intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

11
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, phương pháp vẽ các loại hình chiếu, mặt cắt, hình cắt, các quy ước của bản vẽ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2020)

  1. SỞ LAO ĐỘNG TB&XH TỈNH HÀ NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số 234/QĐ-CĐN ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Hà Nam, năm 2020
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Để đáp ứng nhu cầu về tài liệu học tập cho học sinh - sinh viên và tài liệu cho giáo viên khi giảng dạy. Khoa Cơ khí Trường Cao đẳng Nghề Hà Nam đã triển khai biên soạn giáo trình “VẼ KỸ THUẬT”. Đây là môn học kỹ thuật cơ sở trong Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ Trung cấp nghề. Tác giả đã tham khảo các tài liệu: “Vẽ kỹ thuật” dùng cho sinh viên các trường cao đẳng, Đại học kỹ thuật của tác giả Trần Hữu Quế và Nguyễn Văn Tuấn năm 2006, Tài liệu “Vẽ kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế” biên dịch của Trần Hữu Quế và Nguyễn Văn Tuấn năm 2005 và nhiều tài liệu khác. Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh được những thiếu sót. Rất mong đồng nghiệp và độc giả góp ý kiến để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nam, ngày tháng năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Nguyễn Văn Tuyên 2. Các Giáo viên khoa Cơ Khí 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 2 BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẼ KỸ THUẬT ......................... 5 1. Khái quát chung ............................................................................................. 5 2. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật ..................................................................... 6 CHƯƠNG 1 – NHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ CƠ KHÍ .... 8 1.1. Khổ giấy ...................................................................................................... 8 1.2. Khung vẽ và khung tên ............................................................................... 9 1.3. Tỷ lệ ......................................................................................................... 10 1.4. Đường nét ................................................................................................. 10 1.5. Chữ viết trong bản vẽ................................................................................ 12 1.6. Ghi kích thước .......................................................................................... 13 CHƯƠNG 2 – CÁC DẠNG BẢN VẼ CƠ KHÍ CƠ BẢN.............................. 15 2.1. Vẽ hình học ............................................................................................... 15 2.2. Hình chiếu vuông góc ............................................................................... 21 2.3. Giao tuyến ................................................................................................. 25 2.4. Khái niệm về hình chiếu trục đo ............................................................... 28 2.5. Hình cắt, mặt cắt ....................................................................................... 