intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thuốc và hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản (Nghề: Bệnh học thuỷ sản - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Chia sẻ: Troinangxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

21
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Thuốc và hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản cung cấp các kiến thức cơ bản về thuốc và hóa chất như sự vận chuyển, sự chuyển hóa, sự hấp thu, sự phân bố và sự thải trừ của thuốc và hoá chất, các cơ chế tác dụng, các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc và hoá chất. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thuốc và hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản (Nghề: Bệnh học thuỷ sản - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THUỐC VÀ HÓA CHẤT DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NGÀNH: BỆNH HỌC THUỶ SẢN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định Số:…./QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày… tháng… năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. i
  3. LỜI GIỚI THIỆU Thuốc và hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản là môn học trang bị những kiến thức cần thiết cho sinh viên ngành nuôi trồng thủy sản về thuốc và hóa chất. Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về thuốc và hóa chất như sự vận chuyển, sự chuyển hóa, sự hấp thu, sự phân bố và sự thải trừ của thuốc và hoá chất, các cơ chế tác dụng, các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc và hoá chất. Đồng thời cung cấp tên gọi, công dụng, cách dùng và mục đích sử dụng của một số thuốc và hóa chất thường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản, làm cơ sở vận dụng trong điều trị và xử lý tình trạng bệnh lý của động vật thủy sản nuôi trong điều kiện thực tế. Mục tiêu của môn học là nhằm giúp sinh viên nắm các nguyên lý cơ bản về dược lý học và các tác động của dược phẩm lên cơ thể sống. Nắm các loại thuốc và hóa chất dùng trong thủy sản bao gồm: tên gọi, phân loại, cách sử dụng, cơ chế tác động thuốc và hóa chất đối với cơ thể vật chủ, tác nhân gây bệnh và môi trường nuôi thủy sản. Trong quá trình biên soạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót rất mong được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc để Chương giảng ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Đồng Tháp, ngày…..tháng ... năm 2017 Chủ biên: ThS. Huỳnh Chí Thanh ii
  4. MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN......................................................................................................... i LỜI GIỚI THIỆU ....................................................................................................................... ii CHƯƠNG 1 ................................................................................................................................ 4 KHÁI NIỆM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP DÙNG THUỐC VÀ HÓA CHẤT TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ................................................................................................................. 4 Mục đích: ................................................................................................................................ 4 1 Một số khái niệm cơ bản thuốc và hóa chất. ....................................................................... 4 1.1 Khái niệm thuốc ........................................................................................................... 4 1.2 Khái niệm hoá chất chuyên dùng trong NTTS ............................................................. 5 1.3 Khái niệm chế phẩm sinh học....................................................................................... 5 2 Các phương pháp dùng thuốc trong nuôi trồng thủy sản.................................................... 6 2.1 Phương pháp cho thuốc vào môi trường nước ............................................................. 6 2.1.1 Tắm ........................................................................................................................ 6 2.1.2 Phương pháp phun thuốc xuống ao ....................................................................... 6 2.1.3 Treo túi thuốc ........................................................................................................ 7 2.2 Dùng thuốc bôi trực tiếp lên cơ thể động vật thuỷ sản ............................................. 7 2.3 Phương pháp trộn thuốc vào thức ăn ........................................................................ 8 2.4 Phương pháp tiêm thuốc cho động vật thuỷ sản ...................................................... 8 3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc và hóa chất ................................................. 8 3.1 Yếu tố bên ngoài ........................................................................................................... 8 3.1.1 Yếu tố về thuốc ...................................................................................................... 8 a. Cấu trúc hoá học của thuốc .................................................................................... 8 b. Do cách tác động của thuốc .................................................................................... 9 c. Liều lượng dùng ...................................................................................................... 9 3.1.2 Yếu tố về môi trường ........................................................................................... 10 3.1.3 Yếu tố thức ăn...................................................................................................... 11 3.2 Yếu tố bên trong (yếu tố về con vật) .......................................................................... 11 3.3 Những phản ứng của động vật thủy sản trong quá trình sử dụng thuốc ......................... 12 3.3.1 Quen thuốc ............................................................................................................... 