNH PHƯỚC KHOA Y DƯỢC BỘ MÔN DƯỢC GIÁO TRÌNH THỰC TẬP THỰC VẬT DƯỢC NGÀNH DƯỢC TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ………tháng.... năm…… ...........……… của ………………………………….. Bình Phước, tháng 9 năm 2021
  3. MỤC LỤC BÀI 1: CÁCH SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI - PHƯƠNG PHÁP CẮT NHUỘM VẼ VI PHẪU - PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN TIÊU BẢN VI PHẪU .............. 3 BÀI 2 MÔ MỀM – MÔ CHE CHỞ - MÔ NÂNG ĐỠ ...................................... 12 BÀI 3 MÔ DẪN – MÔ TIẾT .............................................................................. 18 BÀI 4 RỄ CÂY .................................................................................................... 21 BÀI 5 THÂN CÂY LỚP HÀNH ......................................................................... 24 BÀI 6 THÂN CÂY LỚP NGỌC LAN ............................................................... 26 BÀI 7 LÁ CÂY ................................................................................................... 30 BÀI 8 HOA .......................................................................................................... 32 PHƯƠNG PHÁP LÀM TIÊU BẢN THỰC VẬT KHÔ ..................................... 34 PHỤ LỤC 1: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÂY .......................................... 39 PHỤ LỤC 2: BẢNG PHÂN LOẠI TỔNG QUÁT ............................................. 43 Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 2
  4. BÀI 1: CÁCH SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI - PHƯƠNG PHÁP CẮT NHUỘM VẼ VI PHẪU - PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN TIÊU BẢN VI PHẪU MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Kể được các bộ phận của kính hiển vi quang học 2. Sử dụng và bảo quản kính hiển vi theo đúng kỹ thuật 3. Làm được tiêu bản để soi kính hiển vi 4. Soi và vẽ hình tế bào vảy hành, hạt tinh bột khoai tây, lúa mì, bắp, gạo 5. Biết quy ước vẽ hình lược đồ đại cương của các loại mô thực vật NỘI DUNG CHÍNH I.GIỚI THIỆU KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC 1. Phần cơ học - Chân đế - Giá đỡ ống kính - Mâm kính - Ốc điều chỉnh gồm + Ốc vi cấp + Ốc đại cấp + Ốc điều chỉnh tụ quang + Ốc điều chỉnh tiêu bản. 2. Phần quang học - Thị kính có ghi độ phóng đại là x5, x10,x15 - Vật kính có ghi độ phóng đại là x10, x40, x100... - Tụ quang và chắn sáng điều chỉnh cường độ ánh sáng. - Gương 2 mặt + Mặt lõm để soi với ánh sáng nhân tạo + Mặt phẵng soi với ánh sáng thiên nhiên. Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 3
  5. Hình 1: Kính hiển vi quang học 1 thị kính Hình 2: Kính hiển vi quang học 2 thị kính Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 4
  6. II. CÁCH SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI A KÍNH HIỂN VI 1 THỊ KÍNH - Chuẩn bị kính hiển vi, nhận biết và kiểm tra các bộ phận của kính - Ngồi ngay ngắn, nghiêng kính vừa tầm mắt (15-18o) - Vệ sinh kính bằng khăn mềm - Đưa vật kính về vị trí soi khi có tiếng cạch là được - Mở rộng chắn sáng, nâng tụ quang hết cỡ, chỉnh gương 2 mặt lấy ánh sáng đèn hay tự nhiên đến khi cả quang trường hình tròn sáng rõ. - Dùng vật kính có độ phóng đại nhỏ nhất xem trước (tập nhìn cả 2 mắt) - Đặt tiêu bản lên bàn kính - Vặn ốc đại cấp cho vật kính cách bàn kính 0,5cm. - Nhìn vào thị kính và vặn ốc lên từ từ cho đến khi xuất hiện hình ảnh - Điều chỉnh bằng ốc vi cấp sao cho rõ. - Quan sát chi