intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình 1 (Nghề: Vận hành thiết bị khai thác dầu khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

15
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình 1 trang bị những kiến thức, kỹ năng về vận hành và kiểm soát các thông số chế độ khai thác; trình bày được các thành phần, hệ thống cũng như vị trí, chức năng của chúng trên mô hình. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình 1 (Nghề: Vận hành thiết bị khai thác dầu khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: VẬN HÀNH HỆ THỐNG KHAI THÁC DẦU KHÍ TRÊN MÔ HÌNH I NGHỀ: VẬN HÀNH THIẾT BỊ KHAI THÁC DẦU KHÍ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 192/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2020 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Để phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo viên cũng như việc học tập của học sinh trong Khoa dầu khí, chúng tôi đã tham khảo nhiều tài liệu của các tác giả trong và ngoài nước biên soạn nên giáo trình “Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình 1”. Giáo trình được dùng cho các giáo viên trong khoa làm tài liệu chính thức giảng dạy cho học sinh nghề Vận hành thiết bị khai thác dầu khí. Nội dung giáo trình đề cập một cách hệ thống các kiến thức cơ bản nhất về các thành phần, vị trí, chức năng của các hệ thống trên mô hình khai thác dầu khí và giúp học sinh vận hành và kiểm soát được các thông số chế độ khai thác. Cụ thể bao gồm các bài sau: • Bài 1: Tổng quan về mô hình khai thác • Bài 2 : Vận hành và kiểm soát các thông số chế độ khai thác Xin chân thành cảm ơn các giáo viên Khoa dầu khí tại trường Cao đẳng Dầu khí đã giúp đỡ tôi hoàn thành giáo trình này. Trân trọng cảm ơn./. Bà rịa - Vũng Tàu, tháng 3 năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Ks. Phạm Thế Anh 2. Ks. Vũ Xuân Thạch 3. Ks. Bùi Đức Sơn Trang 2
  4. MỤC LỤC Trang BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH KHAI THÁC ...........................................15 1.1. GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH KHAI THÁC ............................................................16 1.1.1. Hệ thống thu gom dầu ...............................................................................16 1.1.2. Hệ thống thu gom nước .............................................................................17 1.1.3. Hệ thống thu gom khí đồng hành ..............................................................17 1.1.4. Một số hệ thống xử lý khác .......................................................................18 1.2. ĐỌC HIỂU SƠ ĐỒ PFD VÀ P&ID TRÊN MÔ HÌNH KHAI THÁC ....................20 1.2.1. Sơ đồ quy trình (Process Flow Diagram) PFD .........................................20 1.2.2. Sơ đồ đường ống và thiết bị đo lường (Piping and Instrumentation Diagram) P&ID 20 BÀI 2. VẬN HÀNH VÀ KIỂM SOÁT CÁC THÔNG SỐ CHẾ ĐỘ KHAI THÁC 37 2.1. HƯỚNG DẪN HỆ THỐNG THIẾT BỊ TRÊN MÔ HÌNH.....................................38 2.1.1. Thiết bị trong hệ thống thu gom dầu .........................................................38 2.1.2. Thiết bị trong hệ thống thu gom nước.......................................................45 2.1.3. Thiết bị trong hệ thống thu gom khí đồng hành ........................................48 2.1.4. Thiết bị trong một số hệ thống xử lý khác ................................................51 BÀI THỰC HÀNH SỐ 01A (SỐ TIẾT: 10) ..................................................................52 VẬN HÀNH HỆ THỐNG BƠM VAN ĐỂ ĐIỀU CHỈNH MỨC CONDENSATE Ở SUCTION SCRUBBER 23VG101 ....................................................................................................52 BÀI THỰC HÀNH SỐ 01B (SỐ TIẾT:10) ...................................................................55 VẬN HÀNH HỆ THỐNG BẢO VỆ AN TOÀN ......................................................................55 