intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tiện côn (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:70

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Tiện côn (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Khái niệm về mặt côn; Tiện côn bằng dao rộng lưỡi; Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc; Tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động; Phương pháp tiện côn bằng thước côn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tiện côn (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: TIỆN CÔN NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm…… của Trường cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong chiến lược phát triển và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho công nghiệp hóa nhất là trong lĩnh vực cơ khí – Nghề cắt gọt kim loại là một nghề đào tạo ra nguồn nhân lực tham gia chế tạo các chi tiết máy móc đòi hỏi các sinh viên học sinh trong trường cần được trang bị những kiến thức, kỹ năng cần thiết để làm chủ các công nghệ sau khi ra trường tiếp cận được các điều kiện sản xuất của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Khoa Cơ khí Trường Cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi đã biên soạn cuốn giáo trình mô đun Tiện côn. Nội dung của mô đun để cập đến các công việc, bài tập cụ thể về phương pháp và trình tự gia công các chi tiết. Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh thực tập ở các công ty, doanh nghiệp bên ngoài mà nhà trường xây dựng các bài tập thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình biên soạn, song không tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các bạn và đồng nghiệp để cuốn giáo trình hoàn thiện hơn. Quảng Ngãi, ngày tháng năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Trương Thị Ngọc Thư Chủ biên 2. …………........................ 3. …………........................ 3
  4. MỤC LỤC TT NỘI DUNG TRANG 1. Lời giới thiệu 2 2. Mục lục 3 3. Bài 1: Khái niệm về mặt côn 13 4. Bài 2: Tiện côn bằng dao rộng lưỡi 24 5. Bài 3: Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc 33 6. Bài 4: Tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động 46 7. Bài 5: Phương pháp tiện côn bằng thước côn 55 8. Tài liệu tham khảo 64 4
  5. TÊN MÔ ĐUN: TIỆN CÔN Mã mô đun: MĐ 28 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun tiện côn được bố trí sau khi sinh vên đã học MH07; MH08; MH09; MH10; MH11; MH12; MH15; MĐ22. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào tạo nghề. - Ý nghĩa và vai trò: Mô đun Tiện côn trong chương trình Cắt gọt kim loại có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Người học được trang bị những kiến thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị để tiện côn ngoài và côn trong đúng qui trình qui phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật. Mục tiêu của mô đun: - Kiến thức: A1. Trình bày được các thông số cơ bản của mặt côn; A2. Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn; A3. Phân tích được các phương pháp tiện côn; A4. Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa; A5. Chọn được phương pháp kiểm tra mặt côn phù hợp yêu cầu kỹ thuật; - Kỹ năng: B1. Vận hành được máy tiện để tiện côn đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: 5
  6. C1. Tích cực, tự giác, hợp tác trong học tập. Đảm bảo được an toàn lao động và vệ sinh môi trường C2. Vệ sinh nhà xưởng 6