tiết bằng vật kính x40. - Bảo quản kính khi dùng xong. B. KÍNH HIỂN VI CÓ 2 THỊ KÍNH 1. Điều chỉnh sánh sáng cho quang trường - Cắm điện - Bật công tắc đèn từ vị trí 0 sang vị trí 1 - Vặn nút chỉnh cường độ sáng tăng dần - Mở cửa sổ chắn sáng tối đa - Nâng tụ quang lên cho đến khi mặt kính tròn trên đầu tụ quang cách bàn mang vật khoảng 5mm - Xoay vật kính nhỏ (10X) vào vị trí quan sát (vào khớp) 2. Quan sát mẫu vật - Đặt tiêu bản lên bàn kính và kẹp chắt lại. Điều chỉnh sao cho mẫu vật quan sát nằm đúng ở giữa lỗ trống của bàn kính và ngay bên dưới đầu vật kính 10X - Dùng ốc sơ cấp chỉnh cho bàn kính lên cao tối đa - Nhìn vào thị kính, tay vặn ốc sơ cấp để hạ từ từ bàn kính xuống cho đến khi nhìn thấy mẫu vật càn quan sát trong quang trường - Dùng ốc di chuyển tiêu bản để quan sát sơ bộ toàn mẫu vật - Khi muốn chuyển sang quan sát ở vật kính lớn, ta giữ nguyên trạng thái của kín hiển vi, dùng tay xoay nhẹ nhàng đĩa mang vật kính đẻ đưa vật kính cần quan sát (ví dụ vật kính 40X) vào khớp, sau đó vặn ốc vi cấp để thấy rõ nét mẫu vật C. NHỮNG ĐỀU CẦN CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI - Khi di chuyển kính phải dùng cả hai tay để cầm kính, một tay cầm trên cần kính, một tay đỡ chân kính và luôn luôn để kính đứng thẳng - Trong khi sử dụng kính hiển vi: Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 5
  7. o Không để dung dịch quan sát dính vào đầu vật kính hay nhỏ xuống dưới tụ quang o Vặn các ốc nhẹ nhàng, đặc biệt với ốc vi cấp, khi vặn theo một chiều mà thấy cứng thì lập tức phải vặn ngược trở lại, không bao giờ cố vặn tới (sẽ gãy ốc vi cấp) - Sau khi sử dụng kính hiển vi: o Giảm tối đa ánh sáng của đèn chiếu sáng o Tắt đè o Lau cẩn thận phần cơ học bằng vải mềm khô và sạch o Lau cẩn thận phần quang học bằng giấy lau kính của Bộ môn, tuyệt đối không dược dùng khăn lau tay hay sờ tay vào các phần quang học - Cất kính hiển vi vào tủ: o Xoay vật kính nhỏ nhất vào khớp o Rút dây điện khỏi ổ cắm và quấn tròn quanh cần kính o Cất kính vào tủ theo đúng vị trí của kính III. CÁCH LÀM TIÊU BẢN ĐỂ SOI KÍNH HIỂN VI 1. Tiêu bản tinh bột - Chuẩn bị phiến kính (lam), lamelle, kim mũi mác, tinh bột cần soi: Tinh bột sắn dây, tinh bột mì, tinh bột gạo, tinh bột bắp. - Nhỏ một giọt nước cất (glycerin) vào giữa phiến kính. - Lấy 1 ít tinh bột bằng kim mũi mác cho vào giọt nước trên phiến kính. - Nghiền bằng kim mũi mác cho các hạt tinh bột rời nhau - Đậy lamelle sao cho các hạt tinh bột tản đều nhau và không đọng bọt khí. - Lau khô tiêu bản để soi. 2. Tiêu bản tế bào: - Chuẩn bị phiến kính, lamelle, kim mũi mác, dao lam, nhíp, glycerin. - Bóc tế bào biểu bì bằng nhíp (Cắt ngang quả ớt bằng dao lam) - Nhỏ một giọt nước cất (glycerin) lên lam - Đặt tiêu bản vào giọt nước trên lam kính. - Đậy lamelle lại để soi. IV. PHƯƠNG PHÁP CẮT NHUỘM VI PHẪU 1. Bóc tế bào biểu bì: - Dùng dao lam rạch hình vuông 0,4 x 0,4 cm lên mẫu vật - Dùng nhíp bóc lớp tế bào biểu bì của mẫu vật - Đặt mặt xơ của biểu bì vào giọt nước lên lam kính 2. Cắt vi phẫu - Đặt mẫu vật lên bàn hoặc thớt gỗ - Dùng dao lam cắt ngang hay cắt dọc thành những lát mỏng Lưu ý: Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 6