31 CHƯƠNG 3 – VẼ QUY ƯỚC CÁC CHI TIẾT VÀ MỐI GHÉP ................ 37 3.1. Vẽ quy ước các chi tiết cơ khí .................................................................. 37 3.2. Vẽ quy ước các mối ghép ......................................................................... 45 3.3. Dung sai lắp ghép – Độ nhám bề mặt ....................................................... 52 CHƯƠNG 4. BẢN VẼ CHI TIẾT - BẢN VẼ LẮP ........................................ 59 4.1. Bản vẽ chi tiết ........................................................................................... 59 4.2. Bản vẽ lắp ................................................................................................. 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 63 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Vẽ kỹ thuật Mã môn học: MH 07 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học Vẽ kỹ thuật được bố trí học sau khi học xong môn học An toàn lao động và học song song với các môn học Mạch điện, Vật liệu điện - Tính chất: Là môn học lý thuyết cơ sở, thuộc các môn bắt buộc - Ý nghĩa và vai trò của môn học: là môn học cơ sở cung cấp kiến thức cơ bản cho các môn học chuyên ngành sau này, bản thân môn học có vai trò kích thích tư duy sáng tạo, tư duy kỹ thuật cho người học Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: Trình bày được các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, phương pháp vẽ các loại hình chiếu, mặt cắt, hình cắt, các quy ước của bản vẽ; - Về kỹ năng: Đọc được những bản vẽ cấu tạo các thiết bị, bản vẽ lắp, sơ đồ lắp đặt, bố trí các thiết bị; - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về vẽ kỹ thuật; + Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm để giải các bài toán về kỹ thuật điện. + Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm. + Đánh giá kết quả sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Nội dung của môn học: 4
  6. BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẼ KỸ THUẬT Giới thiệu Vẽ kỹ thuật là một môn học cơ sở cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về thiết lập các bản vẽ kỹ thuật. Mục tiêu: - Trình bày được khái quát về vẽ kỹ thuật - Lựa chọn và sử dụng đúng vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật - Rèn luyện được tính chủ động và nghiêm túc trong công việc Nội dung chính 1. Khái quát chung 1.1. Lịch sử phát triển Bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin kỹ thuật dùng để diễn đạt ý tưởng của người thiết kế, mà môn cơ sở của nó là môn hình học trong toán học và môn hình hoạ hoạ hình. Việc ứng dụng của môn học đã được hình thành từ xa xưa, nó được áp dụng không chỉ trong việc xây dựng mà nó còn được áp dụng trong việc chế tạo các thiết bị cơ khí, nó thực sự trở thành một môn học vô cùng quan trọng, nó phát triển cùng với các thời kỳ phát triển của ngành cơ khí trên thế giới và ngày càng hoàn thiện về tiêu chuẩn cũng như các quy ước của hệ thống của các tổ chức trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngày nay cùng với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin thì vấn đề áp dụng công nghệ thông tin vào việc số hoá bản vẽ cũng