  7. 1.Chương trình khung nghề cắt gọt kim loại Tên môn Số tín chỉ Thời gian đào tạo (giờ) Mã MH, học, mô Trong đó MĐ Tổng số đun Lý thuyết Thực hành Kiểm tra I Các môn học chung 18 435 157 255 23 MH 01 Chính trị 3 75 41 29 5 MH 02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 3 75 36 35 4 MH 05 Tin học 3 75 15 58 2 MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 5 120 42 72 6 Các môn học, mô II đun đào 106 2370 860 1411 99 tạo nghề bắt buộc Vẽ kỹ 3 MH 07 60 33 24 3 thuật MH 08 Autocad 3 60 20 38 2 Cơ lý 4 MH 09 60 46 12 2 thuyết Sức bền 3 MH 10 45 34 8 3 vật liệu MH 11 Dung sai – 3 45 34 8 3 Đo lường 7
  8. kỹ thuật Vật liệu 3 MH 12 45 41 2 2 cơ khí Nguyên lý 4 MH 13 – Chi tiết 60 50 7 3 máy Kỹ thuật 2 an toàn và MH 14 30 28 0 2 Bảo hộ lao động Tổ chức 2 MH 15 quản lý 30 19 9 2 sản xuất Nguyên lý 3 MH 16 45 34 8 3 cắt Máy cắt 4 và máy điều khiển MH 17 60 50 5 5 theo chương trình số MH 18 Đồ gá 2 45 39 4 2 Công 3 nghệ chế tạo máy MH 19 và Thiết 75 64 7 4 kế quy trình công nghệ Nguội cơ 2 MĐ 20 60 14 43 3 bản MĐ 21 Kỹ thuật 3 45 37 5 3 điện – 8
  9. Điện tử công nghiệp Tiện trụ ngắn, trụ MĐ 22 bậc, tiện 3 90 16 71 3 trụ dài l 10d Tiện rãnh, 1 MĐ 23 30 5 24 1 cắt đứt Gia công 3 MĐ 24 lỗ trên 75 16 56 3 máy tiện Phay, bào 3 mặt phẳng ngang, MĐ 25 song song, 90 15 72 3 vuông góc, nghiêng Phay, bào 2 MĐ 26 mặt phẳng 45 8 35 2 bậc Phay, bào 2 MĐ 27 rãnh, cắt 45 8 35 2 đứt MĐ 28 Tiện côn 2 45 10 33 2 Phay, bào 3 rãnh chốt MĐ 29 75 20 52 3 đuôi én - chữ T Tiện ren 2 MĐ 30 60 13 45 2 tam giác 9
  10. Tiên ren 3 MĐ 31 60 11 47 2 vuông Tiện ren 3 MĐ 32 60 11 47 2 thang Phay đa 2 MĐ 33 45 7 36 2 giác Phay bánh 2 MĐ 34 răng trụ 60 8 50 2 răng thẳng Phay bánh 2 răng trụ MĐ 35 răng 45 15 28 2 nghiêng, rãnh xoắn Tiện CNC 3 MĐ 36 75 7 65 3 cơ bản Phay CNC 3 MĐ 37 75 7 65 3 cơ bản Tiện lệch 3 15 57 3 MĐ 38 tâm, tiện định hình 75 Tiện chi 2 8 50 2 tiết có gá MĐ 39 lắp phức tạp 60 Doa lỗ 2 trên máy MĐ 40 doa vạn năng 45 5 38 2 Thực hành 2 12 46 2 MĐ 41 hàn 60 Mài mặt 2 MĐ 42 phẳng 45 12 31 2 10
  11. Mài trụ 2 MĐ 43 ngoài, mài côn ngoài 45 12 31 2 Lập chương 3 trình gia công sử dụng chu MĐ 44 trình tự 60 18 39 3 động, bù dao tự động trên máy phay CNC Ngoại ngữ 4 MĐ 45 chuyên ngành 60 40 16 4 Thực tập 5 MĐ 46 180 18 162 0 sản xuất Tổng cộng 126 2805 1017 1666 122 2. Chương trình chi tiết mô đun Số TT Tên các Thời gian bài trong Tổng Lý Thực Kiểm mô đun số thuyết hành tra* 1 Khái niệm về mặt côn 3 3 0 0 2 Tiện côn bằng dao rộng lưỡi 8 1 7 0 3 Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt 16 3 12 1 dọc 4 Tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động 8 1 7 0 5 Phương pháp tiện côn bằng thước côn 10 2 7 1 Cộng 45 10 33 2 11
  12. 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, máy tính,… 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về tiện côn 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số 12
  13. + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột điểm kiểm tra Thường Viết/ Tự luận/ A1, C1 1 Sau 10 xuyên Thuyết trình Trắc nghiệm/ giờ. Báo cáo Định kỳ Viết và Tự luận/ A1, A2, A3, A4, 3 Sau 20 thực hành Trắc nghiệm/ A5, B1, C1 giờ thực hành Kết thúc môn Vấn đáp và Vấn đáp và A1, A2, A3, A4, 1 Sau 60 học thực hành thực hành A5, B1, C1, C2 giờ trên mô hình 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 5. Hướng dẫn thực hiện môn học 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng trung cấp cắt gọt kim loại 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 13
  14. 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng về autocad * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu 14