2.2. HỆ THỐNG NƯỚC BIỂN ......................................................................................59 BÀI THỰC HÀNH SỐ 02 (SỐ TIẾT: 08).....................................................................59 KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG BƠM HÚT NƯỚC BIỂN .............................................................59 2.3. HỆ THỐNG HƠI ....................................................................................................63 BÀI THỰC HÀNH SỐ 03 (SỐ TIẾT: 17).....................................................................63 VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ HỆ THỐNG HƠI ...........................................................................63 2.4. HỆ THỐNG GIẾNG KHAI THÁC ........................................................................67 BÀI THỰC HÀNH SỐ 04 (SỐ TIẾT: 08).....................................................................67 Trang 3
  5. KHƠI THÔNG DẦU TỪ GIẾNG KHAI THÁC TỚI BÌNH TÁCH CAO ÁP .............................67 2.5. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC ĐỒNG HÀNH ..........................................................71 BÀI THỰC HÀNH SỐ 05 (SỐ TIẾT: 09).....................................................................71 VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ NƯỚC ĐỒNG HÀNH .....................................................................71 2.6. HỆ THỐNG XỬ LÝ DẦU ......................................................................................75 BÀI THỰC HÀNH SỐ 06 (SỐ TIẾT: 08).....................................................................75 VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ DẦU TỪ BÌNH TÁCH CAO ÁP TỚI BÌNH TÁCH THẤP ÁP ..............75 2.7. HỆ THỐNG XUẤT DẦU .......................................................................................79 BÀI THỰC HÀNH SỐ 07 (SỐ TIẾT: 16).....................................................................79 VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ HỆ THỐNG BƠM XUẤT DẦU ........................................................79 2.8. HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ ĐỒNG HÀNH...............................................................83 BÀI THỰC HÀNH SỐ 08 (SỐ TIẾT: 17).....................................................................83 VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ HỆ THỐNG TÁI SẢN XUẤT GLYCOL ...........................................83 2.9. HỆ THỐNG XUẤT KHÍ ........................................................................................87 BÀI THỰC HÀNH SỐ 09 (SỐ TIẾT: 08).....................................................................87 VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ HỆ THỐNG MÁY NÉN XUẤT KHÍ .................................................87 2.10. HỆ THỐNG TRẠM NÉN KHÍ .............................................................................91 BÀI THỰC HÀNH SỐ 10 (SỐ TIẾT: 09).....................................................................91 VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ HỆ THỐNG MÁY NÉN KHÍ CẤP 1 VÀ CẤP 2 .................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................96 Trang 4
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ACK : Công nhận (Acknowledge) SOR : Cho phép khởi động (Start up Override) PSD : Quá trình khóa thiết bị (Process Shut Down) HP : Áp suất cao (High Pressure)) MP : Áp suất trung bình (Medium Pressure) LP : Áp suất thấp (Low Pressure) m3/h : Đơn vị đo lưu lượng barg : Đơn vị đo áp suất degC : Đơn vị đo nhiệt độ (độ C) rpm : Đơn vị đo tốc độ vòng quay (số vòng trên phút) % : Phần trăm KW : Đơn vị đo công suất (kilo watt) Trang 5
