ĐỊNH NGHĨA:
-Qui nạp vật thểthiên nhiên thành 5 loại:
kim (kim loại), mộc (gỗ), thủy (nước), hỏa (lửa), thổ (đất), nghiên cứu qui luật hoạt động của chúng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Giáo trình Thuyết ngũ hành
- THUYẾT NGŨ HÀNH
I- ĐỊNH NGHĨA:
- Qui nạp vật thể thiên nhiên thành 5 loại:
kim (kim loại), mộc (gỗ), thủy (nước), hỏa
(lửa), thổ (đất), nghiên cứu qui luật hoạt
động của chúng.
- Cụ thể hóa, mở rộng phạm vi thuyết âm
dương
- YDHCT vận dụng một cách triệt để.
2/08 1
- Méc
Thñy Háa
Kim Thæ
2/08 2
- II- NỘI DUNG:
1- TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG (sinh lý)
a-Tương sinh:
- Các hành thúc đẩy, giúp đỡ, tạo điều kiện cho
nhau phát triển
- Nguyên tắc tạng đứng trước (mẹ) sinh ra tạng
đứng sau (con)
- Mộc -> Hỏa -> Thổ -> Kim -> Thủy -> Mộc
b -Tương khắc:
Các hành giám sát, kiềm chế (ức chế) nhau không
cho phát triển quá mức.
Kim-->mộc-->thổ-->thủy-->hỏa-->kim)
2/08 3
- Méc
Thñy Háa
Kim Thæ
2/08 T−¬ng sinh 4
- Méc
Kim Thæ
Háa Thñy
2/08
T−¬ng kh¾c 5
- 2- TRONG ĐIỀU KIỆN KHÔNG BÌNH THƯỜNG
(bệnh lý)
a.Tương thừa:
- Hành đi khắc, khắc quá mạnh, gây bệnh cho
hành bị khắc.
- Kim > mộc > thổ > thủy > hỏa > kim)
b-Tương vũ:
- Hành bị khắc mạnh hơn hành đến khắc và chống
lại hành đến khắc, gây bệnh cho hành đến khắc.
- Kim > Mộc > Thổ > Thủy > Hỏa > Kim
2/08 6
- Méc
Thñy Háa
Kim Thæ
2/08
T−¬ng thõa 7
- Méc
Thñy Háa
Kim Thæ
T−¬ng vò
2/08 8
- c- Quy luật chế hoá
- Các hành bị ràng buộc ảnh hưởng lẫn nhau
- Một hành chịu ảnh hưởng bởi 4 hành khác
Để luôn giữ được thế cân bằng
2/08 9
- Méc
Thæ Kim
Thñy Háa
Háa Thñy
Méc
Kim Thæ
2/08
Quy luật chế hóa 10
- III- VẬN DỤNG HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH
1- vận dụng vào thiên nhiên
Hiện Ngũ hành
tượng
Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Phương Đông Nam Trung Tây Bắc
hướng ương
Mùa Xuân Hạ Trưởng hạ Thu Đông
Khí hậu Phong Nhiệt Thấp Táo Hàn
2/08 11
- Hiện Ngũ hành
tượng Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Ngũ Tanh Khét Thơm nồng Khẳn
hương (hôi) (thối)
Ngũ vị Chua đắng ngọt Cay Mặn
Ngũ Xanh Đỏ vàng trắng Đen
sắc
Ngũ Mì Ngô tẻ Nếp Đậu
cốc
Ngũ Gà Dê Bò Ngựa Lợn
cầm
2/08 12
- 2- vận dụng vào y dược học
2.1- Vào tổ chức cơ thể
- Xếp các cơ quan trong cơ thể theo ngũ hành
- Trong điều kiện bình thường luôn ở thế cân bằng
Hiện Ngũ hành
tượng
Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Tạng Can Tâm Tỳ Phế Thận
Phủ Đởm Tiểu vị Đại Bàng
tràng tràng quang
Ngũ thể Cân Mạch Thịt Da
lông Xương
2/08 13
- Hiện Ngũ hành
tượng Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Ngũ Mắt Lưỡi Miệng Mũi Tai
quan
Ngũ chí Giận Mừng Nghĩ Lo Sợ
Ngũ âm La Cười hát khóc Rên rỉ
hét
Bệnh Co Hồi Nôn ọe Ho Run rẩy
biến quắp hộp
Chỗ bị Cổ Ngực Sống Vai eo lưng
bệnh gáy sườn lưng lưng
2/08 14
- 2.2- Vào chẩn đoán:
- Tìm vị trí phát sinh bệnh qua triệu chứng bệnh
của các cơ quan
- Một tạng phủ bị bệnh có thể thuộc một trong năm
vị trí sau:
Chính tà: bản thân tạng đó bị bệnh
Hư tà: tạng trước gây bệnh cho nó (mẹ truyền
sang con)
Thực tà: tạng sau gây bệnh cho nó (con truyền
sang mẹ)
Vị tà: tạng khắc gây bệnh cho nó (tương thừa)
Tặc tà: tạng nó khắc gây bệnh cho nó (tương vũ)
Ví dụ chứng mất ngủ thuộc tạng tâm
2/08 15
- 2.3-Vào điều trị:
a- Đề ra nguyên tắc điều trị:
- Con hư thì bổ mẹ, mẹ thực thì tả con.
Hư thì bổ, thực thì tả.
- Tương sinh:
Bổ thổ sinh kim (bổ tỳ để chữa ho)
ích hỏa sinh thổ (bổ thận để chỉ tả)
Tư thủy hàn mộc (bổ thận âm để thanh can
hỏa)
Kim thủy tương sinh: cùng bổ phế, thận để
chữa bệnh.
- Tương khắc:
Bồi thổ chế thủy (bổ tỳ tiêu phù)
Thanh kim chế mộc (thanh phế để tả can)
2/08 16
- b- Châm cứu: quy 5 loại huyệt
Kinh Loại huyệt ngũ du
Tỉnh Huỳnh Du Kinh Hợp
Dương Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Âm Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
-Trong một đường kinh là tương sinh, kinh
dương/ âm tương khắc
2/08 17
- c-Thuốc đông y:
- Chọn thuốc thích hợp chữa bệnh của tạng phủ
dựa vào vị, màu sắc.
- Chọn thuốc tác dụng theo nguyên tắc sinh-khắc,
thừa- vũ.
d- Vận dụng vào chế biến:
- Chọn phương pháp, phụ liệu thích hợp để chế
làm tăng sự qui kinh thuốc.
VD: (Màu vàng, mùi thơm tăng qui tỳ, màu đen
tăng qui kinh thận) .
Đọc thêm: thuyết thủy hỏa, Thiên nhân hợp nhất.
2/08 18
- TÓM TẮT
NỘI DUNG HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH:
Điều kiện bình thường: Tương sinh- Tương khắc;
Quy luật chế hoá
Điều kiên không bình thường ( Bệnh lí): Tương
thừa- Tương vứ
ỨNG DỤNG:
Sinh lí, bệnh lí, chuẩn đoán, nguyên tắc điều trị,
châm cứu.
Thuốc đông y:
* Cách sử dụng thuốc
* Vận dụng vào chế biến
2/08 19