12 3.3.2 Nghiện thuốc ........................................................................................................... 12 3.3.3 Tính tích lũy ............................................................................................................ 12 4. Thực hành: So sánh hiệu quả các phương pháp sử dụng thuốc trong nuôi trồng thuỷ sản .. ................................................................................................................... 12 Chương 2 .................................................................................................................................. 14 THUỐC VÀ HOÁ CHẤT SỬ DỤNG PHÒNG TRỊ KÝ SINH TRÙNG VÀ VI NẤM TRONG THUỶ SẢN ............................................................................................................... 14 1. Nguyên tắc khi sử dụng thuốc trị ký sinh trùng ............................................................... 14 2. Thuốc và hóa chất trị ngoại ký sinh trùng ........................................................................ 15 2.1 Sulphat đồng - Coper sulphate (CuSO4 . 5 H2O)........................................................ 15 2.2 Methylen Blue (Xanh Methylen) ................................................................................ 16 2.2 Hydrogen Peroxite (H2O2 nước oxy già) .................................................................... 17 2.3 Muối ăn ....................................................................................................................... 17 2.4 Trifluralin ................................................................................................................... 18 2.5 Formalin ..................................................................................................................... 18 3. Thuốc trị nội ký sinh trùng ............................................................................................... 18 3.1 Fenbendazole .............................................................................................................. 18 3.2 Menbendazole ............................................................................................................. 19 3.3 Praziquantel ................................................................................................................ 19 4. Thuốc phòng trị vi nấm .................................................................................................... 20 iii
  5. 4.1. Kháng sinh kháng nấm .............................................................................................. 20 4.2 Bronopol ..................................................................................................................... 20 Chương 3 .................................................................................................................................. 22 THUỐC KHÁNG SINH SỬ DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN .......................... 22 1. Kháng sinh ........................................................................................................................ 22 1.1 Đại cương về kháng sinh ............................................................................................ 22 1.1.1 Cấu trúc cơ bản vi khuẩn ..................................................................................... 22 1.1.2 Cơ chế tác động của kháng sinh .......................................................................... 24 1.1.3 Sự đề kháng thuốc của vi khuẩn .......................................................................... 26 a. Đề kháng tự nhiên ................................................................................................. 26 b. Sự đề kháng thu nhận ........................................................................................... 26 c. Cơ chế đề kháng của vi khuẩn .............................................................................. 26 1.2 Phân loại kháng sinh ................................................................................................... 27 1.2.1 Theo cấu trúc hoá học .......................................................................................... 27 1.2.2 Theo cơ chế tác động ........................................................................................... 27 1.2.3 Theo tác động kháng khuẩn ................................................................................. 28 1.3 Nguyên tắc sử dụng kháng sinh .................................................................................. 28 1.3.1 Chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh ....................................................................... 28 1.3.2 Lựa chọn kháng sinh............................................................................................ 28 a. Phổ hoạt tính ......................................................................................................... 28 b. Dựa vào vị trí cơ quan nhiễm trùng ...................................................................... 28 c. Dựa vào loại vi khuẩn gây bệnh ........................................................................... 29 d. Dựa vào cơ địa của đối tượng sử dụng thuốc ....................................................... 29 e. Các yếu tố khác (đối với động vật thuỷ sản) ........................................................ 29 1.4 Phối hợp kháng sinh ................................................................................................... 30 1.4.1 Mục đích của việc phối hợp kháng sinh .............................................................. 30 1.4.2 Các dạng phối hợp kháng sinh ............................................................................ 30 1.4.3 Các điểm cần lưu ý khi phối hợp kháng sinh ...................................................... 31 1.5 Các kháng sinh sử dụng trong trị liệu ......................................................................... 