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1-1: Tổng quan về hệ thống thu gom dầu .............................................................17 Hình 1-2: Tổng quan về hệ thống thu gom nước ..........................................................17 Hình 1-3: Tổng quan về hệ thống thu gom khí đồng hành............................................18 Hình 1-4: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện năng ..................................................19 Hình 1-5: Tổng quan về hệ thống xử lý khí thải ...........................................................19 Hình 1-6: Ba Tank trước khi làm hệ thống kết nối .......................................................21 Hình 1-7: Ba Tank chỉ với các đường ống là đoạn thẳng..............................................22 Hình 1-8: Ba Tank đã được đặt các phụ kiện kết nối ....................................................23 Hình 1-9: Ba Tank đã được kết nối ...............................................................................24 Hình 1-10: Ba Tank đã được đặt bộ phận kiểm soát dòng chảy (Valve) ......................24 Hình 1-11: Bộ lọc trên đường ống kết nối.....................................................................25 Hình 1-12: Mở rộng liên kết trên đường ống kết nối ....................................................26 Hình 1-13: Sơ đồ phát triển P&ID.................................................................................27 Hình 1-14: Sơ đồ quy trình nhiệt độ ..............................................................................28 Hình 1-15: P&ID sử dụng các biểu tượng và vòng tròn đại diện ..................................29 Hình 1-16: Sơ đồ dùng những thẻ số (Tag numbers) ....................................................29 Hình 1-17: Vòng lặp cơ bản với thiết bị ........................................................................30 Hình 1-18: Sơ đồ mô tả thẻ ...........................................................................................30 Hình 1-19 (a,b): Biểu tượng các loại van ......................................................................32 Hình 1-20: Ký hiệu cơ cấu chấp hành van điều khiển ..................................................33 Hình 1-21: Ký hiệu đường ống ......................................................................................33 Hình 1-22: Ký hiệu bơm ly tâm.....................................................................................34 Hình 1-23: Ký hiệu bơm piston .....................................................................................34 Hình 1-24: Ký hiệu máy nén ly tâm ..............................................................................35 Hình 1-25: Ký hiệu thiết bị trao đổi nhiệt .....................................................................35 Hình 2-1: Cây thông khai thác.......................................................................................39 Hình 2-2: Cụm phân dòng .............................................................................................40 Hình 2-3: Bình tách cao áp ............................................................................................41 Hình 2-4: Bình đo ..........................................................................................................41 Hình 2-5: Bình tách trung áp .........................................................................................42 Hình 2-6: Bình tách thấp áp...........................................................................................43 Trang 6
