intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng

Chia sẻ: Agatha25 Agatha25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:387

40
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Mục tiêu của giáo trình là giúp sinh viên nâng cao được nhận thức thực tế sản xuất nghề mình học trong thực tiễn xã hội; Nâng cao được nhận thức nghề nghiệp, vận dụng kiến thức lí thuyết và tay nghề cơ bản đã học vào thực tế, nâng cao trình độ tay nghề chuyên môn, có kinh nghiệm đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp khi ra trường; Có khả năng tổ chức, chỉ đạo, hoạt động sản xuất theo nhóm;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng

  1. UBND TỈNH HẢI PHÒNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HẢI PHÒNG Giáo trình: Thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí (Lưu hành nội bộ) HẢI PHÒNG
  2. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO: THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Mã số mô đun: MĐ 22 Thời gian mô đun: 300 giờ (Lý thuyết: 0 giờ, Thực hành: 300 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: + Mô đun MĐ 22 được thực hiện cho đối tượng học chương trình đào tạo Cao đẳng nghề; + Sinh viên sau khi đã hoàn thành chương trình các môn học, mô đun chuyên môn nghề tại trường sẽ đi thực tập tại các cơ sở dịch vụ, sản xuất, các doanh nghiệp lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp hoặc dân dụng; Hệ thống điều hòa không khí cục bộ, trung tâm. - Tính chất: + Đi thực tế, trực tiếp tham gia thi công, sản xuất tại doanh nghiệp để nâng cao tay nghề, tiếp cận với thực tế trước khi ra trường. + Là mô đun bắt buộc. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Sinh viên nâng cao được nhận thức thực tế sản xuất nghề mình học trong thực tiễn xã hội; - Nâng cao được nhận thức nghề nghiệp, vận dụng kiến thức lí thuyết và tay nghề cơ bản đã học vào thực tế, nâng cao trình độ tay nghề chuyên môn, có kinh nghiệm đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp khi ra trường; - Có khả năng tổ chức, chỉ đạo, hoạt động sản xuất theo nhóm; - Đảm bảo an toàn lao động. III. NỘI DUNG MÔĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian TT Tên các bài trong môđun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra* 1 Khảo sát doanh nghiệp 30 26 4 2 Thực tập chuyên môn 230 226 4 3 Kiểm nghiệm - Đánh giá tổng hợp 40 36 4 Cộng 300 288 12 2.Nội dung chi tiết: Bài 1. Khảo sát doanh nghiệp Thời gian: 30 giờ Mục tiêu: - Tìm hiểu tổ chức quản lý của cơ sở thực tập, hệ thống sản xuất - Qui mô, nhân sự
  3. - Sản phẩm, sản lượng… - Qui trình công nghệ, trình độ kỹ thuật chung, trang thiết bị cụ thể đơn vị thực tập - Giao tiếp, ứng sử, nắm bắt vấn đề. - Ghi chép tổng hợp - Khiêm tốn, cầu thị, chu đáo, cẩn thận, cần cù, chủ động, an toàn. 1. Tìm hiểu cơ cấu tổ chức: 1.1. Tìm hiểu sơ đồ bộ máy quản lý, qui mô, nhân sự, phương pháp tổ chức sản xuất và kinh doanh của cơ sở. Định hướng phát triển… 1.2. Thông qua trao đổi với các cán bộ hướng dẫn, công nhân nơi thực tập, tìm hiểu tài liệu cơ sở, tham quan phòng truyền thống… 1.3. Ghi chép đầy đủ số liệu vào Nhật kí thực tập. 2. Khảo sát chuyên môn: 2.1. Khảo sát, tìm hiểu hệ thống sản xuất (lắp đặt) đơn vị (phân xưỏng) thực tập 2.2. Nắm bắt sơ bộ qui trình thực hiện hoặc khâu sản xuất trực tiếp tham gia 2.3. Tìm hiểu các thông số kỹ thuật, yêu cầu công nghệ…đối chiếu với kiến thức đã học 