  15. trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 6. Tài liệu tham khảo: 1. Đỗ Đức Cường - Kỹ thuật Tiện - Bộ cơ khí luyện kim 2. P.M. Đênhej nưi, G.M. Chixkin, I.E. Tkhốp - Kỹ thuật tiện 3. V.A. Xlepinin - Hướng dẫn dạy tiện kim loại 15
  16. BÀI 1. KHÁI NIỆM VỀ MẶT CÔN Mã bài: MĐ 28.1 Giới thiệu: Trong máy công cụ và các dụng cụ khác, muốn cho hai chi tiết kết hợp với nhau mà có thể tháo lắp tùy ý mà không làm ảnh hưởng tới vị trí đã xác định ban đầu thì có thể lắp ghép bằng mặt côn. Ví dụ: kết hợp giữa lỗ côn nòng ụ động với mũi nhọn ụ động, kết hợp giữa chuôi côn của mũi khoan ruột gà với bạc côn... Mục tiêu: - Trình bày được các thông số cơ bản của mặt côn và yêu cầu kỹ thuật khi tiện mặt côn; - Phân tích được các phương pháp tiện côn và đặc điểm của từng phương pháp; - Chọn được phương pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật; - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và tích cực trong học tập; - Thực hiện tốt công tác an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp. 16
  17. Phương pháp giảng dạy và những quy định khi thực tập tại xưởng - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); tác phong đúng nội quy tại xưởng - Đối với người học: chấp hành nghiêm túc nội quy trong xưởng khi thực hành Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  Kiểm tra định kỳ thực hành: không có Nội dung chính: 17
  18. 1. Các thông số cơ bản của mặt côn. Mục tiêu: - Vẽ hình và trình bày được các thông số cơ bản của côn; - Phân biệt được các loại côn tiêu chuẩn. Trong kỹ thuật thường sử dụng các chi tiết có mặt côn ngoài và côn trong. Ví dụ: bánh răng và bạc côn, ổ bi đũa côn…Các dụng cụ để gia công lỗ (mũi khoan, mũi khoét, mũi doa) có chuôi côn, còn trục chính của máy có lỗ côn để lắp chuôi côn của dụng cụ cắt hay trục gá. Hai mặt côn này có tâm trùng với tâm của máy tiện. Hình 1.1. Các loại côn thường dùng a-Bánh răng côn. b-Mũi khoét côn c-Mũi tâm. d-Bạc côn. d)Mũi khoan chuôi côn Các dạng hình côn: Côn thường có ba dạng: Côn đầu nhọn (hình 1.2a), côn đầu bằng (hình 1.2b) côn một phần trên toàn bộ chiều dài của chi tiết (hình 1.2c) 18
  19. Hình 1.2. Các dạng côn a-Côn đầu nhọn. b-Côn đầu bằng. c-Côn một phần trên chiều dài toàn bộ Các loại côn tiêu chuẩn: Côn Mét và côn Mooc (morse) là các loại côn tiêu chuẩn được dùng rộng rãi nhất trong ngành chế tạo máy - Côn mooc bao gồm 7 số hiệu: 0, 1, 2, 3,4, 5 và 6, nhỏ nhất là số 0 lớn nhất là số 6. - Côn hệ mét gồm 8 số hiệu: 4, 6, 80, 100, 120, 140, 160 và 200, các số hiệu này chỉ kích thước đường kính lớn của bề mặt côn, còn độ côn k = 1: 20 thì không đổi. Hình 1.3. Các dạng chi tiết có mặt côn 19
  20. a-Bánh răng côn. b-Mũi khoét côn. c-Mũi tâm d-Bạc lót côn. đ-Mũi khoan chuôi côn BẢNG KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN CÔN METRIC VÀ CÔN MORSE TIỆN CÔN ĐỘ CÔN GÓC ĐK LỚN ĐK NHỎ CHIỀU DÀI CÔN SỐ K DỐC D(mm) d(mm) (mm) HIỆU 4 1/20.000 1025’55” 4,100 2,850 25 Côn Mét 6 1/20.000 1025’55” 6,150 4,400 35 0 1/19212 1029’27” 9,212 6,453 53 1 1/20047 1025’43” 12,240 9,396 57 2 1/20020 1025’50” 17,980 14,583 68 Côn 3 1/19922 1026’16” 24,051 19,784 85 Morse 4 1/19254 1029’15” 31,542 25,933 108 5 1/19002 1029’36” 44,731 37,574 136 6 1/19180 1029’36” 67,760 57,906 190 80 1/20.000 1025’55” 80,400 70,200 204 100 1/20.000 1025’55” 100,500 88,400 242 Côn 120 1/20.000 1025’55” 120,600 106,600 280 Metric 160 1/20.000 1025’55” 160,800 143,000 356 200 1/20.000 1025’55” 201,000 179,400 432 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2