intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:120

7
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí - Trung cấp) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ; Hình chiếu vuông góc; Hình biểu diễn vật thể; Vẽ quy ước; Bản vẽ chi tiết; Bản vẽ sơ đồ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm 2022 của Trường cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi, năm 2022 (Lưu hành nội bộ) TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: 1
  2. 2 Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Vẽ kỹ thuật được biên soạn bởi sự tham gia của các giảng viên của trường Cao đẳng Cơ giới thực hiện. Trên cơ sở chương trình khung đào tạo đã được ban hành, trường Cao đẳng Cơ giới với các giáo viên có nhiều kinh nghiệm cùng nhau tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau để thực hiện biên soạn giáo trình Vẽ kỹ thuật phục vụ cho công tác giảng dạy. Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun/ môn học MH07 của chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí ở cấp trình độ trung cấp nghề và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo, sau khi học tập xong mô đun này, học viên có đủ kiến thức để học tập tiếp các môn học, mô đun khác của nghề. Môn học này được thiết kế gồm 6 chương Chương 1 Tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ Chương 2 Hình chiếu vuông góc Chương 3 Hình biểu diễn vật thể Chương 4 Vẽ quy ước Chương 5 Bản vẽ chi tiết Chương 6 Bản vẽ sơ đồ Mặc dù đã hết sức cố gắng, song sai sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến phê bình, nhận xét của bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 12 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Cao Thị Thanh Bình Chủ biên 2
  3. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG 1. Lời giới thiệu 2 2. Mục lục 3 3. Chương trình môn học Vẽ kỹ thuật 5 4. Chương 1: Tiêu chuẩn Việt Nam(TCVN) về bản vẽ 11 5. Chương 2: Hình chiếu vuông góc 26 6. Chương 3: Hình biểu diễn vật thể 65 8. Chương 4: Vẽ quy ước 86 9. Chương 5: Bản vẽ chi tiết 110 10. Chương 6: Bản vẽ sơ đồ 128 11. Tài liệu tham khảo 137 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: VẼ KỸ THUẬT Mã môn học: MH 07 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học Vẽ kỹ thuật được bố trí học ở học kỳ 1 và học song song với các môn học, mô đun: An toàn, điện kỹ thuật, Cơ sở kỹ thuật nhiệt …. - Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở. - Ý nghĩa và và vai trò của môn học: Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa các trang thiết bị điện, người công nhân điện cần phải biết đọc, phân tích và vẽ được các bản vẽ kỹ thuật, đồng thời bổ trợ 3
  4. 4 kiến thức cần thiết cho các mô đun/ môn học khác trong chương trình đào tạo của nghề. - Đối tượng: Là giáo trình áp dụng cho học sinh trình độ trung cấp nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí Mục tiêu mô đun - Kiến thức: A1. Trình bày được các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, phương pháp vẽ các loại hình chiếu, mặt cắt, hình cắt, các quy ước của bản vẽ. A2. Nhận dạng và giải thích được các ký hiệu trên sơ đồ. A3. Thực hiện được bản vẽ cơ bản theo yêu cầu cho trước. - Kỹ năng: B1. Đọc được những bản vẽ cấu tạo các thiết bị, bản vẽ lắp, sơ đồ lắp đặt, bố trí các thiết bị ; B2. Dự trù được khối lượng vật tư thiết bị cần thiết phục vụ quá trình thi công. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc trong công việc. C2. Hình thành tính sáng tạo, chính xác logic khoa học. 1. Chương trình khung nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí: Thời gian học tập (giờ) Số tín chỉ Tên môn Tổng số Trong đó Mã học, mô Kiể MH/MĐ Lý Thực hành/ đun m thuyết bài tập tra I Các môn học chung/đại 12 255 94 148 13 cương MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An 2 45 21 21 3 4
