intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ điện (Nghề: Điện công nghiệp và dân dụng - Trung cấp) - Trường Trung cấp Trường Sơn, Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

11
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vẽ điện (Nghề: Điện công nghiệp và dân dụng - Trung cấp) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Khái niệm chung về bản vẽ điện; Các sơ đồ mạch điện; Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện; Vẽ sơ đồ điện. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ điện (Nghề: Điện công nghiệp và dân dụng - Trung cấp) - Trường Trung cấp Trường Sơn, Đắk Lắk

  1. SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐẮK LẮK TRƯỜNG TRUNG CẤP TRƯỜNG SƠN GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẼ ĐIỆN NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 226 /QĐ-TCTS. ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Trường Sơn Đắk Lắk, năm 2022
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. ii
  3. LỜI GIỚI THIỆU Môn học “Vẽ điện” là một trong những môn học thực hành được biên soạn dựa trên chương trình khung và chương trình chi tiết do trường Trung cấp Trường Sơn ban hành dành cho hệ trung cấp ngành điện công nghiệp và dân dụng. Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đã được xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu, trong mỗi bài đều có các bài tập áp dụng để học sinh sinh viên thực hành, luyện tập kỹ năng nghề. Khi biên soạn, tác giả đã dựa trên kinh nghiệm giảng dậy, tham khảo đồng nghiệp và tham khảo ở nhiều giáo trình hiện đang lưu hành để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, phù hợp với mục tiêu đào tạo và các nội dung thực hành được biên soạn gắn với yêu cầu thực tế. Nội dung của môn học gồm có 4 chương: Chương 1: Khái niệm chung về bản vẽ điện Chương 2: Các sơ đồ mạch điện Chương 3: Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện. Chương 4: Vẽ sơ đồ điện Giáo trình cũng là tài liệu học tập, giảng dạy và tham khảo tốt cho các ngành thuộc lĩnh vực điện dân dụng, vận hành nhà máy thủy điện và các ngành gần với ngành điện công nghiệp. Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung cập nhất các kiến thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tôi có đề ra nội dung thực tập của từng bài để người học củng cố và áp dụng kiến thức lý thyết đã học phù hợp với kỹ năng. Trong quá trình biên soạn giáo trình, không tránh khỏi thiếu sót, tác giả rất mong sự đóng góp ý kiến của bạn đọc, để ngày một hoàn thiện hơn. Đắk Lắk, ngày 15 tháng 12 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Phan Tấn Đạt – Học vị: Kỹ sư CN kỹ thuật điện, điện tử 2. Thành viên Nguyễn Hữu Khánh - Học vị: Thạc sĩ Điều khiển và tự động hóa iii
  4. MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .......................................................................................................II LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................................................... III MỤC LỤC ................................................................................................................................ IV GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ......................................................................................................... 1 1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ CỦA MÔN HỌC: ............................................................... 1 2. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC: ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CƠ BẢN VẼ ĐIỆN ................................................. 2 1. MỤC TIÊU: .......................................................................................................................................... 2 2. NỘI DUNG CHÍNH: .............................................................................................................................. 2 2.1. Đại cương về sơ đồ điện ..................................................................................................... 2 2.2. Qui ước trình bày bản vẽ ..................................................................................................... 3 2.3. Phân loại sơ đồ điện ............................................................................................................ 8 2.4. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện ........................................................................................... 9 CHƯƠNG II: CÁC SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN MÃ CHƯƠNG: 02 .............................................. 10 1.MỤC TIÊU:......................................................................................................................................... 10 2.NỘI DUNG CHƯƠNG:......................................................................................................................... 10 2.1. Các sơ đồ mạch bảo vệ và điều khiển ............................................................................... 10 2.2. Sơ đồ mạch điện chiếu sáng, báo hiệu .............................................................................. 14 2.3. Các sơ đồ thuộc nhóm máy điện ....................................................................................... 15 2.4. Sơ đồ trạm biến áp ............................................................................................................ 16 2.5. Sơ đồ mạch truyền tải và phân phối .................................................................................. 17 2.7. Sơ đồ hệ thống điện một pha và ba pha ............................................................................ 17 2.8. Sơ đồ mạch điện tử............................................................................................................ 19 CHƯƠNG 3: CÁC KÝ HIỆU QUI ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN .......................... 26 1. MỤC TIÊU: ........................................................................................................................................ 26 2.NỘI DUNG CHƯƠNG:......................................................................................................................... 26 2.1. Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng .............................................................. 26 2.2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng .............................................................. 28 2.3. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp ........................................................... 40 2.4. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ cung cấp điện ............................................................ 51 2.5. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện tử ........................................................................ 57 iv
  5. 2.6. Ký hiệu bằng chữ dùng trong vẽ điện ............................................................................... 63 CHƯƠNG 4: VẼ SƠ ĐỒ ĐIỆN .............................................................................................. 69 1. MỤC TIÊU: ........................................................................................................................................ 69 2. NỘI DUNG CHƯƠNG: ........................................................................................................................ 69 2.1. Mở đầu. ............................................................................................................................. 69 2.2. Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí ......................................................................................... 71 2.3. Vẽ sơ đồ nối dây ............................................................................................................... 72 2.4. Vẽ sơ đồ đơn tuyến ........................................................................................................... 81 2.5. Nguyên tắc chuyển đổi các dạng sơ đồ và dự trù vật tư ................................................... 83 2.6. Vạch phương án thi công .................................................................................................. 85 2.7. Kiểm tra định kỳ ............................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 86 v