như tự động thiết kế bản vẽ ngày càng có thêm nhiều tiện ích và phát triển mạnh mẽ. Chắc chắn trong tương lai ngành vẽ kỹ thuật còn phát triển nhanh hơn. 1.2. Nhiệm vụ môn học Môn vẽ kỹ thuật có nhiệm vụ cung cấp cho sinh viên: - Những kiến thức cơ bản để biểu diễn vật thể không gian lên mặt phẳng. - Những kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ của Việt Nam (TCVN) để tạo lập bản vẽ kỹ thuật. - Bồi dưỡng khả năng tạo lập và đọc bản vẽ. - Phát triển khả năng tư duy không gian. - Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, cẩn thận. 1.3. Yêu cầu - Vẽ được bản vẽ kỹ thuật đơn giản từ ý đồ thiết kế theo đúng các quy định của TCVN. - Đọc được bản vẽ kỹ thuật đơn giản của ngành học. 5
  7. - Trên cơ sở đó, kết hợp với các môn học chuyên ngành có thể vẽ và đọc được các bản vẽ chuyên ngành phức tạp hơn, và tham gia thiết kế trong thực tế kỹ thuật. 1.4. Bản vẽ kỹ thuật và bản chất của nó trong quá trình sản suất Bản vẽ kỹ thuật là một phương pháp truyền thông tin kỹ thuật nó thể hiện ý đồ của nhà thiết kế, nó là một tài liệu cơ bản nhất và thể hiện đầy đủ thông tin nhất để chỉ đạo quá trình sản xuất, dựa vào đó người gia công tiến hành sản xuất và chế tạo ra sản phẩm. Nhưng cũng dựa vào đó mà người kiểm tra có thể tiến hành kiểm tra các thông số cần thiết của sản phẩm vừa chế tạo ra. 2. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật 2.1. Vật liệu vẽ a. Giấy vẽ Giấy vẽ thường là loại giấy trắng, hơi dày, mặt phải nhẵn, mặt trái ráp. Dùng chì để vẽ lên mặt phải. b. Bút chì Có hai loại cứng và mềm: - Loại cứng: H, 2H, 3H, ..., 7H (số đứng trước chữ H càng lớn thì lõi chì càng cứng). - Loại mềm: 2B, 3B, ..., 6B (số đứng trước chữ B càng lớn thì lõi chì càng mềm). Hình 1.1. Các loại bút chì Ngoài ra còn có loại chì cứng vừa HB. Cần có ít nhất một bút chì cứng để vẽ nét mảnh và một bút chì mềm để tô đậm. Trong kỹ thuật thường dùng chì H, 2H để vẽ nét mảnh và dùng chì HB, B để vẽ nét đậm. c. Tẩy Dùng để xóa các nét vẽ sai, nét thừa. 2.2. Dụng cụ vẽ a. Ván vẽ Ván vẽ làm bằng gỗ mềm, khô, có nẹp cứng để giữ cho ván khỏi kênh. Mặt ván phải thật phẳng và nhẵn, kích thước ván tuỳ theo khổ giấy vẽ. 6
  8. Hình 1.2. Ván vẽ Hình 1.3. Thước chữ T b. Thước T Dùng để kẻ đường nằm ngang và đường thẳng song song. Thước T gồm thân thước là một thanh gỗ mỏng gắn vuông góc với đầu thước hình chữ T. Đầu thước gồm hai miếng gỗ: miếng 1 gắn chặt vào thân thước, còn miếng 2 có thể quay quanh một vít kim loại, mép của miếng này được áp sát vào mép trái của ván vẽ và có thể trượt trên đó. c. Êke Êke thường làm bằng gỗ hay nhựa, hình tam giác vuông thường đi theo bộ hai chiếc, có các góc nhọn và cỡ khác nhau. Phải dùng một bộ hai êke: một loại có các góc 450, 900, 450 và một loại có các góc 300, 900, 600 d. Compa Compa chỉ dùng để vẽ đường tròn hay cung tròn. Compa đo có hai đầu nhọn dùng để mang các độ dài từ thước đo lên giấy và ngược lại. Hình 1.4. Eke Hình 1.5. Compa Hình 1.6. Thước cong e. Thước cong Thước để vẽ đường cong gọi là thước cong, nó được dùng để vẽ đường cong không phải là cung tròn. 7
