intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Trồng cây bời lời - MĐ03: Trồng cây bời lời

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

145
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Trồng cây bời lời cung cấp những kiến thức cơ bản về kỹ thuật chuẩn bị đất trồng, xác đinh mật độ trồng và kỹ thuật trồng sao cho có hiệu quả nhất để qua đó bà con nông dân hoặc các tổ chức có thể tham khảo, học tập vận dụng vào trong công việc sản xuất Bời lời của gia đình hoặc của đơn vị mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Trồng cây bời lời - MĐ03: Trồng cây bời lời

  1. 0 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG CÂY BỜI LỜI Mã số: MĐ03 NGHỀ TRỒNG CÂY BỜI LỜI Trình độ: Sơ cấp nghề TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ-03
  3. 2 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ......................................................................................................4 Bài 1: Chuẩn bị đất và phân bón lót ..........................................................................8 1. Chọn đất trồng Bời lời : ......................................................................... ... .........8 1.1.Quan sát thực bì : ..................................................................................................8 1.2.Quan sát địa hình : ................................................................................................9 1.4.Lựa chọn vùng đất trồng Bời lơi : ......................................................................10 2. Làm đất trồng Bời lời : ....................................................................................... 11 2.1. Chuẩn bị dụng cụ: ..............................................................................................11 2.2. Phát dọn và xử lý thực bì : .................................................................................12 2.3. Cày đất: ..............................................................................................................17 3. Chuẩn bị phân bón lót ......................................................................................... 20 3.1. Xác định loại phân và lượng phân cần bón: ......................................................20 3.2.Qui trình kỹ thuật ủ phân hữu cơ vi sinh từ các sản phẩm nông nghiệp: ...........23 3.3. Chuẩn bị dụng cụ bón phân : ........................................................................... 26 B. Câu hỏi và bài tập thực hành.............................................................................. 27 C. Ghi nhớ............................................................................................................... 27 Bài 2: Đào hố và bón lót ...........................................................................................28 A.Nội dung ............................................................................................................. 28 1. Chuẩn bị dụng cụ đào hố và bón phân ............................................................... 28 2.Xác định mật độ và khoảng cách trồng Bời lời ................................................... 30 2.1. Khái niệm mật độ: .............................................................................................30 2.2. Cơ sở xác định mật độ và khoảng cách trồng: ..................................................30 2.3. Cách xác định mật độ và khoảng cách trồng:....................................................31 2.4. Xác định vị trí hàng và vị trí cây trên thực địa: .................................................31
  4. 3 3. Cắm tiêu vị trí cần đào hố.................................................................................. 33 4. Kỹ thuật đào hố................................................................................................... 35 5. Kiểm tra hố đào .................................................................................................. 38 6. Đổ phân vào hố trồng ......................................................................................... 38 7. Trộn phân và lấp hố ............................................................................................ 39 8. Kiểm tra hố ......................................................................................................... 41 B. Câu hỏi và bài tập thực hành.............................................................................. 42 C. Ghi nhớ............................................................................................................... 42 Bài 3: Trồng cây .......................................................................................................43 1. Xác định thời điểm trồng .................................................................................... 