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Vẽ điện Mã môn học: MH07 1. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học Kỹ Thuật An toàn và bảo hộ lao động, môn học này học song song với môn học Mạch điện, Vật liệu điện, Khí cụ điện và học trước các môn học, mô đun chuyên môn khác . - Tính chất: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: 2. Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: + Vẽ/nhận dạng các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ điện : sơ đồ nguyên lý, sơ đồ một đường, sơ đồ mặt bằng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật + Nhận dạng được các phần tử có trong sơ đồ + Thực hiện bản vẽ điện cơ bản theo yêu cầu cho trước. + Vẽ và đọc các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến + Phân tích được các sơ đồ thi công hệ thống điện dân dụng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật. - Về kỹ năng: + Phân tích các bản vẽ điện để thi công theo thiết kế. + Dự trù khối lượng vật tư cần thiết phục vụ quá trình thi cụng. + Đề ra phương án thi công phù hợp. -Về năng lực tự chủ và trách nhiệm : + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ham học hỏi.
  7. CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CƠ BẢN VẼ ĐIỆN Mã Chương: 01 Giới thiệu: Vẽ điện là một trong những môn học cơ sở được biên soạn dựa trên chương trình khung, chương trình dạy nghề do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hộii và Tổng cục dạy nghề ban hành dành cho hệ Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề Điện tử công nghiệp. Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đã được xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu nhất, trong mỗi bài đều có ví dụ và bài tập áp dụng để làm sáng tỏ lý thuyết. Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm giảng dạy, tham khảo đồng nghiệp và tham khảo ở nhiều giáo trình hiện có để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế. 1. Mục tiêu: - Đọc và vẽ được các ký hiệu dựng trong sơ đồ điện - Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong vẽ điện. - Trình bày đúng hình thức bản vẽ điện như: khung tên, lề trái, lề phải, đường nét, chữ viết... - Phân biệt được các tiêu chuẩn của bản vẽ điện. - Phân loại được các loại sơ đồ điện 2. Nội dung chính: 2.1. Đại cương về sơ đồ điện Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện 2
  8. 2.2. Qui ước trình bày bản vẽ 2.2.1. Vật liệu dụng cụ vẽ a. Giấy vẽ: Trong vẽ điện thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây: - Giấy vẽ tinh, Giấy bóng mờ, Giấy kẻ ô li. b. Bút chì: - H: Loại cứng: từ 1H, 2H, 3H ... đến 9H. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét cao. - HB: Loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa phải và tạo được độ đậm cần thiết cho nét vẽ. - B: Loại mềm: từ 1B, 2B, 3B ... đến 9B. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ. c. Thước vẽ: Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây: Thước dẹt Thước chữ T Thước rập tròn Eke d. Các công cụ khác: Compa, tẩy, khăn lau, băng dính… 2.2.2. Khổ giấy Khổ giấy là kích thước qui định của bản vẽ. Theo TCVN khổ giấy được ký hiệu bằng 2 số liền nhau 3
  9. Ký hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11 Kích thước các cạnh của khổ 1189×84 594×84 594×42 297×420 297×210 giấy (mm) 1 1 0 Ký hiệu của tờ giấy tương ứng A0 A1 A2 A3 A4 Quan hệ giữa các khổ giấy như sau: Hình 2.1: Quan hệ các khổ giấy 2.2.3. Khung tên 4
  10. Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ Hình 2.2: Khung tên Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như sau: ­ Với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.3. ­ Với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.4. b. Chữ viết trong khung tên Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau: ­ Tên trường: Chữ IN HOA h = 5mm (h là chiều cao của chữ). ­ Tên khoa: Chữ IN HOA h = 2,5mm. ­ Tên bản vẽ: Chữ IN HOA h = (7 – 10)mm. - Các mục còn lại: Có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm. 2.2.4. Chữ viết trong bản vẽ Chữ và số trên bản vẽ kỹ thuật phải rõ ràng, dễ đọc. Tiêu chuẩn nhà nước qui định cách viết chữ và số trên bản vẽ như sau Khổ chữ : là chiều cao của chữ hoa, tính bằng (mm). Khổ chữ qui định là : 1.8 ; 2.5 ; … Kiểu chữ (kiểu chữ A và kiểu B): gồm có chữ đứng và chữ nghiêng. ­Kiểu chữ A đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) 5