32 1.5.1 Nhóm β-lactamin ................................................................................................ 32 a. Cơ chế tác động, phổ kháng khuẩn ....................................................................... 32 b. Dược động học ..................................................................................................... 33 c. Cơ chế đề kháng, tương tác thuốc......................................................................... 33 d. Công dụng và điều trị trong thuỷ sản ................................................................... 34 1.5.2 Nhóm Aminosid .................................................................................................. 35 a. Cơ chế tác động, phổ kháng khuẩn ....................................................................... 35 b. Dược động học ..................................................................................................... 36 c. Cơ chế đề kháng, tương tác thuốc......................................................................... 36 d. Công dụng và điều trị trong thuỷ sản ................................................................... 36 1.5.3 Nhóm Tetracyclin ................................................................................................ 37 a. Cơ chế tác động, phổ kháng khuẩn ....................................................................... 37 b. Dược động học ..................................................................................................... 38 c. Cơ chế đề kháng, tương tác thuốc......................................................................... 38 d. Công dụng và điều trị trong thuỷ sản ................................................................... 38 1.5.4 Nhóm Macrolid và nhóm Lincosamid ................................................................ 39 a. Cơ chế tác động, phổ kháng khuẩn ....................................................................... 40 b. Dược động học ..................................................................................................... 40 c. Cơ chế đề kháng, tương tác thuốc......................................................................... 40 d. Công dụng và điều trị trong thuỷ sản ................................................................... 40 1.5.5 Nhóm Sulfonamid và Trimethoprim ................................................................... 41 a. Cơ chế tác dụng, phổ kháng khuẩn ....................................................................... 41 b. Dược động học ..................................................................................................... 41 iv
  6. c. Cơ chế đề kháng, tương tác thuốc......................................................................... 42 d. Công dụng và điều trị trong thuỷ sản ................................................................... 42 1.5.6 Nhóm Quinolon ................................................................................................... 42 a. Cơ chế tác dụng, phổ kháng khuẩn ....................................................................... 42 b. Dược động học ..................................................................................................... 43 c. Cơ chế đề kháng, tương tác thuốc......................................................................... 43 d. Công dụng và điều trị trong thuỷ sản ................................................................... 44 1.5.7 Nhóm Phenicol .................................................................................................... 45 a. Cơ chế tác động, phổ kháng khuẩn ....................................................................... 45 b. Dược động học ..................................................................................................... 45 c. Cơ chế đề kháng, tương tác thuốc......................................................................... 45 d. Công dụng và điều trị trong thuỷ sản ................................................................... 46 1.5.8 Các kháng sinh khác ............................................................................................ 46 a. Kháng sinh Rifampin ............................................................................................ 46 b. Kháng sinh Nhóm Polypeptid .............................................................................. 47 c. Kháng sinh 5-Nitro-Imidazol ................................................................................ 47 d. Kháng sinh Fosfomycin ........................................................................................ 48 e. Kháng sinh Glycopeptid ....................................................................................... 48 2 Kháng sinh cấm và hạn chế sử dụng trong nuôi trồng thủy sản ....................................... 49 3. Thực hành: Nhận biết và cách sử dụng các loại kháng sinh dùng trong nuôi trồng thuỷ sản ......................................................................................................................................... 50 CHƯƠNG 4 .............................................................................................................................. 51 HÓA CHẤT SỬ DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ............................................. 51 1. Hóa chất sát trùng ............................................................................................................. 51 1.1 Chlorin và các hợp chất chứa Cl................................................................................. 52 1.1.1 Trichloisocyanuric axit- TCCA ........................................................................... 53 1.1.2 Sodium dichloroicyanurate (NaDCC) ................................................................. 54 1.1.3 Chloramin T......................................................................................................... 54 1.2 Thuốc tím (Potassium permanganate KMnO4) .......................................................... 