  9. CHƯƠNG 1 – NHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ CƠ KHÍ Mã chương: 07.01 Giới thiệu Bản vẽ kỹ thuật là một tài liệu kỹ thuật quan trọng trong nhiều ngành kỹ thuật. Để thống nhất trong các lĩnh vực có liên quan, bản vẽ kỹ thuật được thực hiện trên cơ sở các tiêu chuẩn. Bất cứ người thiết kế và kỹ thuật nào cũng phải tuân theo. Mục tiêu - Trình bày được những kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ, các loại dụng cụ vẽ, phương pháp lựa chọn, sử dụng các dụng cụ và vật liệu vẽ. - Lựa chọn, sử dụng được các dụng cụ và vật liệu vẽ. - Tuân thủ các quy định, quy phạm về trình bày bản vẽ theo tiêu chuẩn Việt nam Nội dung chính 1.1. Khổ giấy Mỗi bản vẽ đều được thể hiện trên khổ giấy được xác định bởi kích thước mép ngoài của bản vẽ. TCVN 7285: 2003 quy định khổ giấy cho các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của tất cả các ngành công nghiệp và xây dựng. Khổ giấy bao gồm các khổ chính và các khổ phụ. Các khổ chính trong Bảng 1.1, sai lệch cho phép của kích thước là  5 mm. Hình 1.7. Kích thước khổ tiêu chuẩn Bảng 1.1 8
  10. Khổ phụ: - Các khổ phụ có kích thước cạnh là bội số kích thước các cạnh của khổ A4. - Nếu ký hiệu khổ A4 (297 x 210) là khổ 11 thì các khổ phụ sẽ có ký hiệu: 1.n 2. n 4. n n.2 n.4. Thường ít khi dùng tới khổ phụ. 1.2. Khung vẽ và khung tên 1.2.2. Khung vÏ Hình 1.8. Cách xác định khung vẽ Mỗi bản vẽ đều phải có khung vẽ, được vẽ bằng nét liền đậm, cách mép giấy 5mm. Nếu đóng thành tập phải cách mép trái 25mm, mép khác cách 5 mm. 1.2.2. Khung tªn Vẽ bằng nét liền đậm và được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ. Cạnh dài của khung tên xác định hướng đường bằng của bản vẽ. Có thể đặt khung tên dọc theo cạnh dài hoặc cạnh ngắn của khổ giấy. Hình 1.9. Kích thước khung tên dùng trong học tập 9
  11. (1)- Người vẽ (7)- Đầu đề bài tập hay tên chi tiết (2)- Họ và tên người vẽ (8)- Vật liệu của chi tiết (3)- Ngày hoàn thành (9)- Tên trường, khoa, lớp (4)- Kiểm tra (10)- Tỉ lệ (5)- Chữ kí người kiểm tra (11)- Kí hiệu bản vẽ (6)- Ngày kiểm tra 1.3. Tỷ lệ Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên bản vẽ với kích thước thật tương ứng đo trên vật thể. Cần chú ý rằng dù vẽ theo tỉ lệ nào, con số kích thước ghi trên bản vẽ cũng phải là con số kích thước thật. TCVN 7286: 2003 quy định chọn tỉ lệ theo bảng sau: Bảng 1.2 Tỉ lệ thu nhỏ 1: 2 1: 2,5 1: 4 1: 5 1: 10 1: 15 1: 20 1: 40 Tỉ lệ nguyên hình 1: 1 Tỉ lệ phóng to 2: 1 2,5:1 4:1 5:1 10:1 20:1 40:1 50:1 Kí hiệu: TL 1:1 ; 1:2 ; 2:1 v.v… 1.4. Đường nét Các hình biểu diễn của vật thể được tạo thành bởi các loại nét vẽ khác nhau. Mỗi loại nét có hình dáng, độ rộng và công dụng riêng. TCVN 0008 - 93 quy định các loại nét vẽ, chiều rộng và công dụng của nó. 1.4.1. Các loại nét vẽ Bảng 1.3 NÐt vÏ Tên gọi Công dụng Nét liền đậm - Cạnh thấy, đường bao thấy - Khung bản vẽ, khung tên đường ren thấy Nét liền mảnh - Vẽ đường gióng, đường kích thước, đường gạch mặt cắt Nét lượn sóng - Vẽ đường giới hạn các hình biểu diễn Nét đứt - Vẽ đường bao khuất, cạnh khuất Nét gạch chấm - Vẽ đường trục, đường tâm, đ- mảnh ường chia của bánh răng 10