  8. Hình 2-7: Thiết bị tách nước ra khỏi dầu ......................................................................43 Hình 2-8: Thiết bị lưu trữ dầu .......................................................................................44 Hình 2-9: Thiết bị tách dầu & khí khỏi nước đồng hành ..............................................45 Hình 2-10: Thiết bị xử lý nước biển ..............................................................................46 Hình 2-11: Cụm xử lý khí đồng hành ............................................................................49 Hình 2-12: Thiết bị làm khô khí ....................................................................................49 Hình 2-13: Trạm máy nén khí cấp 1 ..............................................................................52 Hình 2-14: Gas Export ...................................................................................................56 Hình 2-15: Cụm bơm hút nước biển ..............................................................................60 Hình 2-16: Tháp sản xuất hơi ........................................................................................64 Hình 2-17: Cụm đầu giếng khai thác dầu 1 tới 4 ..........................................................68 Hình 2-18: Cụm nước đồng hành sau khi ra khỏi bình tách cao áp ..............................72 Hình 2-19: Crude Oil Heater .........................................................................................76 Hình 2-20: Cụm bơm xuất dầu ......................................................................................80 Hình 2-21: Cụm tái sản xuất Glycol ..............................................................................84 Hình 2-22: Hệ thống máy nén xuất khí .........................................................................88 Hình 2-23: Cụm máy nén khí cấp 2...............................................................................92 Trang 7
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1-1: Bảng quy tắc đặt tên viết tắt .........................................................................31 Trang 8
  10. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình 1 2. Mã mô đun: KKT19MĐ58 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Là mô đun thuộc phần môn học, mô đun chuyên môn nghề của chương trình đào tạo. Môn đun này được dạy trước mô đun thực tập tốt nghiệp và sau các mô đun như: Thiết bị hoàn thiện giếng khai thác, vận hành thiết bị tách dầu khí... 3.2. Tính chất: Mô đun này trang bị những kiến thức, kỹ năng về vận hành và kiểm soát các thông số chế độ khai thác. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Là mô đun bắt buộc, giúp học sinh, sinh viên thao tác thành thạo trong vận hành hệ thống khai thác 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày được các thành phần, hệ thống cũng như vị trí, chức năng của chúng trên mô hình; A2. Đọc được sơ đồ PFD và P&ID trên mô hình khai thác. 4.2 . Về kỹ năng: B1. Xây dựng được quy trình vận hành các hệ thống phục vụ công tác khai thác; B2. Vận hành và kiểm soát được các thông số chế độ khai thác. 4.3 . Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Tuân thủ tuyệt đối các qui định về an toàn, pccc, nội quy phòng học/xưởng thực hành và quy chế của nhà trường. C2. Tuân thủ các qui trình vận hành các thiết bị cơ khí, điện, tự động hóa có liên quan. C3. Xác định được công việc phải thực hiện, hoàn thành các công việc theo yêu cầu, không để xảy ra sự cố, hư hỏng đối với hệ thống thiết bị. 5. Nội dung của mô đun 5.1. Chương trình khung Mã Thời gian đào tạo (giờ) Tên môn học, mô đun MH/MĐ/HP Trong đó Trang 9
  11. Thực Thi/ Số hành/ Kiểm Tổng Lý tín thí nghiệm/ tra số thuyết chỉ bài tập/ thảo luận LT TH Các môn học chung/ đại I 23 465 180 260 17 8 cương MHCB19MH02 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 0 MHCB19MH03 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 MHCB19MH05 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 Giáo dục quốc phòng và MHCB19MH08 4 75 36 35 2 2 An ninh MHCB19MH09 Tin học 3 75 15 58 0 2 TA19MH02 Tiếng Anh 6 120 42 72 6 0 Các môn học, mô đun II. 65 1590 452 1057 32 49 chuyên môn ngành, nghề Môn học, mô đun kỹ thuật II.1. 