  5. ninh MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 4 90 30 56 4 II Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề 68 1645 450 1103 92 II.1 Môn học, mô đun cơ sở MH 07 Vẽ kỹ thuật 2 30 18 10 2 MH 08 Cơ sở kỹ thuật điện 3 45 33 9 3 Cơ sở kỹ thuật nhiệt - lạnh MH 09 4 75 56 16 3 và điều hoà không khí MH 10 Vật liệu điện lạnh 2 30 24 4 2 An toàn lao động và vệ MH 11 2 30 23 5 2 sinh công nghiệp MĐ 12 Máy điện 4 90 24 60 6 Trang bị điện hệ thống MĐ 13 5 120 30 82 8 lạnh MĐ 14 Thực tập gò – hàn 3 70 12 52 6 MĐ 15 Kỹ thuật điện tử 2 45 11 31 3 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề MĐ 16 Đo lường điện - lạnh 2 45 17 26 2 MĐ 17 Lạnh cơ bản 5 120 30 84 6 Hệ thống máy lạnh dân MĐ 18 4 120 13 103 4 dụng Hệ thống điều hoà không MĐ 19 5 120 28 84 8 khí cục bộ MĐ20 PLC 3 60 19 35 6 Hệ thống máy lạnh công MĐ 21 4 90 38 48 4 nghiệp Hệ thống điều hoà không MĐ 22 3 75 15 57 3 khí trung tâm MĐ 23 Sửa chữa board mạch 5 120 44 69 7 Chuyên đề điều hòa không MĐ 24 3 60 15 43 2 khí MĐ 25 Thực tập tốt nghiệp 7 300 285 15 Tổng cộng 80 1900 544 1251 105 5
  6. 6 2. Chương trình chi tiết môn học: Thời gian Tên Số TT chương, Thực Tổng Lý Kiểm mục hành/ số thuyết tra* Bài tập TCVN về bản vẽ 3 2 1 1. Vật liệu, dụng cụ vẽ và cách sử 1 dụng 2. TCVN về bản vẽ 3. Trình tự hoàn thành bản vẽ Hình chiếu vuông góc 5 3 2 1. Khái niệm về phép chiếu 2. Chiếu điểm trong hệ thống ba mặt 2 phẳng chiếu 3. Hình chiếu của đường thẳng 4. Hình chiếu của mặt phẳng 5. Hình chiếu của các khối Hình biểu diễn vật thể 7 3 3 1 1. Hình chiếu 3 2. Hình cắt, mặt cắt 3. Hình trích, Hình rút gọn Vẽ quy ước 3 3 1. Vẽ quy ước mối ghép ren 4 2. Vẽ quy ước mối ghép đinh tán 3. Vẽ quy ước mối ghép hàn 4. Truyền động Đai Bản vẽ chi tiết 6 3 3 1. Khái niệm 5 2. Phương pháp đọc bản vẽ chi tiết 3. Các ví dụ và bài tập 4. Phương pháp vẽ bản vẽ chi tiết 6 Bản vẽ sơ đồ 6 4 1 1 1. Một số quy ước khi vẽ sơ đồ 6
  7. 2. Sơ đồ truyền động cơ khí 3. Sơ đồ hệ thống điện 4. Sơ đồ hệ thống thuỷ lực 5. Sơ đồ hệ thống lạnh Cộng 30 18 10 2 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình thực hành, mô hình hệ thống cung cấp điện cho một căn hộ hoặc một xưởng công nghiệp, mô hình các mạch điện, mạng điện cơ bản..... 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các bản vẽ trong các chi tiết hoặc trong nhà máy, xí nghiệp công nghiệp. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá 7
  8. 8 - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương Phương Hình thức Chuẩn đầu Số Thời pháp pháp kiểm tra ra đánh giá cột điểm đánh giá tổ chức kiểm tra Thường Viết/ Tự luận/ A1, C1, C2 1 Sau 5 giờ. xuyên Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Định kỳ Viết và Tự luận/ A2, B1, C1, 2 Sau 20 thực hành Trắc nghiệm/ C2 giờ thực hành Kết thúc Vấn đáp và Vấn đáp và thực A1, A2, A3, 1 Sau 30 môn học thực hành hành trên mô B1, B2, C1, giờ hình C2 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 5. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8
  9. 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. 9