  8. - Dao lam dùng cắt vi phẫu phải là dao mới - Khi cắt, dao lam được đặt thẳng góc với vật - Vị trí cắt: o Rễ: Vùng lông hút o Thân: Lóng, không cắt sát và ngay mấu o Lá: 1/3 ở phía dưới, nếu phiến rộng quá thì có thể bỏ bớt thịt lá, chỉ chừa lại 1cm phần thịt lá ở 2 bên gân giữa Hình 3: Vị trí cắt vi phẫu 3. Phương pháp nhuộm vi phẫu 1. Ngâm trong dung dịch Javel 15 – 20 phút (cho đến khi mẫu vi phẫu trắng, nếu quá 30 phút mà vi phẫu chưa trắng thì thay nước Javen mới). 2. Rửa sạch 3 – 4 lần bằng nước cất. 3. Ngâm trong dung dịch acid acetic 10% trong 5 phút. 4. Rửa sạch 3 – 4 lần bằng nước cất. 5. Ngâm trong dung dịch xanh methylen 0,5% trong 10 giây. 6. Rửa sạch bằng nước cất. 7. Ngâm trong dung dịch son phèn 1% trong 15 – 20 phút. 8. Rửa sạch và quan sát trong nước hoặc glycerin. V. PHƯƠNG PHÁP VẼ VI PHẪU Chọn những vi phẫu đạt yêu cầu để khảo sát và vẽ cấu tạo Để thể hiện cấu tạo giải phẫu của cơ quan, thường phải vẽ sơ đồ và chi tiết 1. Vẽ sơ đồ Vẽ sơ đồ là dùng các ký hiệu để vẽ Chọn vùng để vẽ: - Nếu vi phẫu có cấu tạo đối xứng qua trục (thân và rễ) thì có thể chỉ vẽ ½ vi phẫu - Nếu vi phẫu có cấu tạo đối xứng qua mặt phẳng (Phiến lá, cuống lá) thì vẽ toàn bộ 2. Vẽ chi tiết Vẽ chi tiết là vẽ đúng hình dạng, cách sắp xếp của các tế bào và tỉ lệ tương đối giữa các tế bào với nhau trong một mô và giữa các mô trong một cơ quang Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 7
  9. Các qui ước dùng để vẽ chi tiết: - Vách tế bào nhuộm màu hồng thì vẽ nét đơn, nhuộm màu xanh thì vẽ nét đôi (2 nét gần hay xa nhau là tùy theo độ dày của vách tế bào) - Đối với mô dày: Những vùng dày lên của vách tế bào thì tô đen - Đối với mạch gỗ: Tô đen ở ¼ phía trên bên trái của nét trong : Hình 4: Quy ước vẽ chi tiết – A: Tế bào vách cellulose - B và C: Tế bào tẩm chất gỗ hay suberin - D: Mô dày – E: Mạch gỗ và mô mềm gỗ Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 8
  10. Hình 5: Quy ước vẽ sơ đồ VI . SOI VÀ VẼ HÌNH 1 . Soi và vẽ hình tế bào vảy hành tây Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 9
  11. - Chuẩn bị : Kính hiển vi, lam kính, lamelle, kim mũi mác, dao lam, ống nhỏ giọt, củ hành tây, bút chì, nước cất. - Bóc biểu bì trong của vảy hành tây - Đặt mặt xơ của biểu bì vào giọt nước trên lam kính - Soi dưới kính hiển vi có vật kính x10 - Vẽ hình tế bào vảy hành vào tập bằng bút chì. - Vệ sinh và bảo quản kính. Hình 6: Biểu bì vảy hành tây và nhân tế bào 2. Soi và vẽ hình sắc lạp của nhu mô vỏ quả ớt - Chuẩn bị : Kính hiển vi, lam kính, lamelle, dao lam, ống nhỏ giọt, quả ớt chín, bút chì, nước cất. - Cắt ngang nhu mô vỏ quả ớt - Soi tiêu bản dưới vật kính x10 - Vẽ hình nhu vô vỏ quả ớt vào tập bằng bút chì. - Vệ sinh và bảo quản kính. Hình 7: Mô mềm vỏ quả Ớt 3. Soi và vẽ hình hạt tinh bột - Chuẩn bị : Kính hiển vi, lam kính, lamelle, kim mũi mác, tinh bột khoai tây, tinh bột gạo, tinh bột lúa mì, tinh bột sắn dây - Làn tiêu bản tinh bột trong nước hoặc glycerin với các loại tinh bột trên. - Soi trên vật kính x40 Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 10
  12. - Vẽ hình các hạt tinh bột quan sát được vào tập - Vệ sinh và bảo quản kính. Hình 8: Hình dáng một số loại tinh bột Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 11
  13. BÀI 2 MÔ MỀM – MÔ CHE CHỞ - MÔ NÂNG ĐỠ A. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Phân biệt và vẽ đúng các loại mô mềm 2. Phân biệt và vẽ đúng các loại mô che chở 3. Phân biệt và vẽ đúng các loại mô nâng đỡ B. NỘI DUNG - Chuẩn bị mẫu vật: Cắt ngang và nhuộm kép phiến lá Thông thiên, phiến lá Náng, thân hoặc cuống lá Húng chanh, thân Yên bạch (Bù xít), phiến lá Trà - Thực hiện các tiêu bản vi phẫu trên - Quan sát 1. Mô mềm Vi phẫu cắt ngang phiến lá Thông thiên có các loại vi phẫu sau: - Gân giữa có 2 loại mô mềm: Mô mềm đạo và mô mềm đặc - Thịt lá có 2 loại mô mềm: Mô mềm giậu và mô mềm khuyết Hình 9: Các loại mô mềm 2. Mô che chở 2.1 Biểu bì và lỗ khí Quan sát tế bào biểu bì và lỗ khí của lá Náng ở 2 dạng: Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 12