15 285 143 127 11 4 cơ sở ATMT19MH01 An toàn vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 CK19MH01 Vẽ kỹ thuật - 1 2 45 14 29 1 1 KTĐ19MH11 Điện kỹ thuật cơ bản 3 45 36 6 3 0 TĐH19MĐ12 Cơ sở điều khiển quá trình 2 45 14 29 1 1 CNH19MH09 Hóa Đại cương 3 45 42 0 3 0 KKT19MH31 Địa chất cơ sở 3 75 14 58 1 2 Môn học, mô đun chuyên II.2. 50 1305 309 930 21 45 môn ngành, nghề KKT19MH32 Địa chất dầu khí 2 30 28 0 2 0 KKT19MH33 Cơ sở khoan 3 45 42 0 3 0 KKT19MH34 Cơ sở khai thác 3 45 42 0 3 0 KKT19MH35 Địa chất môi trường 2 30 28 0 2 0 KKT19MĐ50 Vận hành van 3 75 14 58 1 2 Thiết bị hoàn thiện giếng KKT19MĐ51 3 75 14 58 1 2 khai thác KKT19MĐ52 Vận hành Bơm 4 105 14 87 1 3 KKT19MĐ53 Vận hành máy nén 3 75 14 58 1 2 Vận hành thiết bị tách dầu KKT19MĐ54 4 105 14 87 1 3 khí KKT19MĐ55 Vận hành thiết bị nhiệt 3 75 14 58 1 2 Hệ thống thu gom và vận KKT19MĐ56 3 75 14 58 1 2 chuyển dầu khí KKT19MĐ57 Công nghệ khí 2 45 14 29 1 1 Vận hành hệ thống khai KKT19MĐ58 5 135 14 116 1 4 thác trên mô hình 1 Vận hành hệ thống khai KKT19MĐ59 3 75 14 58 1 2 thác trên mô hình 2 Trang 10
  12. KKT19MĐ60 Thực tập sản xuất 4 180 15 155 0 10 KKT19MĐ61 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 14 108 1 12 Tổng cộng 86 2025 609 1312 47 57 5.2. Chương trình chi tiết mô đun Thời gian (giờ) Thực hành, Số Kiểm tra Nội dung tổng quát Tổng Lý thí nghiệm, TT số thuyết thảo luận, bài tập LT TH Bài 1: Tổng quan về mô hình 1 8 8 0 0 0 khai thác 1. Giới thiệu về mô hình khai 2 2 thác 2. Đọc hiểu sơ đồ PFD và P&ID 6 6 trên mô hình khai thác Bài 2: Vận hành và kiểm soát 2 127 6 116 1 4 các thông số chế độ khai thác 1. Hướng dẫn hệ thống thiết bị 27 6 20 1 trên mô hình 2. Hệ thống nước biển 8 8 3. Hệ thống hơi 17 16 1 4. Hệ thống giếng khai thác 8 8 5. Hệ thống xử lý nước đồng 9 8 1 hành 6. Hệ thống xử lý dầu 8 8 7. Hệ thống xuất dầu 16 16 8. Hệ thống xử lý khí đồng hành 17 16 1 9. Hệ thống xuất khí 8 8 10. Hệ thống trạm nén khí 9 8 1 Cộng 135 14 116 1 4 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: không có 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. Trang 11
  13. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu khí như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc mô đun 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, C1 1 Sau 08 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm Định kỳ Viết/ Tự luận/ A1, A2, B1, B2, 1 Sau 24 giờ C1, C2, C3 Thuyết trình và Trắc nghiệm và Thực hành Thực hành Kết thúc mô Viết/ Thuyết Tự luận/ A1, A2, B1, B2, C1, 1 Sau 135 đun trình và Thực Trắc nghiệm C2, C3 giờ hành và Thực hành 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. Trang 12
  14. - Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Dầu khí 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học mô đun này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tham dự 100% các buổi học thực hành. Nếu người học vắng phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: Trang 13
  15. - Tài liệu tiếng nước ngoài: [1] Generic Oil & Gas Simulator – Instructor Manual, KONGSBERG, 2010. [2] P&ID, PFD, Oil and Gas Production – Operator Training, KONGSBERG, 2010. Trang 14
  16. BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH KHAI THÁC ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 giới thiệu về mô hình khai thác ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được các thành phần, hệ thống cũng như vị trí, chức năng của chúng trên mô hình; - Đọc được sơ đồ PFD và P&ID trên mô hình khai thác. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mô đun, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: Bài 1: Tổng quan về mô hình khai thác Trang 15