55 1.4 Benzalkonium chlorride (BKC).................................................................................. 55 1.5 Iodine .......................................................................................................................... 56 2. Hóa chất cải tạo môi trường ............................................................................................. 57 2.1 Vôi .............................................................................................................................. 57 2.1.1 Đá vôi- CaCO3 ..................................................................................................... 57 2.1.2 Vôi đen- Dolomite- CaMg(CO3)2 ........................................................................ 58 2.1.3 Vôi nung CaO ...................................................................................................... 58 2.2 Zeolite ......................................................................................................................... 59 2.3 EDTA (Ethylene Diamine Tetra Acetic Acid) ........................................................... 59 2.4 Bi-carbonate natri (NaHCO3) và carbomate natri (Na2CO3) ...................................... 59 2.5 Thiosulfate natri (Na2S2O3) ........................................................................................ 59 2.6. Yucca ......................................................................................................................... 60 3. Hóa chất cấm và hạn chế sử dụng trong nuôi trồng thủy sản ........................................... 61 4. Thực hành ......................................................................................................................... 62 4.1 Nhận biết và cách sử dụng các loại hoá chất thường dùng trong nuôi trồng thuỷ sản62 4.2 Xác định mức độ điều trị và độ độc của hoá chất....................................................... 62 4.3 Tham quan mô hình nuôi cá tôm (sử dụng thuốc và hoá chất) .................................. 63 CHƯƠNG 5 .............................................................................................................................. 64 THẢO DƯỢC, CHẾ PHẨM SINH HỌC, VITAMIN VÀ KHOÁNG SỬ DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN .................................................................................................... 64 1. Thảo dược ......................................................................................................................... 64 1.1 Thuốc chiết xuất từ thảo dược .................................................................................... 64 1.1.1 Thuốc KN-04-12 ................................................................................................. 64 v
  7. 1.1.2 Chế phẩm VTS1-C và VTS1-T ............................................................................... 65 1.1.3 Bánh hạt trà (saponin), dây thuốc cá (Rotenol) ....................................................... 65 1.2 Dược thảo dùng trị bệnh cho thủy sản ............................................................................ 66 1.2.1 Tỏi............................................................................................................................ 66 1.2.2 Cỏ mực (Cỏ lọ nồi) .................................................................................................. 67 1.2.3 Cây Xoan ................................................................................................................. 67 1.2.4 Hạt Cau .................................................................................................................... 68 1.2.5 Lá đu đủ tía .............................................................................................................. 69 1.2.6 Cây Sài đất ............................................................................................................... 69 2 Chế phẩm sinh học ........................................................................................................ 70 3 Vitamin .............................................................................................................................. 73 3.1 Khái niệm vitamin .................................................................................................. 73 3.2 Vitamin tan trong dầu ............................................................................................. 73 3.2.1 Vitamin A ........................................................................................................ 74 3.2.2 Vitamin D ........................................................................................................ 74 3.2.3 Vitamin E......................................................................................................... 75 3.2.4 Vitamin K ........................................................................................................ 75 3.3 Vitamin tan trong nước .......................................................................................... 76 3.3.1 Vitamin B1 (Thiamin) ..................................................................................... 76 3.3.2. Vitamin B2 (Riboflavin)................................................................................. 76 3.3.3. Vitamin B3 (Nicotinamid – vitamin PP, niacin) ............................................ 77 3.3.4. Vitamin B5 (Pantothenic acid) ....................................................................... 77 3.3.5. Vitamin B6 (Pyrodoxine) ............................................................................... 77 3.3.6. Vitamin H (Folic acid, Biotin.. ) ..................................................................... 77 3.3.7. Vitamin B12 ................................................................................................... 78 3.3.8. Vitamin C (Acid ascorbic) .............................................................................. 78 4 Muối Khoáng ................................................................................................................. 79 4.1 Calci (Ca) và Phosphorus (P) ................................................................................. 80 4.2 Magneium (Mg) ...................................................................................................... 80 4.3 Các khoáng đa lượng khác ..................................................................................... 81 4.4 Các nguyên tố vi lượng........................................................................................... 81 5. Thực hành: Xác định sự ức chế của thảo dược và chế phẩm sinh học đến tác nhân gây bệnh cá, tôm ................................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 84 vi