  12. Nét gạch chấm Chỉ dẫn các bề mặt cần có xử lý đậm riêng (nhiệt luyện, phủ, hoá bền…) Nét gạch hai Vẽ các vị trí đầu, cuối của các chi chấm mảnh tiết chuyển động, phần chi tiết nằm trước mặt phẳng cắt Nét cắt - Để chỉ vị trí của mặt phẳng cắt 1.4.2. Chiều rộng nét vẽ Trong một bản vẽ kỹ thuật chỉ sử dụng hai loại chiều rộng nét: nét đậm (S) và nét mảnh (S/3 - S/2). Tuỳ độ phức tạp và độ lớn của bản vẽ mà chọn độ rộng S của nét vẽ theo dãy kích thước sau: (0,18 ) ; 0,25 ; 0,35 ; 0,5 ; 0,7 ; 1 ; 1,4 ; 2mm 1.4.3. Quy ước vẽ - Độ rộng của mỗi loại nét cần thống nhất trong cùng một bản vẽ. - Khi có nhiều nét khác loại trùng nhau thì vẽ theo thứ tự ưu tiên sau đây: + Đường bao thấy, cạnh thấy + Đường bao khuất, cạnh khuất + Mặt phẳng cắt + Đường tâm, trục đối xứng + Đường dóng kích thước - Tâm đường tròn là giao điểm của hai đoạn gạch của đường gạch chấm mảnh. Với những đường tròn quá bé, thì đường tâm vẽ bằng nét liền mảnh. - Các nét gạch chấm hoặc gạch hai chấm phải bắt đầu và kết thúc bằng các gạch và kẻ vượt quá đường bao một khoảng 3  5 mm. - Các nét đứt phải chạm vào đường bao của hình biểu diễn. - Đường dẫn vẽ bằng nét liền mảnh và tận cùng bằng dấu chấm nếu đường dẫn kết thúc bên trong đường bao, bằng mũi tên nếu đường dẫn kết thúc ở đường bao vật thể. 11
  13. Hình 1.10. Ví dụ về các nét vẽ 1.5. Chữ viết trong bản vẽ Chữ và số viết trên bản vẽ phải rõ ràng, chính xác, không gây nhầm lẫn. Chúng thường được viết nghiêng 750, nhưng cũng cho phép viết đứng. TCVN 6-85 quy định các kiểu chữ, số và dấu trên các bản vẽ kỹ thuật như sau: Ch÷ nghiªng Ch÷ ®øng 1234567890 1234567890 Chiều cao của chữ hoa và số tính theo mm được gọi là khổ chữ. Tiêu chuẩn quy định được dùng các khổ chữ : 2,5; 3,5; 5 ; 7 ; 10 ; 14 ; 20 ; 28 ; 40. Mẫu chữ và số được chỉ rõ trên hình vẽ. Cần căn cứ vào mẫu chữ và số để tập viết cho đúng, nhanh và đẹp, nhớ liên hệ giữa các kích thước trong một bản vẽ. Muốn vậy phải luyện tập nhiều cho quen tay, để nhớ hình dạng chữ và số, chữ cũng như giữa các chữ và số. Đặc biệt và số khổ nhỏ 2,5 hay 3, 5 thường gặp trên bản vẽ. 12
  14. 1.6. Ghi kích thước 1.6.1. Quy định chung - Kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thực của vật thể, không phụ thuộc vào tỷ lệ bản vẽ và tiến hành theo các bước sau: + Vẽ đường gióng kích thước + Vẽ đường kích thước + Ghi chữ số kích thước - Mỗi kích thước chỉ ghi một lần, không lặp lại, số lượng đủ để chế tạo và kiểm tra vật thể. - Đơn vị đo kích thước dài là mm nhưng Hình 1.11. Ví dụ ghi kích thước không cần ghi mm. Trường hợp dùng các đơn vị khác phải có ghi chú rõ ràng. - Đơn vị đo kích thước góc là độ, phút, giây phải ghi rõ: 30045’30” 1.6.2. Đường kích thước và đường gióng - Đường gióng và đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, đường gióng vẽ vượt quá đường kích thước một đoạn 3 - 5 mm - Không dùng đường trục, đường bao làm đường kích thước, nhưng cho phép dùng chúng làm đường gióng (hình 1.11) - Đường gióng kẻ vuông góc với đoạn cần ghi kích th- ước. Khi cần cho phép kẻ xiên (hình 1.12) Hình 1.12 - Cách ghi kích thước chỉ dây cung, cung, góc (hình 1.13) - Trên nửa hình chiếu hoặc hình cắt của các phần tử đối xứng, đường kích thước vẽ đối xứng có đoạn vượt quá (hình 1.14) 50 60° Hình 1.13 Hình 1.14 - Mũi tên có thể vẽ ở phía trong hoặc phía ngoài đường gióng - Không cho phép bất kì đường nét nào của bản vẽ được vẽ cắt qua mũi tên 1.6.3 Con số kích thước: Hình 1.15 13