  11. ­Kiểu chữ A nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) ­Kiểu chữ B đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/10h) ­Kiểu chữ B nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) 2.2.5. Đường nét - Nét liền đậm : cạnh thấy, đường bao thấy. - Nét đứt : cạnh khuất, đường bao khuất. - Nét chấm gạch : đường trục, đường tâm. - Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau. Tên gọi Hình dáng Ứng dụng cơ bản Nét liền đậm -Khung bản vẽ, khung tên. Bề rộng s -Cạnh thấy, đường bao thấy. ­Đường dóng, đường dẫn, đường kích thước. Nét liền mảnh ­Đường gạch gạch trên mặt. Bề rộng s/3 ­Đường bao mặt cắt chập ­Đường tâm ngắn. ­Đường thân mũi tên chỉ hướng. ­Cạnh khuất, đường bao khuất. Nét đứt Bề rộng s/2 6
  12. Nét gạch - Trục đối xứng chấm mảnh - Đường tâm của vòng tròn - Đường cắt lìa hình biểu diển - Đường phân cách giữa hình cắt và hình Nét lượn sóng chiếu khi không dùng trục đối xứng làm trục phân cách Qui tắc vẽ: Khi hai nét vẽ trùng nhau, thứ tự ưu tiên : - Nét liền đậm: Cạnh thấy, đường bao thấy. - Nét đứt: Cạnh khuất, đường bao khuất. - Nét chấm gạch: Đường trục, đường tâm. - Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau. 2.2.6. Cách ghi kích thước Đường dóng ( đường nối): Vẽ đường bao nét liền mảnh và vuông góc với Đường ghi kích thước: Vẽ bằng nét mảnh song song với đường bao và cách đường bao từ 7­10mm Mũi tên: Nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên vừa chạm sát vào đường gióng , mũi tên phải nhọn và thon 7
  13. Nguyên tắc ghi kích thước: Nguyên tắc chung, số ghi độ lớn không phụ thuộc độ lớn của hình vẽ, đơn vị thống nhất là mm (không cần ghi đơn vị trên bản vẽ), đơn vị góc là độ Cách ghi kích thước: – Trên bản vẽ: kích thước chỉ được phép ghi 1 lần – Đối với bản vẽ có hình nhỏ, thiếu chổ ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể ghi ở bên ngoài – Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kích thước và khoảng giữa và cách một đoạn khoản 1.5mm – Hướng viết số kích thước phụ thuộc vào độ nhiêng đường ghi kích thước, đối với các góc có thể nằm ngang – Để ghi kích thước một góc hay một cung, đường ghi kích thước là một cung tròn – Đường tròn trước con số kích thước có ghi φ – Cung tròn trước con số kích thước có ghi R 2.2.7. Cách gấp bản vẽ Các bản vẽ thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận tiện trong việc quản lý và sử dụng Cách gấp bản vẽ phải tuân theo một trình tự và đúng kích thước đã cho sẵn, khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để lúng túng, và không mất thời thời gian tìm kiếm. 2.3. Phân loại sơ đồ điện a. Sơ đồ nguyên lí 8
  14. Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của chúng trong thực tế. Sơ đồ nguyên lí dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc của mạch điện là cơ sở để xây dựng sơ đồ lắp đặt. b. Sơ đồ lắp đặt (Sơ đồ đấu dây) Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử của mạch điện. Sơ đồ lắp đặt được sử dụng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sữa chữa mạng điện và các thiết bị điện. 2.4. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện 2.4.1. Tiêu chuẩn Việt Nam Các ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các ký hiệu mặt bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt Hình 1.5: Sơ đồ điện theo tiêu chuẩn Việt Nam Chú thích: CD: Cầu dao; CC: Cầu chì; K: Công tắc; Đ: Đèn; OC: Ổ điện; 2.4.2. Tiêu chuẩn Quốc tế Trong IEC, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc Chú thích: SW (source switch): Cầu dao; F (fuse): Cầu chì; S (Switch): Công tắc; L (Lamp; Load): Đèn 9
  15. CHƯƠNG II: CÁC SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN Mã Chương: 02 1.Mục tiêu: Đọc và vẽ được các sơ đồ mạch điện 2.Nội dung chương: 2.1. Các sơ đồ mạch bảo vệ và điều khiển A. Mạch khởi động (mở máy) trực tiếp động cơ Hình 2.1a: Mạch khởi động trực tiếp động cơ (JIC) 10
  16. Hình 2.1b: Mạch khởi động trực tiếp động cơ (IEC) B. Mạch mở máy trực tiếp động cơ – tắt mở 2 vị trí C. Mở máy động cơ theo trình tự quy định 11
  17. Hình 2.3a: Mạch mở máy theo trình tự quy định (JIC) Hình 2.3b: Mạch mở máy theo trình tự quy D. Mạch đảo chiều quay động cơđịnh (IEC) nhấn đơn dùng nút 12
  18. Hình 2.4a: Mạch đảo chiều quay động cơ dùng nút nhấn đơn (JIC) Hình 2.4b: Mạch đảo chiều quay động cơ dùng nút nhấn đơn (IEC) E. Mạch đảo chiều quay động cơ dùng nút nhấn kép 13
  19. Hình 2.5a: Mạch đảo chiều quay động cơ (JIC) Hình 2.5b: Mạch đảo chiều quay động cơ dùng nút nhấn kép (IEC) 2.2. Sơ đồ mạch điện chiếu sáng, báo hiệu 14
  20. Hình 2.1b: Sơ đồ nguyên lý mạch 2 đèn sợi đốt điều khiển chung 2.3. Các sơ đồ thuộc nhóm máy điện 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2