  8. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Môn học: Thuốc và hóa chất trong nuôi trồng thủy sản Mã số: TNN479 Vị trí, tính chất của Môn học: - Vị trí Môn học: Là Môn học chuyên môn ngành bắt buộc ngành cao đẳng nuôi trồng thủy sản. Môn học này có mối quan hệ mật thiết với Môn học khác như quản lý dịch bệnh thủy sản nhằm giúp cán bộ kỹ thuật quản lý sức khỏe cá một cách có hiệu quả nhất. - Tính chất của Môn học: Môn học bao gồm những kiến thức cơ bản về các thuốc và hóa chất thường dùng trong nuôi trồng thủy sản, cơ chế tác động và ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến hiệu quả sử dụng thước và hóa chất trong điều trị. Mục tiêu Môn học: - Về kiến thức: + Nhận biết các cách sử dụng thuốc, hóa chất trong nuôi trồng thủy sản; Các nhân tố ảnh hưởng đến thuốc và hoá chất. + Mô tả đặc điểm dược lý học thuốc và hóa chất sử dụng trong nuôi trồng thủy sản. + Phân biệt thuốc và hóa chất trong phòng trị ký sinh trùng và vi nấm; thuốc kháng sinh; các chất điều biến miễn dịch; chế phẩm vi sinh và thảo dược; hóa chất sử dụng trong nuôi trồng thủy sản - Về kỹ năng: + Tính toán được liều lượng thuốc và hóa chất phòng và trị ký sinh trùng và vi nấm, thuốc kháng sinh; + Sử dụng được các chất điều biến miễn dịch, chế phẩm vi sinh, thảo dược và hóa chất trong nuôi trồng thủy sản. + Đề xuất biện pháp phòng và trị bệnh hiệu quả và an toàn trong nuôi trồng thủy sản - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tổ chức làm việc nhóm và chuẩn bị bài thuyết trình; Duy trì tự học và trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học Nội dung Môn học: 1
  9. Thời gian (giờ) Kiểm Thực tra hành, thí (định Tên chương mục Tổng Lý nghiệm, kỳ)/Ôn Stt số thuyết thảo luận, thi, thi Chương kết thúc tập môn đun Chương 1: KHÁI NIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG THUỐC TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 1. Một số khái niệm cơ bản thuốc và hóa 1 chất 7 3 4 2. Các phương pháp dùng thuốc trong nuôi trồng thủy sản 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc và hoá chất 4. Thực hành Chương 2: THUỐC VÀ HOÁ CHẤT SỬ DỤNG PHÒNG TRỊ KÝ SINH TRÙNG VÀ VI NẤM TRONG THUỶ SẢN 2 1. Nguyên tắc khi sử dụng thuốc trị ký sinh trùng 3 3 2. Thuốc và hóa chất trị ngoại ký sinh trùng 3. Thuốc trị nội ký sinh trùng 4. Thuốc phòng trị vi nấm 3 Chương 3: THUỐC KHÁNG SINH SỬ DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG 10 6 4 THỦY SẢN 2
  10. 1. Thuốc kháng sinh 2. Kháng sinh cấm và hạn chế sử dụng trong nuôi trồng thủy sản. 3. Thực hành Kiểm tra 1 1 Chương 4: HÓA CHẤT SỬ DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 4 1. Hóa chất sát trùng 2. Hóa chất cải tạo môi trường 13 4 9 3. Hóa chất cấm và hạn chế sử dụng trong 4. Thực hành Chương 5: THẢO DƯỢC, CHẾ PHẨM SINH HỌC, VITAMIN VÀ KHOÁNG SỬ DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 5 1. Thảo dược 7 3 4 2. Chế phẩm sinh học. 3. Vitamin 4. Khoáng 5. Thực hành Ôn tập 1 1 Kiểm tra kết thúc học phần 1 1 Cộng 40 19 29 2 3
  11. CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP DÙNG THUỐC VÀ HÓA CHẤT TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MH24-01 Giới thiệu: Chương này cung cấp kiến thức về khái niệm thuốc và hóa chất là gì, nguồn gốc của chúng. Việc sử dụng thuốc và hóa chất cũng sẻ ảnh hưởng đến tác dụng của nó. Vì vậy, tùy vào từng loại thuốc và có cách sử dụng khác nhau sao cho có tác dụng dược lý tôt nhất. Mục đích: - Về kiến thức: Nhận biết các cách sử dụng thuốc, hóa chất trong nuôi trồng thủy sản; Các nhân tố ảnh hưởng đến thuốc và hoá chất. - Về kỹ năng: Tính toán liều lượng thuốc và hóa chất phòng và trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản; Đề xuất biện pháp phòng và trị bệnh hiệu quả và an toàn trong nuôi trồng thủy sản. – Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tổ chức làm việc nhóm và chuẩn bị bài thuyết trình; Duy trì tự học và trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học. 1. Một số khái niệm cơ bản thuốc và hóa chất. 1.1. Khái niệm thuốc Thuốc là các chất hoặc hợp chất có tác dụng điều trị hoặc phòng bệnh tật cho người và súc vật, dùng để khôi phục, điều chỉnh các chức phận của cơ quan. Theo Bộ Thuỷ Sản Việt Nam đã đưa ra khái niệm về thuốc dùng trong NTTS: Thuốc thú y thuỷ sản là tất cả các loại sản phẩm có thể dùng để tiêu diệt tác nhân gây bệnh, các sinh vật là địch hại và mang mầm bệnh, phòng và trị bệnh, để nâng cao sức khoẻ động vật thuỷ sản trong khi nuôi, khi vận chuyển và sau thu hoạch, để quản lý môi trường đều được gọi là thuốc dùng trong nuôi trồng thuỷ sản. Thuốc là những sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thực vật, khoáng vật hay sinh học được bào chế để dùng cho người và động vật. Nhờ tác dụng của các loại thuốc khác nhau đã và đang dùng trong nuôi trồng thuỷ sản đã làm giảm đáng kể những rủi ro do bệnh tật. Một số bệnh do vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng gây ra cho động vật thuỷ sản đã có thể phòng và trị nếu dùng đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng thời gian quy định và đặc biệt dùng ở giai đoạn sớm của bệnh. 4