43 2. Chuẩn bị dụng cụ ................................................................................................ 44 3. Vận chuyển và rải cây ra hố ............................................................................... 46 4. Tạo hốc trồng ...................................................................................................... 48 5. ạch bỏ t i bầu .....................................................................................................49 6. Đặt cây vào hốc và lấp đất .................................................................................. 51 7. Tủ gốc giữ ẩm cho cây........................................................................................ 52 B. Các bài thực hành ............................................................................................... 55 C. Ghi nhớ............................................................................................................... 55 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ...............................................................56 I. Vị trí, tính chất của mô đun:.................................... …….…………………..….61 II. Mục tiêu: ............................................................................................................ 61 III. Nội dung chính của mô đun: ............................................................................ 62 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành ........................................................... 57 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: ..................................................................62 VI. Tài liệu tham khảo............................................................................................66 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG T ÌNH, GIÁO TRÌNH DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG T ÌNH, GIÁO T ÌNH
  5. 4 LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình đào tạo nghề “Trồng cây bời lời” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất Bời lời tại các địa phương trong cả nước và trên thế giới. Do vậy, giáo trình này là một tài liệu hết sức quan trọng và cần thiết đối với những người đã, đang và sẽ trồng Bời lời. Mô đun trồng cây Bời lời là mô đun thứ ba, mô đun này được giảng dạy sau các mô đun khác và có thể tiến hành dạy độc lập. Mô đun trồng cây Bời lời cung cấp những kiến thức cơ bản về kỹ thuật chuẩn bị đất trồng, xác đinh mật độ trồng và kỹ thuật trồng sao cho có hiệu quả nhất để qua đó bà con nông dân hoặc các tổ chức có thể tham khảo, học tập vận dụng vào trong công việc sản xuất Bời lời của gia đình hoặc của đơn vị mình. Bộ giáo trình gồm 6 quyển : 1) Giáo trình mô đun Xây dựng kế hoạch trồng cây bời lời 2) Giáo trình mô đun Sản xuất giống cây bời lời 3) Giáo trình mô đun Chuẩn bị trồng cây bời lời 4) Giáo trình mô đun Chăm sóc và quản lý bảo vệ 5) Giáo trình mô đun Khai thác, sơ chế và bảo quản sản phẩm 6) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm Để hoàn thiện bộ giáo trình này ch ng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong quá trình biên soạn ch ng tôi cũng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của người nông dân thành công trong sản xuất bời lời, cán bộ kỹ thuật các trạm khuyến nông; phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Chư Păh, Thành phố Pleiku, Trung tâm khuyên nông tỉnh Gia Lai; Ban lãnh đạo và các thầy cô giáo Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên. Ch ng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý cơ quan đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Trồng cây bời lời”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình giảng dạy.
  6. 5 Chắc chắn nội dung giáo trình sẽ không đáp ứng được một cách đầy đủ và trọn vẹn. Vì vậy, chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp và độc giả để giáo trình ngày một hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! THAM GIA BIÊN SOẠN 1) Ngô Văn Long: Chủ biên 2) Nguyễn Quốc Khánh
  7. 6 CÁC THU T NG CHUYÊN MÔN CH I TT T MĐ: Mô đun MH: Môn học TH: Thực hành KT: Kiểm tra
  8. 7 MÔ ĐUN: TRỒNG CÂY BỜI LỜI Mã mô đun: MĐ-03 Giới thiệu mô đun Mô đun “Trồng cây bời lời có thời gian học tập là 92 giờ, trong đó có 20 giờ lý thuyết, 64 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc như: Chọn được đất trồng bời lời sao cho thích hợp; xác định được mật độ trồng; lượng phân bón cần thiết và kỹ thuật trồng. Đồng thời, mô đun cũng trình bày hệ thống các bài tập trắc nghiệm và bài tập thực hành cho từng bài học để học viên tự rèn luyện và kiểm tra năng lực của mình sau mỗi bài học. Trong mô đun, ch ng tôi có trình bày phần hướng dẫn giảng dạy, phương pháp đánh giá và các tiêu chí đánh giá để giáo viên tham khảo trong quá trình giảng dạy và học tập.