  10. 10 - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 6. Tài liệu tham khảo [1]- Chu Văn Vượng, Giáo trình Vẽ kĩ thuật, NXB Sư phạm, 2004 [2]- Trần Hữu Quế- Nguyễn Kim Thành, Giáo trình Vẽ kĩ thuật, NXB Sư phạm, 2005 [3]- Trần Hữu Quế , Giáo trình Vẽ kĩ thuật T1,2 , NXB Giáo Dục, 2002 [4]- Nguyễn Văn Khánh , Bài giảng Vẽ Kĩ thuật , NXB KHTK, 2005 [5]- Lê Thị Hoa, Bài tập Vẽ Kĩ thuật, NXB KHKT, 2006 CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN) VỀ BẢN VẼ Mã chương: MH 07 – 01 Giới thiệu: Theo xu hướng hội nhập, việc trình bày cụ thể hóa nhằm tiêu chuẩn hóa các chỉ tiêu vẽ kỹ thuật đã được Việt Nam thực hiện đồng bộ từng bước. Mục tiêu: - Biết rõ các tiêu chuẩn Việt nam về bản vẽ; - Biết các loại dụng cụ cần thiết để thực hành vẽ; - Chuẩn bị và sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ; - Vẽ đúng các đường nét; - Biết cách ghi kích thước; - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong sử dụng các dụng cụ vẽ, thực hành vẽ đúng tiêu chuẩn nhà nước. Phương pháp giảng dạy và học tập chương I: - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các quy ước và cách trình bày bản vẽ. - Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học 10
  11. - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  Kiểm tra định kỳ thực hành: không có Nội dung chính: 1. VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VẼ VÀ CÁCH SỬ DỤNG: 1.1. Vật liệu: 1.1.1.Giấy vẽ: Giấy dùng để lập các bản vẽ kỹ thuật là loại giấy vẽ (giấy crôki). Giấy dùng để lập các bản vẽ phác thường là giấy kẻ li hay giấy kẻ ô vuông. 1.1.2. Bút chì: Bút chì dùng để vẽ là loại bút chì đen. Bút chì đen có loại cứng, ký hiệu bằng chữ H và loại mền ký hiệu bằng chữ B. Ví dụ loại bút chì cứng: H; 2H; 3H, loại bút 11
  12. 12 chì mềm: B; 2B; 3B…Hệ số cứng đứng trước chữ H hoặc B chỉ độ cứng, độ mềm. Hệ số càng lớn thì độ cứng hoặc độ mềm càng lớn. Bút chì loại cứng dùng để vẽ các nét mảnh. Bút chì loại mềm dùng để vẽ các nét đậm hay viết chữ. Bút chì loại vừa có ký hiệu là HB. Ngoài giấy vẽ và bút chì ra còn có một số vật dụng khác như: tẩy, giấy ráp để mài bút chì, đinh mũ hay băng dính để cố định bản vẽ vv… 1.2. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng. Dụng cụ vẽ thường dùng gồm có: ván vẽ, thước chữ T, êke, compa chì, compa đo, thước cong… 1.2.1. Ván vẽ: Ván vẽ làm bằng gỗ mềm, mặt ván phẳng và nhãn, hai mép trái và phải nẹp gỗ cứng để mặt ván không bị vênh. Mép trái của ván vẽ dùng để trượt thước T nên được bào thật nhãn. Ván vẽ được đặt lên bàn vẽ có thể điều chỉnh được độ dốc. Tuỳ theo khổ bản vẽ mà dùng các loại ván vẽ có kích thước khác nhau. Hình 1- 1: Ván vẽ 1.2.2. Thước chữ T: Thước chữ T làm bằng gỗ hay bằng chất dẻo. Thước chữ T gồm có thân ngang dài và đầu thước. Mép trượt của T vuông góc với mép trên của thân ngang. Thước chữ T dùng để kẻ các đường nằm ngang. Để kẻ các đường song song nằm ngang, ta trượt đầu thước dọc theo mép trái của ván vẽ. Khi đặt giấy vẽ lên ván vẽ, phải đặt sao cho mép trên của tờ giấy song song với mép trên của thân ngang thước chữ T. 12
  13. Hình 1-2: Thước chữ T 1.2.3. Êke: Êke dùng để vẽ thường là một bộ hai chiếc, một chiếc có hình một tam giác vuông cân gọi là êke 45OC và chiếc kia có hình một nửa tam giác đều gọi là êke 60 O C Êke làm bằng gỗ hoặc chất dẻo. Êke phối hợp với thước chũ T hay thước dẹt để vẽ các đường thẳng đứng hay đường xiên. Dùng 2 êke trượt lên nhau để vẽ các đường song song. Khi vạch các đường thẳng bút chì hơi nghiêng theo chiều chuyển động. Tuỳ theo vị trí của nét vẽ (nằm ngang, thẳng đứng hay nằm nghiêng) mà xác định chiều chuyển động của bút. Dùng êke có thể vẽ các góc nhọn 15OC, 30OC, 45OC, 60OC, 75OC và các góc bù của chúng. n1 Hình 1 – 3: Ê ke 1.2.4. Compa: Compa dùng để vẽ các đường tròn. Compa loại thường dùng để vẽ các đường tròn có đường kính từ 12mm trở lên. Khi vẽ các đường tròn có đường kính lớn hơn 150mm thì chắp thêm cần nối. Để vẽ đường tròn có đường kính nhỏ hơn 12mm dùng loại compa đặc biệt. Khi vẽ đường tròn cần giữ cho đầu kim và đầu chì vuông góc với mặt giấy. Dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái cầm đầu núm compa và quay đều liên tục theo một chiều nhất định. 1.2.5. Compa đo: 13