2.4. Tìm hiểu các tài liệu liên quan chuyên môn. Lý lịch máy các thông số kỹ thuật 2.5. Ghi chép đầy đủ. Phân tích, đối chiếu so sánh với các nội dung kiến thức đã học 3. Tổng kết khảo sát doanh nghiệp Thời gian (giờ) Hình thức Tiêu đề/Tiểu tiêu đề T.Số LT TH KT* giảng dạy 1. Tìm hiểu cơ cấu tổ chức: 4 4 1.1. Tìm hiểu sơ đồ bộ máy quản lý, qui mô, nhân sự, phương pháp 2 2 Giáo viên tổ chức sản xuất và kinh doanh hướng dẫn của cơ sở. Định hướng phát Sinh viên triển… tìm hiểu cơ 1.2. Thông qua trao đổi với các 1 1 cấu tổ chức cán bộ hướng dẫn, công nhân nơi tại cơ sở thực tập, tìm hiểu tài liệu cơ sở, sản xuất tham quan phòng truyền thống… 1.3. Ghi chép đầy đủ số liệu vào 1 1 Nhật kí thực tập. 2. Khảo sát chuyên môn: 16 16 Giáo viên hướng dẫn 2.1. Khảo sát, tìm hiểu hệ thống 4 4 Sinh viên sản xuất (lắp đặt) đơn vị (phân kh ảo s át
  4. xưỏng) thực tập chuyên môn 2.2. Nắm bắt sơ bộ qui trình thực hiện hoặc khâu sản xuất trực tiếp 2 2 tham gia 2.3. Tìm hiểu các thông số kỹ 6 6 thuật, yêu cầu công nghệ…đối chiếu với kiến thức đã học 2.4. Tìm hiểu các tài liệu liên quan 4 4 chuyên môn. Lý lịch máy các thông số kỹ thuật 2.5. Ghi chép đầy đủ. Phân tích, đối chiếu so sánh với các nội dung 4 4 kiến thức đã học 3. Tổng kết khảo sát doanh 2 2 Giáo viên nghiệp hướng dẫn Sinh vi ên làm tổng kết Kiểm tra 4 4 Sinh viên viết báo cáo công việc đã thực hiện. Giáo viên chấm bài Bài 2. Thực tập chuyên môn Thời gian: 330 giờ Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng thực hành cơ bản vào công việc thực tập của cơ sở - Củng cố kiến thức thông qua thực hành - Rèn luyện nâng cao tay nghề, khả năng làm việc độc lập và theo nhóm, chỉ đạo nhóm. - Khiêm tốn, cầu thị, chu đáo, cẩn thận, an toàn. 1.1. An toàn lao động: 1.2. Nếu là đơn vị lắp ráp máy lạnh(Lắp ráp Tủ lạnh, Điều hoà dân dụng...): Tìm hiểu qui trình lắp ráp tại nhà máy. So sánh quy trình đã học với quy trình trên thực tế sản xuất. Củng cố lại lý thuyết đã học. 1.3. Nếu là đơn vị lắp đặt bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, hệ thống lạnh: Tìm hiểu, đọc bản vẽ thi công hệ thống. Thống kê các thông số kỹ thuật, so sánh quy trình
  5. lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng cơ bản với quy trình thực tế. Củng cố lại lý thuyết đã học. 1.4. Tìm hiểu tài liệu kỹ thuật liên quan trực tiếp công việc của đơn vị. Kiến thức chuyên ngành lạnh 1.5. Ghi chép đầy đủ. Phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh với kiến thức đã học 2. Phân tích kỹ thuật: 2.1. Đánh giá ưu, nhược điểm của cách tổ chức sản xuất, chất lượng sản phẩm (hoặc chất lượng lắp đặt hệ thống, thiết bị…) 2.2. Trao đổi nhóm thực tập, tham khảo ý kiến ý cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề 2.3. Tìm hiểu các tài liệu kỹ thuật, thông số thiết bị, hệ thống các thiết bị đo đạc, đo kiểm… 2.4. Tiêu chuẩn thực hiện: 2.5. Làm tổng kết Thời gian (giờ) Hình thức Tiêu đề/Tiểu tiêu đề T.Số LT TH KT* giảng dạy 1. Thực hành chuyên ngành: 210 210 - Giáo viên hướng dẫn 1.1. An toàn lao động: 10 10 - Sinh viên Trực tiếp 1.2. Nếu là đơn vị lắp ráp máy tham gia 80 80 lạnh(Lắp ráp Tủ lạnh, Điều hoà các công dân dụng...): Tìm hiểu qui trình việc được lắp ráp tại nhà máy. So sánh quy phân công, trình đã học với quy trình trên cố găng thực tế sản xuất. Củng cố lại lý tham gia thuyết đã học. được nhiều công đoạn trong dây truyền cơ sở sản xuất Sinh viên trực tiếp 1.3. Nếu là đơn vị lắp đặt bảo thực hiện 80 80 công việc dưỡng, sửa chữa thiết bị, hệ thống lạnh: Tìm hiểu, đọc bản vẽ thi theo sự công hệ thống. Thống kê các phân công thông số kỹ thuật, so sánh quy của người trình lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng có trách cơ bản với quy trình thực tế. Củng nhiệm