  9. 8 Bài 1: Chuẩn bị đất và phân bón Mã bài: MĐ03-01 Mục tiêu - Trình bày được các bước trồng cây Bời lời đúng kỹ thuật; - Xác định được số cây cần trồng và lượng phân bón lót cần thiết cho 1 ha trồng Bời lời. A. Nội dung 1. Chọn đất trồng bời lời Áp dụng cho phương thức trồng thuần. Thường gặp bời lời trong rừng thứ sinh hoặc rừng phục hồi sau nương rẫy, phổ biến ở những nơi có độ cao 500 - 1000m. Loài cây này thích hợp ở những vùng có nhiệt độ trung bình hàng năm từ 19 -210c và tổng nhiệt năm từ 7000 - 80000c, thích nghi vùng có nhiệt độ trung bình trên 200c khoảng 7- 8 tháng. Lượng mưa trung bình 2000mm/năm. Loài cây này rất thích hợp với đất Feralit nâu đỏ, nâu vàng phát triển trên đá mẹ Bazan, độ dầy tầng đất > 50cm, độ dốc < 250; pH = 4-5. Loài cây này thích hợp với kiểu địa hình cao nguyên, đồi có độ dốc thoải hoặc tương đối bằng phẳng. 1.1. Quan sát thực bì Thực bì là bao gồm toàn bộ các loài cây sống trên bề mặt đất mà chúng có tác dụng tham gia vào chu trình dinh dưỡng khoáng trong đất. Như vậy, quan sát thực bì là quan sát các thành phần cây cũng như khả năng sinh trưởng và phát triển của chúng trên một vùng đất nào đó. Mối quan hệ giữa cây và đất là mối quan hệ khăng khít và qua lại. Có thể nói, thực vật còn có thể là loài cây chỉ thị cho một đặc trưng của một vùng đất. Ví dụ những vùng có nhiều cây sim, cây mua mọc thì chắc chắn vùng đất đó sẽ bị chua và vùng đất này lại rất thích hợp cho cây chè.Vì thế, hoạt động quan sát thực bì giúp chúng ta một bước trong công đoạn lựa chọn đất trồng cây.
  10. 9 Hình 3.1.1. Thực bì Hình 3.1.2. Quan sát thực bì để lựa chọn vùng đất trồng bời lời Hình 3.1.3. Cây chỉ thị cho vùng đất chua, phèn 1.2. Quan sát địa hình Cây bời lời sẽ sinh trưởng và phát triển tốt với những vùng đất có độ dốc nhỏ hơn 250 và độ dày tầng đất canh tác > 25 cm. Vì vậy, nếu đem trồng bời lời những vùng có độ dốc cao, tầng đất mỏng thì sẽ không hiệu quả và điều đó sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của các hộ gia đình hay các tổ chức kinh tế khác. Muốn vậy, cần phải có bước quan sát địa hình trước khi xác định có nên trồng bời lời tại vùng đó hay không. Hình 3.1.4. Quan sát địa hình
  11. 10 1.3. Quan sát phẫu diện đất Quan sát phẫu diện đất để biết được độ dầy các tầng đất , đặc biệt là tầng đất canh tác để từ đó có các biện pháp tác động hay cải tạo đất trong quá trình sản xuất. Đồng thời xác định được phương thức trồng, kỹ thuật trồng thích hợp, dự kiến năng suất và mức độ đầu tư cần thiết. Hình 3.1.5. Quan sát phẫu diện đất 1.4. Lựa chọn được đất trồng Từ những kết quả phân tích và kết hợp với việc điều tra năng suất Bời lời ở các vùng khác nhau. Các nhà chuyên môn khẳng định rằng Bời lời chỉ có thể cho năng suất và sinh trưởng tốt nhất ở các vùng đáp ứng được các điều kiện sau: Chỉ tiêu Nơi thích hợp Nơi mở rộng Nhiệt độ trung bình hàng năm (oC) 22 - 25 15 - 21
  12. 11 Lượng mưa hàng năm (mm/năm) 1.500 – 2.000 > 2.000 – 2.500 Số tháng có lượng mưa trên 100 mm >5 >4 (tháng) Gió Không gió xoáy ít gió xoáy Độ cao trên mặt biển (m): > 200 - 400, 500 - 400 – 500 1.000 Độ dốc (độ) ≤ 25 25 – 30 đất phù sa, đất dốc Loại đất đất xám, đất feralit tụ Thịt nhẹ đến thịt sét nhẹ đến sét Thành phần cơ giới nặng trung bình Độ dày tầng đất (cm) ≥ 70 > 50 Độ pHKcl 4,5 - 6,5 4,0- 4,5; 6,5-7,0 Thực bì Đất trống, Ia,Ib,Ic Đất trống, Ia,Ib,Ic Hình 3.1.6. Vùng đất được lựa chọn để trồng bời lời 2. Làm đất trồng bời lời 2.1. Chuẩn bị dụng cụ Dụng cụ yêu cầu phải chuẩn bị đủ số lượng và chủng loại theo yêu cầu. Bao gồm các dụng cụ sau đây: Dao phát; cào cỏ, cuốc cỏ, quang gánh, máy cày; máy cắt cỏ; Bảo hộ lao động. Dụng cụ yêu cầu phải chắc chắn, sắc bén và dễ sử dụng.