  14. 14 Compa đo dùng để lấy độ dài đoạn thẳng đặt trên bản vẽ. Khi đo ta so 2 đầu kim của compa đúng với 2 mút của đoạn thẳng cần lấy, rồi đặt đoạn thẳng đó lên bản vẽ bằng cách ấn nhẹ hai đầu kim xuống bản vẽ. 1.2.6. Thước cong: Thước cong dùng để vẽ các đường cong không phải là đường cung tròn như elíp, đường sin… Khi vẽ, trước hết phải xác định một số điểm thuộc đường cong, sau đó chọn một cung trên thước cong sao cho cung đó đi qua một số điểm (không ít hơn 3 điểm) của đường cong phải vẽ, lần lượt nối các điểm ta sẽ được đường cong. 2. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM VỀ BẢN VẼ: 2.1. Khổ giấy: Được xác định bằng kích thước mép ngoài của bản vẽ. Theo TCVN2 - 74 quy định gồm có các khổ giấy sau: Ký hiệu khổ giấy A0 A1 A2 A3 A4 1189 841 594 594 297 297 Kích thước (mm) 841 420 420 210 Hình 1 – 4: Khổ giấy 2.2. Khung vẽ và khung tên: Mỗi bản vẽ phải có khung vẽ và khung tên riêng 2.2.1. Khung vẽ: Khung vẽ được kẻ bằng nét cơ bản, cách các mép giấy một khoảng bằng 5mm. Nếu bản vẽ được đóng thành tập thì cạnh trái của khổ giấy là 25mm 14
  15. Hình 1 – 5: Khung vẽ 2.2.2. Khung tên: Khung tên được bố trí ở góc phải phía dưới bản vẽ. Kích thước khung tên gồm có 2 loại: + Loại 1: - Dùng trong trường học Hình 1- 6: Khung tên dùng trong trường học 2.2.1. Tên bản vẽ 6. Ngày hoàn thành bản vẽ 2.2.2. Vật liệu của chi tiết 7. Chữ ký người kiểm tra 2.2.3. Tỷ lệ bản vẽ 8. Ngày kiểm tra 2.2.4. Số thứ tự bài tập, ký hiệu bản vẽ 9. Tên trường lớp 2.2.5. Tên người vẽ + Loại 2: - Dùng trong sản xuất 15
  16. 16 Hình 1- 7: Khung tên dùng trong sản xuất 1: Tên của sản phẩm 2: Ký hiệu của tài liệu 3: Ký hiệu của vật liệu 4: Số lượng của chi tiết, nhóm, bộ phận sản phẩm 5: Khối lượng của chi tiết, nhóm, bộ phận sản phẩm 6: Tỷ lệ dùng để vẽ 7: Số thứ tự của tờ 8: Tổng số tờ của tài liệu 9: Tên hay biệt hiệu của cơ quan, xí nghiệp phát hành tài liệu 10: Chức năng của những người đã ký vào tài liệu 11: Họ tên những người ký vào tài liệu 12: Chữ ký 13: Ngày tháng năm ký tài liệu 14: Ký hiệu của miền tờ giấy đó trên đó có phần tử được sửa đổi 15 - 19: Các ô trong bảng ghi sửa đổi được điền vào theo quy đinh 20: Số liệu khác của cơ quan thiết kế 21: Họ tên những người can bản vẽ 22: Ký hiệu khổ giấy 2.3. Tỉ lệ: Trên các bản vẽ kỹ thuật tùy theo độ lớn và mức độ phức tạp của vật thể mà hình vẽ của vật thể được phóng to hay thu nhỏ theo một tỷ lệ nhất định. Tỷ lệ là tỳ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của bản vẽ với kích thước tương ứng đo được trên vật thể. Trị số kích thước ghi trên hình biểu diễn không phụ thuộc vào tỷ lệ của hình biểu diễn đó. Trị số kích thước chỉ giá trị thực của kích thước vật thể. Bảng 1-2: Tỷ lệ 16