  12. Trong nuôi trồng thủy sản việc sử dụng kháng sinh rất có hiệu quả trong các trường hợp bệnh nhiễm trùng, giúp động vật thủy sản phục hồi lại chức năng sinh lý bình thường, nâng cao tỷ lệ sống, nếu việc dùng thuốc đúng liều, đúng thuốc đúng bệnh và đúng thời gian. Nhưng khi sử dụng kháng sinh có tác dụng tiêu cực vốn có của nó, nếu lạm dụng quá mức, sử dụng kháng sinh tùy tiện, thiếu hiểu biết có thể gây hậu quả nghiêm trọng tác động đến môi trường sinh thái, ảnh hưởng đến vật nuôi thủy sản, gây hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh, và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. 1.2. Khái niệm hoá chất chuyên dùng trong NTTS Hoá chất là sản phẩm hóa học được dùng để xử lý, cải tạo môi trường, trị bệnh cho động vật thuỷ sản. - Nhóm hoá chất xử lý đáy ao: vôi, zeolite, dây thuốc cá, bánh hạt trà,… - Nhóm hoá chất để diệt ký sinh trùng: đồng Sulfat, thuốc tím, peroxide, muối ăn, formalin, xanh Methylen,… - Nhóm hoá chất xử lý môi trường nước: chlorine, BKC, Chloramin T, Iodine, EDTA, Thiosulphate natri,… 1.3. Khái niệm chế phẩm sinh học Probiotics là thức ăn bổ sung có bản chất vi sinh vật sống có tác động có lợi đối với vật chủ nhờ cải thiện sự cân bằng hệ vi sinh trong ruột của chúng (Theo Fuller, 1998) Định nghĩa này chú ý đến vai trò của vi sinh vật trong hệ tiêu hoá của sinh vật trên cạn. Đối với thuỷ sản cần xem xét đến bản chất của môi trường thuỷ sinh vì: - Trong môi trường nước, vi sinh vật và vật chủ chia sẽ cùng một hệ sinh thái. - Vi khuẩn trong môi trường nước ảnh hưởng đến thành phần vi khuẩn trong ruột và ngược lại. Môi trường nước có ảnh hưởng lớn đối với quần thể vi sinh vật hơn môi trường trên cạn. - Vi sinh vật có ích trong NTTS không chỉ cải thiện cân bằng vi sinh trong đường ruột mà còn bao hàm cả cải thiện chất lượng nước nuôi thuỷ sản và ức chế các mầm bệnh trong nước để làm tăng năng suất nuôi. Vì vậy một định nghĩa thích hợp hơn cho Probiotics trong thuỷ sản là: Hổn hợp bổ sung có bản chất vi sinh vật sống hoặc các chất từ vi sinh vật, có tác động có lợi đối với vật chủ nhờ sự cải thiện hệ vi sinh vật liên kết với vật chủ hoặc sống tự do trong môi trường. Nhờ sự cải thiện việc sử dụng thức ăn hoặc tăng 5
  13. cường giá trị dinh dưỡng của thức ăn. Nhờ vào sự gia tăng khả năng đề kháng của vật chủ đối với mầm bệnh hoặc nhờ vào sự cải thiện chất lượng của môi trường sống. Ngày nay, người nuôi sử dụng vi sinh vật và các chế phẩm của chúng như là các vật chất làm nâng cao chất lượng nước và chất lắng. Các chế phẩm thông dụng nhất là: - Vi khuẩn sống (thường là các Bacillus spp.) - Các chế phẩm được chế biến từ việc làm giàu hoá vi khuẩn bằng các acid hữu cơ, vitamin và các enzym. 2. Các phương pháp dùng thuốc trong nuôi trồng thủy sản. Phương pháp dùng thuốc khác nhau dẫn đến tốc độ hấp thu sẽ khác nhau, nên nồng độ thuốc trong cơ thể cũng sẽ khác nhau, dẫn đến ảnh hưởng tác dụng của thuốc. Phòng trị các bệnh bên ngoài cơ thể động vật thuỷ sản thường phát huy tác dụng cục bộ của thuốc, còn đối với phòng trị các bệnh bên trong cơ thể động vật thuỷ sản lại dùng phương pháp tác dụng hấp thu của thuốc. Để phòng trị bệnh cho động vật thuỷ sản thường dùng các phương pháp sau đây: 2.1. Phương pháp cho thuốc vào môi trường nước 2.1.1. Tắm Tập trung động vật thuỷ sản trong một bể nhỏ, pha thuốc nồng độ tương đối cao tắm cho động vật thuỷ sản trong thời gian ngắn để trị các sinh vật gây bệnh bên ngoài cơ thể động vật thuỷ sản. Phương pháp này có ưu điểm là tốn ít thuốc không ảnh hưởng đến sinh vật phù du là thức ăn của động vật thuỷ sản trong thuỷ vực nhưng muốn trị bệnh phải kéo lưới đánh bắt động vật thuỷ sản, động vật thuỷ sản dễ bị xây xát và lại không dễ dàng đánh bắt chúng trong thuỷ vực nên tiêu diệt sinh vật gây bệnh cho động vật thuỷ sản khó triệt để. Phương pháp này thường thích hợp lúc chuyển cá, tôm từ ao này qua nuôi ao khác, lúc cần vận chuyển đi xa hoặc con giống trước khi thả nuôi thương phẩm ở các thuỷ vực cần sát trùng tiêu độc. Đối với các ao nuôi động vật thuỷ sản nước chảy cần hạ thấp mực nước cho nước chảy chậm lại hay dừng hẳn rắc thuốc xuống tắm cho động vật thuỷ sản một thời gian rồi nâng dần mực nước lên và cho nước chảy như cũ - nồng độ dùng nên thấp hơn nồng độ tắm nhưng lại cao hơn nồng độ rắc đều xuống ao. 2.1.2. Phương pháp phun thuốc xuống ao Dùng thuốc phun xuống ao tạo môi trường động vật thuỷ sản sống có nồng độ thuốc thấp song thời gian tác dụng của thuốc dài. Phương pháp này tuy tốn 6
  14. thuốc nhưng tiện lợi, dễ tiến hành, trị bệnh kịp thời không tốn nhân công và ngư lưới cụ. Phương pháp phun thuốc xuống ao có thể tiêu diệt sinh vật gây bệnh ở các cơ quan bên ngoài của động vật thuỷ sản và sinh vật gây bệnh tồn tại trong thuỷ vực tương đối triệt để. Tuy nhiên một số thuỷ vực không có hình dạng nhất định thường tính thể tích không chính xác - gây phiền phức cho việc định lượng thuốc dùng. Ngoài ra có một số thuốc phạm vi an toàn nhỏ, sử dụng không quen có thể ảnh hưởng đến động vật thuỷ sản. Dùng một số thuốc phun xuống ao có thể tiêu diệt sinh vật làm nghèo nguồn dinh dưỡng là thức ăn của động vật thuỷ sản. Thuốc dùng tương tự như tắm nhưng nồng độ giảm đi 10 lần. 2.1.3. Treo túi thuốc Xung quanh giàn cho động vật thuỷ sản ăn treo các túi thuốc để tạo ra khu vực sát trùng, động vật thuỷ sản lui tới bắt mồi nên sinh vật gây bệnh ký sinh bên ngoài cơ thể động vật thuỷ sản bị giệt trừ. Phương pháp treo túi thuốc thích hợp để phòng bệnh cho động vật thuỷ sản và trị bệnh lúc mới phát sinh. Những cơ sở cá đã có thói quen ăn theo nơi quy định và nuôi cá lồng mới có thể tiến hành treo tuí thuốc được. Phương pháp này dùng số thuốc ít nên tiết kiệm được thuốc lại tiến hành đơn giản, động vật thuỷ sản ít bị ảnh hưởng bởi thuốc. Nhưng chỉ tiêu diệt được sinh vật gây bệnh ở trong vùng cho động vật thuỷ sản ăn và trên một số động vật thuỷ sản thường xuyên đến bắt mồi ở quanh giàn thức ăn. Cần chọn liều lượng thuốc cao nhất nhưng không ức chế động vật thuỷ sản tìm đến giàn thức ăn để bắt mồi. Nồng độ thuốc yêu cầu duy trì từ 2 - 3 giờ. thường treo liên tục trong vòng 3 ngày. Dùng một số cây thuốc nam bó thành bó ngâm xuống nhiều nơi trong ao hay ngâm vào gần bờ đầu hướng gió, nhờ gió đẩy lan ra toàn ao sau khi lá dầm phân giải. Phương pháp này có thể tiêu diệt sinh vật gây bệnh bên ngoài cơ thể động vật thuỷ sản và sinh vật gây bệnh trong thuỷ vực. Trong thực tiễn sản xuất nghề cá thường dùng một số cây phòng bệnh cho cá. ở nước ta dùng cây xoan bón xuống ao làm phân dần cũng có tác dụng phòng và trị bệnh do ký sinh trùng: trùng bánh xe (Trichodina), trùng mỏ neo (Lernaea) ký sinh trên cá, đặc biệt là giai đoạn ương cá hương, cá giống. Hoặc dùng cây thuốc cá để tiêu diệt các loài cá tạp ở ao nuôi tôm. 2.2. Dùng thuốc bôi trực tiếp lên cơ thể động vật thuỷ sản Động vật thuỷ sản bị nhiễm một số bệnh ngoài da, vây...thường dùng thuốc có nồng độ cao bôi trực tiếp vào vết loét hay nơi có ký sinh trùng ký sinh để giết 7