  13. 12 Hình 3.1.7. Dao phát Hình 3.1.8. Cào cỏ Hình 3.1.9. Máy cày đất 2.2. Phát dọn và xử lý thực bì Tùy theo loại đất, mức độ dày đặc, cao, thấp của thực bì, đất bằng hay dốc, xói mòn mạnh hay yếu, mức độ thâm canh… Mà quyết định phương thức xử lý thực bì khác nhau. * Mục đích Phát dọn thực bì giúp cho việc làm đất được dễ dàng, cải thiện chế độ ánh sáng, độ ẩm và nhiệt độ trên mặt đất.
  14. 13 Phát dọn thực bì hạn chế sự cạnh tranh của các cây bụi, cỏ dại, hạn chế được sâu bệnh hại cây và tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt. * Yêu cầu Lợi dụng triệt để khả năng chống xói mòn, giữ đất, giữ nước sẵn có của thực bì, nhất là nơi đất dốc. Tuỳ theo đặc tính của từng loại thực bì, khả năng mọc lại của chúng mà chọn phương pháp xử lý triệt để nhất. Có thể giữ nguyên thảm thực bì, không phải tác động: Biện pháp này được áp dụng trên đất trồng có cây cỏ dại mọc thưa thớt, thấp, bé, không có ảnh hưởng xấu tới cây trồng, không cản trở tới làm đất. * Các bước tiến hành phát dọn thực bì Xử lý thực bì toàn diện: Bước 1: Dùng dao phát toàn bộ thảm tươi và dây leo(phát từ ngoài vào trong Hình 3.1.10. Dùng dao phát thảm tươi và dây leo
  15. 14 Bước 2: Dùng cưa xăng để cắt những cây to Hình 3.1.11. Dùng cưa xăng cắt cây Bước 3: Thu gom thực bì để xử lý Hình 3.1.12. Thu gom thực bì Bước 4: Xử lý thực bì ( đốt thực bì) Trong quá trình xử lý (đốt ) thực bì, cần phải thực hiện một số qui định sau :
  16. 15 Phải thu gom thành từng đống nhỏ; Đốt vào sáng sớm hoặc chiều tối (thời điểm này tốc độ gió thường thấp); Trong quá trình đốt phải có người canh gác, tránh tình trạng lửa cháy lan sang nhà khác; Sau khi đốt xong phải kiểm tra lần cuối khi không còn ngọn lửa mới ra về. Hình 3.1.13. Đốt thực bì Hình 3.1.14. Thực bì chưa cháy hết Xử lý thực bì theo băng: Bao gồm các bước tương tự như xử lý thực bì toàn diện chỉ khác ở chỗ xử lý thực bì toàn diện là xử lý thực bì toàn diện tích cần trồng, còn xử lý theo băng là chỉ xử lý thực bì trên các băng được thiết kế để trồng cây.
  17. 16 Hình 3.1.15. Xử lý thực bì theo băng Ưu, nhược điểm của xử lý thực bì toàn diện và theo băng Đối với xử lý thực bì toàn diện có ưu điểm là: Dễ thi công và sau khi xử lý thực bì xong sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các công việc tiếp theo và xử lý được các nguồn gốc sâu bệnh trong đất. Tuy nhiên, phương pháp này lại rất tốn kém. Đối với xử lý thực bì theo bằng có ưu điểm : Nhanh, tốn ít công. Tuy nhiên, khi xử lý thực bì theo băng sẽ gặp khó khăn cho các công đoạn tiếp theo sau xử lý thực bì .