  6. cố lại lý thuyết đã học. 1.4. Tìm hiểu tài liệu kỹ thuật liên quan trực tiếp công việc của đơn 20 20 vị. Kiến thức chuyên ngành lạnh 1.5. Ghi chép đầy đủ. Phân tích, 20 20 tổng hợp, thống kê, so sánh với kiến thức đã học 2. Phân tích kỹ thuật: 106 106 ss 2.1. Đánh giá ưu, nhược điểm của cách tổ chức sản xuất, chất lượng 20 20 sản phẩm (hoặc chất lượng lắp đặt hệ thống, thiết bị…) Giáo viên 2.2. Trao đổi nhóm thực tập, tham 10 10 hướng dẫn khảo ý kiến ý cán bộ kỹ thuật, Sinh viên công nhân lành nghề phân tích kỹ thuật tại cơ 2.3. Tìm hiểu các tài liệu kỹ thuật, 50 50 sở sản xuất thông số thiết bị, hệ thống các thiết bị đo đạc, đo kiểm… 2.4. Tiêu chuẩn thực hiện: 10 10 2.5. Làm tổng kết 6 6 Kiểm tra 4 4 Sinh viên viết báo cáo công việc đã thực hiện. Giáo viên chấm bài Bài 3. Kiểm nghiệm - Đánh giá tổng hợp Thời gian: 40 giờ Mục tiêu: - Phân tích, nhận xét các ưu nhược điểm (của phương pháp tổ chức, sản phẩm doanh nghiệp) tổ chức quản lí, kỹ thuật lắp ráp (trong lắp đặt công trình…)
  7. - Vẽ lại kết cấu sơ bộ hệ thống, chỉ ra những chỗ hợp lí và chưa hợp lí…để tham khảo làm tư liệu kinh nghiệm sau này. - Tính toán kiểm nghiệm lại thông số kỹ thuật hệ thống - Giao tiếp, ứng xử, nắm bắt vấn đề - Vẽ bản vẽ, tính toán thành thạo - Ghi chép tổng hợp - Tuân thủ - Khiêm tốn - Cầu thị - Chu đáo - Cẩn trọng - Cần cù - Chủ động, an toàn. 1. Tính toán kiểm nghiệm: 1.1. Tính toán kiểm tra thiết bị trao đổi nhiệt, công suất lắp đặt máy nén và hệ thống cung cấp chất tải lạnh 1.2. Tìm hiểu tài liệu liên quan chuyên môn, lý lịch máy…các thông số kỹ thuật 1.3. Sử dụng các thiết bị đo kiểm, kiểm định lại các thông số kỹ thuật… 1.4. Tiêu chuẩn thực hiện:+ Tính đúng, đủ, chính xác (phù hợp giữa tính và thiết bị có thực) 2. Đánh giá tổng hợp: 2.1. Căn cứ vào ghi chép, thống kê …số liệu của “Nhật kí thực tập” 2.2. Viết báo cáo thực tập: tổng hợp, đánh giá quá trình thực tập tại cơ sở, các số liệu sản phẩm của doanh nghiệp 2.3. Quá trình phát triển sản xuất (Cải tiến công nghệ, số lượng sản phẩm…) 2.4. Thống kê các số liệu tính toán 2.5. Tiêu chuẩn thực hiện: + Ghi chép đầy đủ + Phân tích, đối chiếu so sánh với các nội dung kiến thức đã học 3. Hoàn thiện báo cáo thực tập Thời gian (giờ) Hình thức Tiêu đề/Tiểu tiêu đề T.Số LT TH KT* giảng dạy 1. Tính toán kiểm nghiệm: 24 24 1.1. Tính toán kiểm tra thiết bị trao 10 10 đổi nhiệt, công suất lắp đặt máy Giáo viên nén và hệ thống cung cấp chất tải hướng dẫn lạnh Sinh viên thực tập 1.2. Tìm hiểu tài liệu liên quan 2 2 tính toán chuyên môn, lý lịch máy…các kiểm thông số kỹ thuật nghiệm tại 1.3. Sử dụng các thiết bị đo kiểm, 10 2 cơ sở sản kiểm định lại các thông số kỹ xuất thuật… 1.4. Tiêu chuẩn thực hiện: 2 2 + Tính đúng, đủ, chính xác