  15. chết sinh vật gây bệnh như: bệnh đốm đỏ, bệnh lở loét, bệnh do trùng mỏ neo, giun tròn ký sinh. Phương pháp này có thể dùng lúc đánh bắt cá bố mẹ để kiểm tra hay cho đẻ nhân tạo hoặc phòng trị bệnh lở loét nhiễm trùng cho baba. Ưu điểm tốn ít thuốc, độ an toàn lớn , thuận lợi và ít ảnh hưởng đến động vật thuỷ sản. 2.3. Phương pháp trộn thuốc vào thức ăn Dùng thuốc kháng sinh, vitamin, khoáng vi lượng, chế phẩm sinh học hoặc vacxin trộn vào loại thức ăn ngon nhất, sau đó cho chất dính vào chế thành hỗn hợp đóng thành viên để cho động vật thuỷ sản ăn theo các liều lượng. Đây là phương pháp phổ biến thường dùng trong nuôi trồng thủy sản. Phương pháp này dùng trị các bệnh do các sinh vật ký sinh bên trong cơ thể động vật thuỷ sản. Lúc động vật thuỷ sản bị bệnh nặng, khả năng bắt mồi yếu thậm chí ngừng ăn nên hiệu quả trị liệu sẽ thấp chủ yếu là phòng bệnh. Thuốc trộn vào thức ăn được tính theo hai cách: lượng thuốc g, mg/kg thức ăn cơ bản hoặc lương thuốc mg, mg, g/kg khối lượng cơ thể vật nuôi/ngày. 2.4. Phương pháp tiêm thuốc cho động vật thuỷ sản Dùng thuốc tiêm trực tiếp vào xoang bụng hoặc cơ của cá và các động vật thuỷ sản kích thước lớn. Phương pháp này liều lượng chính xác, thuốc hấp thu dễ nên tác dụng nhanh. Hiệu quả trị liệu cao nhưng lại rất phiền phức vì phải bắt từng con. thường chỉ dùng biện pháp tiêm để chữa bệnh cho cá bố mẹ hay tiêm vacxin cho cá hoặc những lúc cá bị bệnh nặng mà số lượng cá bị bệnh nặng không nhiều hay một số giống loài động vật thuỷ sản quý hiếm, có giá trị kinh tế cao. 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc và hóa chất 3.1. Yếu tố bên ngoài 3.1.1. Yếu tố về thuốc a. Cấu trúc hoá học của thuốc Cấu trúc hoá học quyết định tính chất lý, hoá của thuốc do đó, ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Trước hết, chúng quyết định mức độ và tốc độ hấp thu vào cơ thể và quyết định quá trình chuyển hoá của chúng trong cơ thể. • Hóa tính: thuốc dễ phân ly có tác động nhanh và ngược lại • Lý tính: + Thuốc ở thể khí tác dụng nhanh hơn thể lỏng, thể rắn. 8
  16. + Thuốc tan nhiều hoặc bay hơi và khuếch tán mạnh thì tác động nhanh, mạnh hơn thuốc ít tan hoặc bay hơi và khuếch tán chậm b. Do cách tác động của thuốc – Trong trị liệu thường dùng liều lượng từ thấp đến cao. Tác động của thuốc phụ thuộc rất lớn vào cường độ phản ứng của thuốc và đặc trưng cơ sở của sinh vật. – Phụ thuộc phương pháp dùng thuốc: tiêm thuốc có tác động nhanh hơn trộn thuốc vào thức ăn; tiêm tĩnh mạch có tác động nhanh hơn tiêm bắp; … – Phụ thuộc nồng độ thuốc: trong phạm vi nhất định nồng đồ thuốc tăng, tác động thuốc cũng tăng. – Phụ thuộc nhiệt độ và thời gian: khi dùng phương pháp tắm hoặc ngâm cá thì tác động của thuốc liên quan đến nhiệt độ và thời gian. c. Liều lượng dùng Khi đưa thuốc vào cơ thể sẻ ảnh hưởng đến cường độ tác dụng và đôi khi ảnh hưởng đến cả kiểu tác dụng của thuốc. Nếu dùng liều cao thì vật nuôi có nguy cơ bị ngộ độc, dùng liều thấp thì thuốc không phát huy được tác dụng như mong muốn. – Liều tối thiểu: là lượng thuốc nhỏ nhất khi đưa vào cơ thể bắt đầu có phát huy tác dụng. – Liều điều trị: là liều gây tác dụng và hiệu quả điều trị cao nhất nhưng ít gây tác hại nhất cho vật nuôi. – Liều độc: là liều làm xuất hiện các biểu hiện độc đối với vật nuôi. – Liều chết: là liều gây chết động vật thí nghiệm, trong thí nghiệm thường dùng chỉ số LD50 hoặc LD100 là liều gây chết 50% hoặc 100% động vật thí nghiệm. Nhịp cung cấp thuốc: phụ thuộc vào thời gian bán huỷ (t1/2) của thuốc (t1/2 là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm đi một nửa). Để duy trì tác dụng của thuốc trong cơ thể cần cung cấp thuốc theo (khoảng cách giữa các lần dùng thuốc): – Nếu t1/2 của thuốc từ vài phút đến 4 giờ thì cần dùng 3 – 4 lần/ ngày. – Nếu t1/2 của thuốc từ 4 giờ đến 10 giờ thì cần dùng 2 lần/ ngày – Nếu t1/2 của thuốc trên 12 giờ thì trong ngày chỉ cần uống 1 lần là đủ. 9
  17. 3.1.2. Yếu tố về môi trường Động vật bệnh được sống trong điều kiện ngoại cảnh thích hợp và được chăm sóc tốt tác động của thuốc cũng được phát huy. Các yếu tố về môi trường (nhiệt độ, pH, độ kiềm, độ cứng và oxy hòa tan) không những có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến các hoạt động sống như trao đổi chất, dinh dưỡng, tỉ lệ sống, sinh sản và di cư của thủy sinh vật, mà còn có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng thuốc và hóa chất: – Nhiệt độ: ảnh hưởng đến thời gian tác động và sự phân hủy của thuốc và hóa chất. Ví dụ: Nhiệt độ càng thấp thị khả năng khử độc của Rotenone trong môi trường nước càng chậm. Khi hoà tan CuSO4 nhiệt độ nước không được cao quá 60oC, nếu cao hơn sẽ làm mất tác dụng của hoá chất này… – pH: pH quá cao hay quá thấp đều ảnh hưởng đến tác động của thuốc và hóa chất, vì ảnh hưởng đến khả năng ion hóa của các hoạt chất thuốc, ảnh hưởng quá trình thủy phân, trung hòa hay oxy hóa, mặt khác pH thay đổi làm thay đổi tính thẩm thấu của tế bào sinh vật từ đó làm thay đổi khả năng hấp thu. Ví dụ: khi hoà tan chlorine vào môi trường nước sẽ hình thành Cl 2, HOCl và OCl- và lượng của các thành phần này tuỳ thuộc vào pH của nước. – Oxy hòa tan: môi trường có hàm lượng oxy hòa tan phù hợp sẽ giúp cho quá trình trao đổi khí của động vật thủy sản xảy ra thuận lợi, khả năng hấp thu của thuốc và hóa chất được tốt hơn, ngoài ra oxy trong môi trường nước cũng tham gia vào các phản ứng oxy hoá-khử khi sử dụng thuốc và hoá chất đưa vào môi trường nước. – Độ cứng: trong môi trường nước độ cứng tổng cộng được xác định qua nồng độ của ion Ca2+ và Mg2+, các ion này có ảnh hưởng đến phản ứng phân ly và quá trình tạo phức hợp (chelat) của thuốc và hóa chất và làm ảnh hưởng đến hiệu lực tác động. – Độ kiềm: được xác định qua HCO3- và CO32-, độ kiềm tổng số của môi trường nước ảnh hưởng đến tác động và liều lượng của một số hóa chất như CuSO4. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy hàm lượng vật chất hữu cơ hòa tan trong nước càng lớn, độ trong của nước càng thấp thì ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng của một số hóa chất: CuSO4 , chlorine, thuốc tím,… 10