  15. - Chỉ giá trị thật của kích thước được viết với khổ từ 2,5 trở lên. - Hướng của con số kích thước phụ thuộc vào hướng nghiêng của đường kích th- ước - Hướng con số kích thước góc phụ thuộc vào hướng nghiêng của đường vuông góc với đường phân giác của góc đó - Không cho phép bất kì đường nét nào của bản vẽ được vẽ cắt qua con số kích thước. 1.6.4. Các dấu hiệu Kí hiệu kèm theo các chữ số kích thước như sau: Đường kính:  Bánh kính: R Cạnh hình vuông: Độ dốc:  Độ côn: Đường kính hay bán kính của hình cầu được ghi thêm chữ “cầu” 1.6.5. Một số cách ghi kích thước Ø5 Ø15 Ø3 Ø4 Ø1 Ø2 0 Ø5 Ø40 Ø30 Hình 1.18 Hình 1.17 CÇuØ20 Hình 1.19 Hình 1.20 CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Nêu các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ 2. Tỉ lệ là gì? Tại sao phải sử dụng tỉ lệ 3. Cách ghi kích thước trên bản vẽ? Quy định ghi kích thước 4. Để ghi kích thước trên bản vẽ cần những đường gì? Cách kẻ những đường đó 5. Bài tập ………………………***………………………. 14
  16. CHƯƠNG 2 – CÁC DẠNG BẢN VẼ CƠ KHÍ CƠ BẢN Mã chương: 07.02 Giới thiệu Bản vẽ được hình thành từ các nét vẽ cơ bản và phức tạp. Khi vẽ chi tiết, người vẽ kết hợp các đối tượng hình học để hình thành vật thể theo yêu cầu Mục tiêu - Trình bày được các khái niệm về hình chiếu, hình cắt, mặt cắt. - Vẽ được các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản như: các loại hình chiếu, giao tuyến, hình cắt, mặt cắt... theo qui ước của vẽ kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, chủ động, sáng tạo trong công việc. Nội dung chính 2.1. Vẽ hình học 2.1.1. Dựng đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc và chia đều đoạn thẳng. a. Dựng đường thẳng song song Cho đường thẳng a và điểm C ngoài a. Dựng qua C một đường thẳng b  a - Trên a lấy điểm B bất kì làm tâm, vẽ cung C D bán kính BC, cung này cắt đường thẳng a tại b điểm A. - Vẽ cung tâm C, bán kính CB và cung tâm B bán kính CA. Hai cung này cắt nhau tại D. a A B - Nối C với D, ta được đường thẳng b song Hình 2.1 song với đường thẳng a. b. Dựng đường thẳng vuông góc b Cho đường thẳng a và một điểm C ngoài a. C Vẽ qua C một đường thẳng vuông góc với đường thẳng a: - Lấy C làm tâm, vẽ cung bán kính lớn hơn khoảng cách từ điểm C tới a, cung tròn này cắt a a A B tại A và B. - Lần lượt lấy A và B làm tâm, vẽ cung tròn có D bán kính lớn hơn AB/2. Hai cung này cắt nhau tại Hình 2.2 D. - Nối C với D ta được đường thẳng b  a c. Chia đều đoạn thẳng - Qua A (hoặc B) kẻ tia Ax bất kỳ (góc BAx là góc nhọn). - Từ A đặt lên Ax 5 đoạn thẳng bằng nhau bởi các điểm chia 1, 2, 3, 4, 5. 15
  17. - Dùng thước và êke nối 5 với B, sau đó trượt ê ke trên thước kẻ các đường 44', 33', 22', 11'. Các điểm 1', 2', 3', 4', 5' là các điểm chia cần tìm. x 5 4 3 2 1 A 1’ 2’ 3’ 4’ B Hình 2.3. Chia đều đoạn thẳng 2.1.2. Vẽ góc, độ dốc, độ côn - Vẽ góc Hình 2.3. Vẽ góc bằng compa -Độ dốc, độ côn: Hình 2.4. Vẽ độ dốc, độ côn 2.1.3. Chia đều đường tròn, dựng đa giác đều a. Chia đường tròn ra 3, 4, 6, 8, 12 phần bằng nhau Hình 2.5 16