  8. (phù hợp giữa tính và thiết bị có thực) 2. Đánh giá tổng hợp: 14 14 2.1. Căn cứ vào ghi chép, thống kê 2 2 …số liệu của “Nhật kí thực tập” 2.2. Viết báo cáo thực tập: tổng 2 6 Giáo viên hợp, đánh giá quá trình thực tập tại hướng dẫn cơ sở, các số liệu sản phẩm của Sinh viên doanh nghiệp dánh giá 2.3. Quá trình phát triển sản xuất 2 2 tổng hợp (Cải tiến công nghệ, số lượng sản thực tập tại phẩm…) cơ sở sản 2.4. Thống kê các số liệu tính toán 2 2 xuất 2.5. Tiêu chuẩn thực hiện: + Ghi chép đầy đủ 2 2 + Phân tích, đối chiếu so sánh với các nội dung kiến thức đã học 3. Hoàn thiện báo cáo thực tập 2 2 Giáo viên hưỡng dẫn cách làm báo cáo thực tập Kiểm tra 4 4 Sinh viên viết báo cáo công việc đã thực hiện. Giáo viên chấm bài IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔĐUN: - Sinh viên sau khi đã hoàn thành chương trình các môn học, mô đun chuyên môn nghề tại nhà trường - Sinh viên phải được đi thực tập sản xuất tại các cơ sở đúng chuyên ngành điện lạnh V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
  9. - Kết thúc thời gian thực tập sản xuất mỗi sinh viên phải viết một 1 bản báo cáo quá trình thực tập tại doanh nghiệp theo mục tiêu đã đề ra (Theo biểu mẫu phụ lục sau): + Tình hình cơ cấu tổ chức + Tình hình sản xuất của cơ sở + Các nội dung chuyên môn đã được thực hành + Các bản vẽ, nội dung tính toán sơ bộ theo yêu cầu hướng dẫn của giáo viên, (số liệu tính toán thiết kế) + Nhận xét, đánh giá bản thân sinh viên của cán bộ hướng dẫn thực tập - Căn cứ vào báo cáo và nhận xét của cán bộ hướng dẫn thực tập của doanh nghiệp, giáo viên phụ trách tổng hợp đánh giá mỗi học sinh, sinh viên và nhận xét hiệu quả chung của đợt thực tập. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔĐUN: - Thực tập tốt nghiệp là 1 khâu quan trọng của quá trình đào tạo nghề. Nhà trường cần có quá trình liên hệ khảo sát các đơn vị sản xuất, doanh nghiệp có sản xuất các sản phẩm phù hợp chuyên môn hoặc các công trình lắp đặt để đưa sinh viên thực tập đúng nội dung chuyên ngành. - Thực tập chuyên ngành nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí có thể được thực hiện ở các đơn vị sản xuất : - Sản xuất thiết bị lạnh (Tủ lạnh, điều hoà không khí …) - Bảo dưỡng các hệ thống lạnh công nghiệp hoặc dân dụng - Lắp đặt các hệ thống lạnh công nghiệp thương nghiệp hoặc dân dụng… 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Các lớp đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí - Hệ cao đẳng nghề 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học: - Để đạt hiệu quả cao của quá trình thực tập sản xuất, giáo viên nhà trường cần thường xuyên liên hệ với các cán bộ, công nhân trực tiếp quản lý, hướng dẫn sinh viên tại đơn vị để hỗ trợ và thống nhất nội dung chuyên môn trong suốt quá trình sinh viên thực tập mà mục tiêu mô đun đã đề ra; - Cập nhật thực tế, giải đáp kịp thời những thắc mắc của học sinh, sinh viên liên hệ lý thuyết với thực hành. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: - Mô đun thực tập tốt nghiệp có một đặc thù riêng biệt, mỗi phần học đều có Khảo sát - Ghi chép - Phân tích - Thực hành - Đánh giá vào sổ Thực tập theo sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật hoặc công nhân lành nghề của đơn vị sản xuất; - Việc đánh giá kết quả được thực hiện khi kết thúc thực tập, sinh viên phải viết báo cáo như một bản Đồ án với đầy đủ nội dung của các phần đã thực tập; - Điểm được đánh giá là một trong các điểm tổng kết theo qui chế thi, kiểm tra. 4. Tài liệu cần tham khảo:
  10. - Căn cứ cụ thể đơn vị thực tập sản xuất cần tìm hiểu các tài liệu phù hợp với công việc được thực hành yêu cầu. BÀI 1. KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP Giới thiệu: Khảo sát doanh nghiệp là công việc ban đầu mà sinh viên đi thực tập tốt nghiệp phải thực hiện. Mục tiêu: - Tìm hiểu tổ chức quản lý của cơ sở thực tập, hệ thống sản xuất