  17. + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: Hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1.1. GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH KHAI THÁC 1.1.1. Hệ thống thu gom dầu Dầu là sản lượng khai thác từ giếng khai thác. Sau khi chúng đi qua Cây thông khai thác đến Cụm phân dòng (Manifold) thì phần lớn tập trung về Bình tách cao áp (HP Separator), một phần chảy về Bình đo (Test Separator). Rồi hầu hết chúng chảy về Bình tách trung áp (MP Separator), tiếp tục được đưa qua Thiết bị gia nhiệt (Crude Oil Heater) để tới Bình tách thấp áp (LP Separator), ở bình tách thấp áp còn một lượng dầu nhỏ được tách ra từ nước đồng hành chảy về. Tất cả dầu được đưa qua Bình tách nước (Coalescer) và được Cụm bơm nâng áp hỗ trợ tới Cụm bơm cung cấp dầu. Từ đây, dầu được Cụm bơm cung cấp dầu bơm tới Thiết bị lưu trữ dầu. Bài 1: Tổng quan về mô hình khai thác Trang 16
  18. Hình 1-1: Tổng quan về hệ thống thu gom dầu 1.1.2. Hệ thống thu gom nước Nước biển được hút lên nhờ Cụm máy hút nước biển (Sea Water lift Pumps) để: làm thành nước sinh hoạt (cung cấp làm hơi), đi làm mát cho thiết bị và một phần lớn được xử lý để trở thành nước bơm ép và đưa đến Cụm bơm ép nước cho vỉa. Ngoài ra nước là sản lượng khai thác từ giếng khai thác. Sau khi chúng đi qua Cây thông khai thác đến Cụm phân dòng (Manifold) thì phần lớn tập trung về Bình tách cao áp (HP Separator), một phần chảy về Bình đo (Test Separator). Tại các bình tách này chúng được tách ra khỏi sản phẩm dầu mỏ và gọi là nước đồng hành. Sau đó, chúng được đưa đi xử lý để tiếp tục tách dầu và khí trước khi trở thành nước bơm ép và đưa đến Cụm bơm ép nước cho vỉa. Tại Cụm bơm ép nước cho vỉa, nước bơm ép được bơm ép xuống giếng bơm ép và đưa vào vỉa. Hình 1-2: Tổng quan về hệ thống thu gom nước 1.1.3. Hệ thống thu gom khí đồng hành Khí là sản lượng khai thác từ giếng khai thác. Sau khi chúng đi qua Cây thông khai thác đến Cụm phân dòng (Manifold) thì phần lớn tập trung về Bình tách cao áp (HP Separator), một phần chảy về Bình đo (Test Separator). Tại các Bình tách cao áp, Bình đo, Bình tách trung áp, Bình tách thấp áp khí sẽ được tách ra khỏi dầu. Như vậy, tại Bình tách thấp áp khí tách ra sẽ có áp suất thấp, chúng được xử lý và nâng áp nhờ Trạm máy nén khí cấp 1 (1st Stage Recompressor) để ngang bằng áp với khí từ Bình tách trung áp Bài 1: Tổng quan về mô hình khai thác Trang 17
  19. đi lên. Tất cả được xử lý và nâng áp nhờ Trạm máy nén khí cấp 2 (2st Stage Recompressor) để ngang bằng áp với khí từ Bình tách cao áp và Bình đo đi lên. Tại đây, tất cả khí được xử lý (làm sạch, làm khô, gia nhiệt…) để: cung cấp thay cho diesel chạy máy phát điện (Generator), cung cấp khí cho Trạm máy nén cung cấp khí (Gas Export Comperssor). Sau đó, khí được đưa đi làm việc và một phần lớn là đưa tới Trạm máy nén khí vào Giếng bơm ép. Tại đây, khí được máy nén khí nén xuống Giếng bơm ép và đưa vào vỉa. Hình 1-3: Tổng quan về hệ thống thu gom khí đồng hành 1.1.4. Một số hệ thống xử lý khác Trên giàn khai thác, ngoài các hệ thống thu gom: dầu, nước, khí đồng hành. Các hệ thống cần nhắc đến: Hệ thống cung cấp điện năng, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống cứu hỏa … ❖ Hệ thống cung cấp điện năng: Điện không chỉ để: thắp sáng, chạy máy lạnh mà còn để khởi động cho rất nhiều thiết bị như: bơm piston, bơm ly tâm ... Trên giàn khai thác có: 2 máy phát điện (Generator), 1 máy phát điện chạy bằng hơi (Steam Turbine Driven Generator), 1 máy phát điện khẩn cấp (Emergency Generator). Thường ngày, 1 máy phát điện và Steam Turbine Driven Generator chạy. Máy phát điện khẩn cấp chỉ chạy trong trường hợp máy phát điện và Steam Turbine Driven Generator gặp sự cố trong quá trình khai thác. Bài 1: Tổng quan về mô hình khai thác Trang 18
  20. Hình 1-4: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện năng ❖ Hệ thống thống xử lý khí thải (Flare Drum): được thiết kế để xử lý an toàn khí hydrocacbon và khí độc từ các hệ thống xử lý dầu khí trong quá trình hoạt động bình thường và các tình huống khẩn cấp. Hình 1-5: Tổng quan về hệ thống xử lý khí thải Bài 1: Tổng quan về mô hình khai thác Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0