  17. Tỷ lệ thu nhỏ 1:2; 1:2,5; 1:4; 1:5; 1:10 ; 1:15; 1:20; 1:25; 1:40 Tỷ lệ nguyên hình 1:1 Tỷ lệ phóng to 2:1; 2,5:1; 4:1; 5:1; 10 :1; 15:1; 20:1; 25:1; 40:1 Trị số kích thước ghi trên hình biểu diễn không phụ thuộc vào tỷ lệ của hình biểu diễn đó. Trị số kích thước chỉ giá trị thực của kích thước vật thể 2.4. Các nét vẽ: Để biểu diễn vật thể một cách sáng sủa, rõ ràng người ta dùng các loại đường nét khác nhau được sử dụng theo quy định trong TCVN 8-1993 Bảng 1-3: Đường nét Kích thước Nét vẽ Tên gọi Áp dụng tổng quát Nét liền b = 0.3 – - Cạnh thấy, đường bao thấy, đường đậm 1,5 ren thấy, đường đỉnh răng thấy. - Đường kích thước, đường dóng kích thước, đường gạch gạch trên Nét liền mặt cắt, đường chân ren thấy. b/3 mảnh - Đường giới hạn hình cắt hoặc hình chiếu khi không dùng đường trục Nét lượn làm đường giới hạn. b/3 sóng Nét dích - Đường giới hạn hình cắt hoặc hình b/3 dắc chiếu. 17
  18. 18 Nét đứt mảnh b/2 - Đường bao khuất, cạnh khuất. Nét chấm b/3 gạch mảnh - Đường tâm, đường trục đối xứng. Nét cắt 1,5b - Vết của mặt phẳng cắt. - Đường bao của chi tiết lân cận. Nét gạch - Các vị trí đầu, cuối và trung hai chấm b/3 gian của chi tiết di động. mảnh - Bộ phận của chi tiết nằm ở hai phía trước mặt phẳng cắt. 2.5. Chữ viết trên bản vẽ: Trên bản vẽ kỹ thuật ngoài hình vẽ ra, còn có con số kích thước những ký hiệu bằng chữ, những ghi chú bằng lời văn khác… chữ và chữ số đó phải được ghi rõ ràng, thống nhất dễ đọc và không gây nhầm lẫn. TCVN 6 - 85 chữ viết trên bản vẽ quy định chữ viết gồm chữ, số và dấu dùng trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật. 2.5.1. Khổ chữ: Khổ chữ (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm có các khổ chữ sau: 2.5; 3.5; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 40 Chiều rộng nét chữ (d) phụ thuộc vào kiểu chữ và chiều cao chữ * Kiểu chữ : Có các kiểu chữ sau: - Kiểu A đứng và A nghiêng 750 với d = 1/14h (hình 1-8) - Kiểu A đứng 18
  19. Hình 1-8: Kiểu chữ A đứng - Kiểu B đứng và nghiêng 750 với d = 1/10 h (hình 1-9) - Kiểu B nghiêng 750 Hình 1-9: Kiểu chữ B nghiêng 750 2.6. Ghi kích thước: 2.6.1. Quy định chung: Đơn vị đo chiều dài là mm, không ghi thứ nguyên này sau con số kích thước. Nếu dùng đơn vị đo là cm; m thì đơn vị đo được ghi ngay sau chữ số hoặc phần ghi chú của bản vẽ Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc hoặc sai lệch giới hạn của nó. - Con số kích thước được ghi là con số thực của vật thể, nó không phụ thuộc vào tỷ lệ của bản vẽ. - Số lượng các kích thước ghi vừa đủ để xác định độ lớn của vật thể, mỗi kích thước chỉ được ghi một lần. - Kích thước được ghi bằng 3 thành phần là: Đường gióng kích thước, đường kích thước và con số kích thước. Để tránh nhầm lẫn con số kích thước luôn có chiều hướng lên trên và sang trái của bản vẽ, không cho phép bất kỳ một đường nét 19
  20. 20 nào cắt qua con số. Đường kích thước được vạch quá một doạn 2 – 3 lần nét liền đậm. Đường gióng kẻ xiên góc khi chúng cần thiết. * Đường kích thước: Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường kích thước thẳng được kẻ song song với đoạn thẳng được ghi (hình 1- 10a). Đường kích thước độ dài của cung tròn là cung tròn đồng tâm (hình 1-10b). Đường kích thước của góc là cung tròn có tâm ở đỉnh góc (hình 1-10c). Không được dùng bất kỳ đường nào của hình vẽ thay thế đường kích thước. Hình a Hình b Hình c Hình 1-10: Đường kích thước * Đường gióng: Đường gióng là đường giới hạn phần tử được ghi kích thước, được vẽ bằng nét liền mảnh kẻ từ hai đầu mút đoạn cần ghi kích thước và kẻ vượt quá đường kích thước từ 2 - 2,5mm. Đường gióng kích thước của một đoạn thẳng được vẽ vuông góc với đoạn thẳng cần ghi kích thước, khi cần chúng được kẻ xiên góc. Hình 1-11: Đường gióng khi kẻ xiên góc * Mũi tên - Được vẽ đầu mút đường kích thước. - Độ lớn mũi tên tùy theo nét vẽ. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2