  11. - Qui mô, nhân sự - Sản phẩm, sản lượng… - Qui trình công nghệ, trình độ kỹ thuật chung, trang thiết bị cụ thể đơn vị thực tập - Giao tiếp, ứng xử, nắm bắt vấn đề. - Ghi chép tổng hợp - Khiêm tốn, cầu thị, chu đáo, cẩn thận, cần cù, chủ động, an toàn. - Tuân thủ theo các quy định về an toàn A. Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc: Tìm hiểu cơ cấu tổ chức: Tìm hiểu sơ đồ bộ máy quản lý, quy mô, nhân sự, phương pháp tổ chức sản xuất và kinh doanh của cơ sở. Định hướng phát triển. Công ty trách nhiệm hữu hạn: Công ty TNHH có hai loại hình: Công ty TNHH một thành viên: Là loại hình công ty TNHH do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Là loại hình công ty TNHH mà thành viên công ty có từ hai người trở lên, số lượng thành viên không quá năm mươi. Công ty cổ phần Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông. Trong công ty cổ phần, số vốn điều lệ của công ty được chia nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Cổ đông được cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu. Chỉ có công ty cổ phần mới được phát hành cổ phiếu. Như vậy, cổ phiếu chính là một bằng chứng xác nhận quyền sở hữu của một cổ đông đối với một Công ty Cổ phần và cổ đông là người có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu. Công ty cổ phần là một trong loại hình công ty căn bản tồn tại trên thị trường và nhất là để niêm yết trên thị trường chứng khoán.
  12. Bộ máy các công ty cổ phần được cơ cấu theo luật pháp và điều lệ công ty với nguyên tắc cơ cấu nhằm đảm bảo tính chuẩn mực, minh bạch và hoạt động có hiệu quả. Công ty Cổ phần phải có Đại hội đồng Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Điều hành. Đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban Kiểm soát. Tìm hiểu về công ty cổ phần Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty cổ phần Cơ cấu tổ chức của Công ty theo mô hình công ty cổ phần, bao gồm: Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị; Ban Kiểm soát; Ban Giám đốc; Kế toán trưởng; Các phòng chuyên môn; Các xí nghiệp, đội sản xuất; Chi nhánh Công ty tại Lai Châu. Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định các vấn đề liên quan tới phương hướng hoạt động, vốn điều lệ, kế hoạch phát triển ngắn và dài hạn của Công ty, nhân sự Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và những vấn đề khác được quy định trong Điều lệ Công ty. Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc và những người quản lý khác.
  13. Ban Kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có trách nhiệm kiểm tra báo cáo tài chính hàng năm, xem xét các báo cáo của Công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ và các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền được quy định trong Điều lệ Công ty. Ban Giám đốc: - Giám đốc: Giám đốc điều hành là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giúp việc Giám đốc là các Phó giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc Chi nhánh và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ. - Các Phó giám đốc: Các Phó giám đốc là người giúp Giám đốc quản lý điều hành một lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực được Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Giám đốc và trước Pháp luật về lĩnh vực mình được phân công phụ trách.