  18. 3.1.3. Yếu tố thức ăn Sự hấp thu phụ thuộc vào thời gian rỗng của dạ dày. Dạ dày không phải là nơi có chức năng hấp thu của bộ máy tiêu hóa. Tuy nhiên, do pH rất acid từ 1 – 3 nên: - Uống thuốc lúc đói, thuốc chỉ giữ lại trong dạ dày khoảng 10- 30 phút. - Uống thuốc vào lúc no, thuốc bị giữ lại trong dạ dày khoảng 1- 4 giờ, do đó: Thức ăn chứa nhiều ion kim loại sẽ làm giảm hấp thu của các loại kháng sinh do tạo kết tủa không tan. Thức ăn có thể ảnh hưởng đến enzym chuyển hóa thuốc của gan, ảnh hưởng đến pH của nước tiểu, và qua đó ảnh hưởng đến chuyển hóa và Chương xuất thuốc. Tuy nhiên, ảnh hưởng không lớn. 3.2. Yếu tố bên trong (yếu tố về con vật) – Do loài vật nuôi: cùng một loại thuốc loài vật này có thể nhạy cảm hơn loài khác. – Do tuổi vật nuôi: Động vật non và già dùng liều nhẹ hơn động vật trưởng thành. + Động vật non có tầm vóc và thể trọng bé hơn động vật trưởng thành, các cơ quan chưa phát triển hoàn chỉnh, sự hoạt động của hệ thống thần kinh, nội tiết, sự trao đổi chất và chuyển hóa tổ chức khác động vật trưởng thành, nên tính cảm thụ đối với thuốc và hóa chất của động vật non khác động vật trưởng thành cả về lượng lẫn chất. + Động vật già có sự chuyển hóa giải độc và thải trừ thuốc kém hơn động vật non, kém chịu các thuốc kích thích tim, thuốc nôn, thuốc tẩy,… nhưng chịu được rượu, morphine. Đối với động vật cái chú ý: thời kỳ có chửa tránh dùng thuốc kích thích co bóp, các thuốc gây nôn, các thuốc có As, Hg, rượu thuốc, thuốc làm cơ thể mất nước. – Tính cảm thụ của từng cá thể: một số cá thể nhạy cảm với thuốc do bẩm sinh hay thâu nhận, thì ngay ở những liều nhỏ cũng gây phản ứng dữ dội. – Tình trạng cơ thể: Nhiều loại thuốc chỉ có tác động mạnh khi cơ thể ở trạng thái bệnh, khi cơ thể bình thường không có tác động. – Cách dùng thuốc: liên quan đến hiện tượng quen thuốc, lệ thuộc thuốc, đề kháng thuốc. 11
  19. 3.3. Những phản ứng của động vật thủy sản trong quá trình sử dụng thuốc 3.3.1. Quen thuốc Quen thuốc là hiện tượng cơ thể đáp ứng giảm dần khi dùng lặp lại nhiều lần một loại thuốc nào đó. Liều điều trị trở thành không có tác dụng, đòi hỏi ngày càng phải tăng liều cao hơn. Về phương diện sinh học, tính quen thuốc là hiện tượng thích nghi của tế bào đối với môi trường hóa học, do đó đưa đến suy giảm tác dụng. Thường xảy ra ở những dược phẩm tác động trên hệ thần kinh trung ương. Để tránh hiện tượng quen thuốc, trong lâm sàng thường dùng thuốc ngắt quãng hoặc luân phiên thay đổi các nhóm thuốc. 3.3.2. Nghiện thuốc Là tính quen thuốc kết hợp với sự nô lệ của cơ thể đối với tác động của thuốc. Đặc trưng bằng nhu cầu bắt buộc phải dùng tiếp thuốc đó. 3.3.3. Tính tích lũy Là tính chất của một số thuốc ít bị phân hủy trong cơ thể, do đó nếu dùng nhiều lần trong một thời gian có thể tích lũy thành liều ngộ độc. Trong thủy sản nếu sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh ở giai đoạn cuối trong quá trình nuôi thương phẩm dễ dẫn đến sự tồn lưu kháng sinh trong sản phẩm. Câu hỏi thảo luận: 1. Thế nào là thuốc, hóa chất dùng trong thủy sản? 2. Có bao nhiêu cách cơ bản sử dụng thuốc trong thủy sản? Ưu và nhược điểm từng cách? 3. Trình bài những yếu tố về thuốc có ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc? 4. Trình bài những yếu về đối tượng dùng ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc? 4. Thực hành: So sánh hiệu quả các phương pháp sử dụng thuốc trong nuôi trồng thuỷ sản Vật liệu thí nghiệm: - Cá tra giống, cá rô đồng (hay cá điêu hồng) có dấu hiệu bị nhiễm ký sinh trùng. - Xô nhựa 20 cá, 03 bể composite 1m3, thau nhựa 03 cái, sọt nhựa 02 cái. 12
  20. - Hóa chất sử dụng trong nuôi trồng thủy sản (CuSO4, thuốc tím, Methylen blue, formol, BKC, Glutaraldehyde....) - Máy sụ khí, máy bơm nước, các dụng cụ cần thiết khác… - Thức ăn công nghiệp, vitamin or thuốc kháng sinh. Tiến hành thí nghiệm: * Phương pháp tắm cá: Sử dụng cái bể 1 khối cho nước vào 100 lít. Sử dụng các hóa chất sau để pha thành dung dịch tắm cá. Stt Hóa chất Nồng độ Cần dùng Ghi chú 1 CuSO4 5 ppm 0,5 g 2 - 5 phút 2 KMnO4 10 ppm 1g 2 - 5 phút 3 Formol 200 ppm 20 mL 1 - 2 phút Tiến hành: Các loại cá cho vào cái sọt nhựa đặt trong bể chứa các hóa chất, sục khí liên tục và theo thời gian khuyến cáo. Sau đó kiểm tra trên thân cá mức độ tồn tại của ký sinh trùng. So sánh trước và sau khi tắm xem hiệu quả. * Phương pháp ngâm: Sử dụng cái bể 1 khối cho nước vào 1000 lít. Sử dụng các hóa chất sau để pha thành dung dịch ngâm cá. Stt Hóa chất Nồng độ Cần dùng Ghi chú 1 CuSO4 0,5 ppm 0,5 g Sau 3h kiểm 2 KMnO4 1 ppm 1g tra cá 3 Formol 20 ppm 20 mL Tiến hành: Các loại cá vào trong bể chứa nước, pha hóa chất trong xô nhỏ cho hòa tan, sau đó tạt đều khắp bể, sục khí liên tục và theo dõi theo thời gian khuyến cáo. Sau đó kiểm tra trên thân cá mức độ tồn tại của ký sinh trùng. So sánh trước và sau khi tắm xem hiệu quả. * Phương pháp trộn thuốc vào thức ăn: Sử dụng thức ăn công nghiệp, vitamin or Enzyme trộn vào thức ăn theo liều lượng khuyến cáo. Tiến hành: dùng 1kg thức ăn công nghiệp, sau đó cân vitamin hổn hợp or enzyme theo liều khuyến cáo cho vào 1 lượng nước (sau cho vừa ướt 1 kg thức ăn). Cho vào thức ăn và trộn đều nhiều lần để thức ăn ngấm đều thuốc. Dùng dầu gan mực or dầu ăn để áo một lớp mỏng bên ngoài thức ăn tránh thất thoát thuốc khi cho cá ăn. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2