  18. b. Chia làm 5 phần bằng nhau (Hình 2.7) - Qua O vẽ AB và CD vuông góc với nhau. - Tìm trung điểm M của OA. - Tâm M, bán kính MC, vẽ cung tròn cắt OB tại K. - Tâm C, bán kính CK quay cung tròn cắt vòng tròn tại 1 và 3. - Hai điểm 4, 5 tìm được bằng cách giữ nguyên bán kính CK và tâm là các điểm 1, 2 c. Chia làm 7, 9, 11, 13 phần bằng nhau (Hình 2.8) - Vẽ AB vuông góc với CD - Chia đường kính CD ra làm 7 phần bằng nhau bằng các điểm 1', 2', 3', 4' ... - Tâm D, bán kính DC vẽ cung tròn cắt AB kéo dài tại E và F.- Từ E và F kẻ các tia tới các điểm 2', 4', 6' (Hoặc các điểm lẻ 1', 3', 5' ta sẽ nhận được các điểm chia). C 1' 2' 3' O E F A B 4' 5' 6' Hình 2.6 Hình 2.7 2.1.4. Xác định tâm cung tròn và vẽ nối tiếp a. Xác định tâm cung tròn Hình 2.8 - Vẽ cung bất kỳ, trên cung lấy 3 điểm tùy ý A, B, C - Qua BA và BC dựng đường trung trực. Giao của hai đường này là tâm của cung tròn. b. Vẽ nối tiếp 17
  19. - Nối tiếp 2 đường tròn bằng đoạn thẳng: Cho hai đường tròn (O1, R1) và (O2, R2) với O1O2 = a. Vẽ đường thẳng tiếp xúc với hai đường tròn đó. Có hai trường hợp : đường thẳng tiếp xúc ngoài và tiếp xúc trong. Sau đây xin giới thiệu cách vẽ đường Hình 2.9 thẳng tiếp xúc ngoài + Vẽ đường tròn tâm O1, bán kính R1 – R2 + Xác định trung điểm M của O1O2 + Vẽ đường tròn bán kính MO1 cắt đường tròn tâm O1 bán kính R1 - R2 tại T’1 . + Vẽ tiếp tuyến O2 T’1 + Nối O1 T’1 được T1, và vẽ O2T2 // O1 T’1,. T1T2 là đường tiếp tuyến chung cần dựng. - Nối tiếp hai đoạn thẳng cắt nhau bằng cung tròn: + Kẻ l’ // l cách l một khoảng bằng R; m’// m và cách m một khoảng bằng R. + Giao của l’ và m’ là tâm O của cung nối tiếp. + Kẻ OT1 vuông góc với lvà OT2 vuông góc với m; T1 và T2 là các tiếp điểm. + Vẽ cung T1T2 tâm O, bán kính R. - Nối tiếp đoạn th¼ng với cung tròn bằng một cung tròn: Cho đường tròn tâm O1 bán kính Hình 2.10 R1 và đường thẳng d. + Vẽ d’ //d và cách d một đoạn bằng R cắt đường tròn tâm O1 bán kính R – R1 tại O. + OO1 cắt đường tròn bán kính R1 tại T1, OT2  d, T1 và T2 là hai tiếp điểm cần tìm. + Vẽ cung T1T2 tâm O, bán kính R. Hình 2.11 18
  20. - Nối tiếp hai cung tròn bằng một cung tròn khác Cho cung tròn tâm O1, bán kính R1 và cung tròn tâm O2 bán kính R2. Hãy nối tiếp hai cung đã cho bằng cung tròn có bán kính R. - Cung nối tiếp tiếp xúc ngoài với hai cung đã cho (H×nh 2.13) + Vẽ cung (O1, R + R1) cắt cung O R (O2,R + R2) tại O.O là tâm của T1 cung nối tiếp. T2 + Nối OO1 được T1, OO2 được T2, T1 và T2 là các tiếp điểm. R1 O1 O2 + Vẽ cung tròn tâm O, bán kính R. 2 R Hình 2.12 2.1.5. Vẽ một số đường cong hình học a. Đường Elip Elip Là quỹ tích của điểm có tổng số khoảng cách đến hai điểm cố định F1 và F2 là một hằng số. MF1 + MF2 = 2a F1 và F2 gọi là tiêu điểm của elip (khoảng cách F1F2 < 2a), AB là trục dài của elip, CD là trục ngắn của elip Hình 2.13 Cách vẽ elip : Vẽ elip biết hai trục AB và CD - Vẽ hai đường tròn tâm O, đường kính là AB và CD. - Chia 2 đường tròn đó ra làm 12 phần đều nhau - Từ các điểm chia 1, 2, 3...và 1', 2', 3'... kẻ các đường thẳng song song với trục AB và CD. Giao điểm của các đường 1 –1', 2 – 2' là các điểm nối thành Elip. b. Đường sin Đường sin là đường cong có phương trình y = sinx. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2