  14. Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần Chức năng nhiệm vụ: Các phòng chuyên môn của Công ty:
  15. - Phòng Kinh tế – Kế hoạch; - Phòng Quản lý thi công; -Phòng Tài chính – Kế toán; -Phòng Vật tư – Thiết bị và công nghệ; -hòng Hành chính quản trị. Sơ lược chức năng của từng phòng: - Phòng Kinh tế – Kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm của Công ty, theo dõi và chỉ đạo thực hiện sản xuất kinh doanh, báo cáo phân tích kết quả sản xuất và hiệu quả, chỉ đạo và hướng dẫn công tác nghiệm thu, thanh toán. Quan hệ thu thập thông tin, lập hồ sơ dự thầu, tham gia soạn thảo hợp đồng kinh tế, quản lý giá cả, khối lượng dự án. Giao kế hoạch sản xuất kinh doanh cho các xí nghiệp, đội sản xuất; -Phòng Quản lý thi công: Lập thiết kế bản vẽ thi công, lập tiến độ thi công, quản lý chất lượng công trình, chỉ đạo hướng dẫn lập hồ sơ nghiệm thu, hoàn công, quản lý và xác định kết quả sản xuất tháng, quý, năm. Nghiên cứu cải tiến các biện pháp kỹ thuật, áp dụng các biện pháp kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh; -Phòng Tài chính – Kế toán: Quản lý công tác thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo vốn cho sản xuất, hạch toán giá thành hiệu quả sản xuất kinh doanh; -Phòng Vật tư – Thiết bị và công nghệ: quản lý và đảm bảo cung ứng vật tư, trang thiết bị cho các đơn vị, quản lý và xây dựng định mức vật tư vật liệu chỉ đạo các đơn vị thực hiện. Xây dựng dây truyền sản xuất thi công tiên tiến, xây dựng kế hoạch đầu tư trang bị, đổi mới công nghệ đưa vào sản xuất. Các xí nghiệp, đội sản xuất: là đơn vị trực tiếp tạo ra sản phẩm. .Định hướng phát triển của công ty: - Tăng cường đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm tăng hàm lượng công nghệ, nâng cao hiệu quả công việc. - Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ, xây dựng các đại lý then chốt làm nền tảng cho sự phát triển.
  16. Năng lực nhân sự: a) Ban giám đốc: - Giám đốc: - P. Giám đốc kỹ thuật: - P. Giám đốc kế hoạch: b) Lực lượng cán bộ kỹ thuật và công nhân viên Sè N¨m kinh nghiÖm TT Danh môc l-în >5 ≥10 ≤5 n¨m g n¨m n¨m Tr×nh ®é ®¹i häc, trªn ®¹i I häc 01 Th¹c sü ……. 02 Kü s- ……… 03 Cö nh©n …... …. ……. II Tr×nh ®é cao ®¼ng 01 Cö nh©n ….. …. …… III Tr×nh ®é kh¸c 01 C«ng nh©n…. ….. …… III Nh©n viªn kh¸c 01 L¸i xe 02 B¶o vÖ …. ............ c) Máy móc thiết bị:
  17. Sè Lo¹i kiÓu N¨m Ghi TT Tªn thiÕt bÞ N-íc SX l-în nh·n hiÖu SX chó g i ThiÕt bÞ chñ yÕu 01 02 …. …… II Phßng thÝ nghiÖm Các công trình đã thực hiện Néi dung TT Tªn Dù ¸n Th«ng tin dù ¸n hîp ®ång A T- vÊn thiÕt kÕ 01 02 03 ………………… ………………… ………………… B Gi¸m s¸t vµ thi công 01 02 .. ….
  18. Tìm hiểu về công ty trách nhiệm hữu hạn: Hình thức và cơ cấu của công ty TNHH tương tự như công ty cổ phần Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH một thành viên:
  19. 1.1.3.2 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH nhiều thành viên:
  20. B.Các bước và cách thức thực hiện công việc: 1.Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện công việc TT Tên công việc Thiết bị - dụng cụ Tiêu chuẩn thực hiện 01 Tìm hiểu tổ chức Tìm hiểu cặn kẽ va ghi chép quản lý của cơ sở Giấy bút đầy đủ các thông tin thực tập,Qui mô, Sắp xếp thông tin một cách nhân sự khoa học 02 Khảo sát chuyên Giấy bút, máy ảnh Tìm hiểu các khâu, công môn đoạn và cả dây chuyền sản xuất Sản phẩm , hệ thống máy móc An toàn lao động 03 Tổng kết Giấy bút Tổng hợp được quy mô cơ sở thực tập 2.Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc Tên công việc Hướng dẫn Tìm hiểu tổ chức quản lý Tìm hiểu sơ đồ bộ máy quản lý của cơ sở thực tập,Qui mô, Tìm hiêu qui mô, nhân sự và kinh doanh của cơ sở. nhân sự Tìm hiểu các sản phẩm của doanh nghiệp Năng lực của doanh nghiêp( Các công trình, các sản phẩm đã và đang làm..) Phương châm và định hướng phát triển doanh nghiệp Cơ hội việc làm Khảo sát chuyên môn Sản phẩm , hệ thống máy móc Tìm hiểu phương pháp tổ chức sản xuất Tìm hiểu sơ bộ qui trình sản xuất trực tiếp Tìm hiểu các khâu, công đoạn và cả dây chuyền sản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2