  18. 17 Những chú ý trong khi phát, dọn thực bì: Kiểm tra độ bền chắc, sắc bén của dụng cụ trước khi bước vào làm việc. Nơi đất dốc phải chọn vị trí đứng an toàn (vững chắc, thoải mái). Nơi thực bì phức tạp nhiều dây leo, cây bụi nhiều có lẫn cây gỗ phải cắt bỏ dây leo trước, chặt cây bụi trước cây gỗ sau. Khi chặt hạ gỗ phải tuân thủ quy trình khai thác gỗ. Phải trang bị đầy đủ bảo hộ lao động. Khi tổ chức phát thực bì theo nhóm, phải ch ý cự ly làm việc của mỗi người tránh để xảy ra tai nạn Quan sát khi làm việc để phòng rắn rết, ong trong bụi rậm, gốc cây hoặc làm lăn đá xuống dốc có thể gây tai nạn cho người dưới dốc. Cần kiểm tra sau đốt xong thực bì. Nếu thực bì chưa được đốt xong cần tiến hành đốt lại. 2.3. Cày đất Mục đích Cày đất trồng bời lời là một trong những biện pháp kỹ thuật cơ bản nhằm đảm bảo cho cây trồng có tỉ lệ sống cao, thời gian để ổn định sau khi trồng ngắn, tốc độ sinh trưởng ban đầu nhanh.Tuy nhiên, sau khi cày đất phải nhăm mục đích Tạo cho đất tơi xốp đủ ẩm; Tạo thuận lợi cho việc trồng cây; Hạn chế thực bì chèn ép cây non; Tạo điều kiện thuận lợi cho cây non sinh trưởng. Yêu cầu: Cày đất phải cải thiện được điều kiện lập địa. Độ sâu rãnh cày phải từ 30-50cm. 2.3.1. Các phương thức cày đất Căn cứ vào điều kiện đất đai, tình hình xói mòn đất, đặc điểm của cây trồng, mức độ thâm canh để có các phương pháp cày đất cụ thể. Trong trồng Bời lời thường áp dụng các phương thức cày đất sau: Cày đất toàn diện (cày lật/cuốc toàn bộ)
  19. 18 Cày đất toàn diện là phương thức làm đất hoàn chỉnh và hợp lí nhất, nhằm cải tạo điều kiện lập địa nhưng trong quá trình áp dụng phương thức này đòi hỏi chủ yếu do điều kiện lập địa, trạng thái hoàn cảnh của nơi trồng và điều kiện kinh tế quyết định. Phương thức này được áp dụng ở những vùng đất rộng, nơi có địa hình bằng phẳng hoặc độ dốc ≤ 150. Những nơi có điều kiện thâm canh hoặc thực hiện nông lâm kết hợp Nếu dùng dụng cụ thủ công (cày, cuốc) thì độ sâu lớp đất cày, cuốc là 15- 20cm Nếu làm bằng cơ giới thì độ sâu lớp đất 30 -50 cm, hoặc cày lật đất sâu 20- 30cm * Tác dụng: Cải tạo lớp đất mặt, giữ ẩm cho đất; Tiêu diệt hầu hết cỏ dại, cây bụi. Nhưng lớp đất mặt dễ bị xói mòn. Hình 3.1.16. Cày đất toàn diện Cày đất theo dải băng Dải băng: Diện tích dải rộng hay hẹp tùy thuộc vào công việc làm đất và điều kiện lập địa, nhìn chung có thể rộng từ: 3- 5m, dải cách dải bằng hoặc lớn hơn chiều rộng của dải, những vùng đất có khả năng thoát nước tốt thường được áp dụng theo phương thức này.
  20. 19 Hình 3.1.17. Cày theo băng 2.3.2. Xử lý đất sau khi cày Đất sau khi được cày xong phải tiến hành xử lý trước khi cuốc hố trồng cây. Xử lý đất bao gồm hai công việc là: Xử lý các gốc rễ trong đất và cỏ dại Xử lý các gốc rễ còn lại trong đất (tàn dư trong đất) Hình 3.1.18. Máy nhặt gốc rễ sau khi cày đất xong + Xử lý cỏ dại Ngay sau khi cày đất xong, ngoài việc xử lý các tàn dư trong đất như gốc cây, rễ cây thì người ta còn ch ý đến khâu xử lý cỏ dại. Xử lý cỏ dại có 2 cách là xử lý trước khi gieo trồng và xử lý sau khi cây mọc. Mục đích chính là tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng trong qúa trình sinh trưởng và phát triển, hạn chế sự canh tranh dinh dưỡng. Hiện nay, người dân hay sử dụng loại thuốc Nufarm Glyfostate 480 EC. Với cách dùng như sau :
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2