  14. - Nhìn từ trên xuống: Bóc biểu bì của lá - Nhìn ngang trên vi phẫu lá cắt ngang và nhuộm kép Hình 10: Biểu bì và các kiểu hóa cutin Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 13
  15. Hình 11: Các kiểu lỗ khí 2.2 Lông che chở Quan sát các loại lông che chở sau - Lông đơn bào hình thoi: Lá Vú sữa - Lông đơn bào: Cuống lá Cát đằng - Lông đa bào hình sao: Thân hoặc cuống lá Cối xay - Lông đa bào một dãy: Thân hoặc cuống lá Húng chanh Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 14
  16. Hình 12: Các kiểu lông che chở 2.3 Bần và lỗ vỏ (bì khổng) Quan sát thân cây Dâm bụt Hình 13: Bần và bì khổng 3. Mô nâng đỡ Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 15
  17. 3.1 Mô dày - Mô dày góc: Thân Húng Chanh - Mô dày tròn: Lá Thông thiên - Mô dày phiến: Thân Yên bạch Hình 14: Các kiểu mô dày 2.2 Mô cứng - Tế bào mô cứng: Cuống lá Hậu phát - Sợi: Cuống lá Hậu phát - Thể cứng: Phiến lá Trà Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 16
  18. Hình 15: Các kiểu mô cứng C. BÁO CÁO THỰC HÀNH 1. Hình vẽ các loại mô mềm 2. Hình vẽ biểu bì và lỗ khí, các dạng lông che chở và bần 3. Hình vẽ 3 loại mô dày 4. Hình vẽ tế bào mô cứng, sợi, thể cứng Các hình vẽ đều có chú thích đầy đủ Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 17
  19. BÀI 3 MÔ DẪN – MÔ TIẾT A. MỤC TIÊU HỌC TẬP Phân biệt và vẽ đúng các loại mô dẫn Phân biệt và vẽ đúng các loại mô tiết B. NỘI DUNG - Chuẩn bị mẫu vật: Cắt ngang và nhuộm kép thân Húng canh, cuống lá Khuynh diệp (Bạch đàn), phiến lá Chanh, thân Lốt, thân Xương rồng kiểng - Thực hiện tiêu bản các vi phẫu trên - Quan sát: 1. Mô dẫn Quan sát thân Húng chanh cắt ngang: Hệ thống dẫn (libe và gỗ) xếp thành vòng, từ ngoài vào trong gồm các mô: Libe cấp 1, libe cấp 2, gỗ cấp 2 và gỗ cấp 1. 1.1 Libe Cấu tạo gồm: Mạch rây (ống sàng), tế bào kèm và mô mềm libe - Libe 1: Thường khó nhận dạng vì bị libe 2 đè bẹp - Libe 2: Ngay phía dưới libe 1, tế bào hình chữ nhật xếp thành dãy xuyên tâm 1.2 Gỗ Cấu tạo gồm: Mạch gỗ và mô mềm gỗ - Mạch gỗ: o Mạch gỗ cấp 1 xếp thành từng bó với mạch nhỏ ở trong mạch to hơn ở ngoài (phân hóa lý tâm) Bó gỗ 1 nằm bên dưới bó gỗ 2 o Mạch gỗ 2: Đường kính của mạch to hơn, xếp lộn xộn - Mô mềm gỗ: o Mô mềm gỗ 1: Là những tế bào có vách cellulose, xếp lộn xộn xung quanh các mạch gỗ 1 o Mô mềm gỗ 1: Là những tế bào có vách tẩm chất gỗ (lignin), xếp thành dãy xuyên tâm xung quanh các mạch gỗ 2 - Tia tủy: 1 hoặc 2 dãy tế bào Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 18
  20. Hình 16: Các loại mạch gỗ 2. Mô tiết 2.1 Tế bào tiết - Là những tế bào mô mềm chứa đầy chất tiết là tinh dầu, có màu vàng - Quan sát thân cây Lốt 2.2 Lông tiết - Có trên lớp biểu bì, có nhiều hình dạng khác nhau - Quan sát trên thân hoặc lá cây Húng chanh 2.3 Túi tiết: Là những khoảng trống gần như hình tròn - Kiểu ly bào: Cuống lá Khuynh diệp - Kiểu tiêu ly bào: Phiến lá Chanh - Kiểu tiêu bào: Thân Lốt 2.4 Ống nhựa mủ: Quan sát trên vi phẫu dọc và vi phẫu ngang (trong dung dịch Iod): Thân Xương rồng kiểng Giáo trình thực tập Thực vật – Cao đẳng Dược Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2