Giáo trình Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng (Nghề: Ứng dụng phần mềm - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
lượt xem 26
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo trình "Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng (Nghề: Ứng dụng phần mềm - Trình độ: Cao đẳng)" được biên soạn nhằm giúp sinh viên phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu phục vụ bài toán quản lý trong thực tế; biết tạo và quản trị phần mềm ứng dụng trên các môi trường C#; hiểu được cách kết nối cơ sở dữ liệu và các phương pháp tương tác dữ liệu; thiết kế được giao diện cho ứng dụng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng (Nghề: Ứng dụng phần mềm - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Trong giai đoạn đất nước đang quá trình hội nhập, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, tin học hoá là điều mà mỗi công ty, doanh nghiệp và các tổ chức cần phải nghĩ đến. Tin học được ứng dụng trong mọi lĩnh vực cuộc sống, nó đem lại nhiều lợi ích to lớn, đã dần thay thế những công việc thủ công và mất nhiều thời gian. Hiện nay rất nhiều lĩnh vực đã và đang thực hiện việc tin học hoá, trong lĩnh vực sản xuất và cả trong những lĩnh vực xã hội. Nhằm đáp ứng cho nhu cầu phát triển của xã hội nói chung và thực hiện tin học hoá trong công tác quản lý nói riêng. Giáo trình này được biên soạn dành cho sinh viên trường cao đẳng nghề Ứng Dụng Phần Mềm theo chương trình khung của Trường Cao Đẳng Nghề Cần Thơ nhằm giúp cho việc quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp dễ dàng và thuận lợi hơn. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế. Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Cần Thơ, ngày 01 tháng 12 năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Thị Thúy Lan 2
- MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ............................................................................................ 1 LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 2 MỤC LỤC ....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ................................................................................................ 4 BÀI 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG ................................................................................... 5 1. Tổng quan............................................................................................................ 5 1.1 Mục đích ............................................................................................................... 5 1.2. Đối tượng ứng dụng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 5 1.3. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 5 2. Khảo sát hệ thống ................................................................................................ 6 3. Bài tập thực hành .................................................................................................... 6 BÀI 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG ................................................... 8 1. Yêu cầu chức năng .............................................................................................. 8 2. Yêu cầu chương trình .......................................................................................... 9 3. Mô hình xử lý ...................................................................................................... 9 3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng .......................................................................... 9 3.2. Mô hình luồng dữ liệu .................................................................................. 10 4. Bài tập thực hành .................................................................................................. 14 BÀI 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU ......................................................... 15 1. Mô hình thực thể kết hợp .................................................................................. 15 2. Mô hình dữ liệu quan hệ ................................................................................... 16 3. Mối liên hệ giữa các bảng ................................................................................. 16 4. Bảng từ điển dữ liệu .......................................................................................... 17 5. Bài tập thực hành .................................................................................................. 19 BÀI 4: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH ......................................................................... 21 1. Mô hình chức năng ............................................................................................ 21 2. Xây dựng các module xử lý .................................................................................. 22 2.1 Hệ thống .............................................................................................................. 22 2.2 Cập nhật dữ liệu ................................................................................................. 23 2.3 Tìm kiếm .............................................................................................................. 23 2.4 Thống kê và Báo cáo ........................................................................................... 23 3. Giao diện ............................................................................................................... 23 3.1 Form Đăng nhập hệ thống .................................................................................. 23 3.2 Form Chính của chương trình ............................................................................ 24 3.3 Các Module của Menu Hệ Thống ....................................................................... 24 3.4 Các Module của Menu Cập Nhật Dữ Liệu ...................................................... 26 3.5 Các Module của Menu Tìm Kiếm .................................................................... 30 3.6 Các Module của Menu Thống Kê và Báo Cáo ................................................ 33 4. Bài tập thực hành .................................................................................................. 35 BÀI 5: HOÀN THIỆN - ĐÓNG GÓI PHẦN MỀM ..................................................... 37 1. Kiểm thử phần mềm .......................................................................................... 37 2. Đặt bảo mật cho cơ sở dữ liệu ........................................................................... 37 3. Đóng gói phần mềm .......................................................................................... 43 4. Bài tập thực hành .................................................................................................. 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 45 3
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG Mã mô đun: MĐ 29 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: Vị trí: là mô đun được bố trí giảng dạy sau các môn cơ sở nghề, Hệ quản trị CSDL, Lập trình CSDL, Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Lập trình C#. Tính chất: là mô đun bắt buộc thuộc chuyên môn nghề của chương trình đào tạo Cao đẳng Ứng dụng phần mềm. Ý nghĩa và vai trò: Đây là mô đun chuyên môn của nghề Ứng dụng phần mềm, cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng để xây dựng phần mềm quản lý bán hàng. Mục tiêu của mô đun: Kiến thức: Biết phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu phục vụ bài toán quản lý trong thực tế. Biết tạo và quản trị phần mềm ứng dụng trên các môi trường C# Hiểu được cách kết nối cơ sở dữ liệu và các phương pháp tương tác dữ liệu. Biết thiết kế giao diện cho ứng dụng. Biết viết mã lệnh xử lý các sự kiện. Kỹ năng: Xây dựng được cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng cho một doanh nghiệp. Xây dựng được phần mềm để quản lý bán hàng với các tính năng chính như cập nhật dữ liệu, truy vấn dữ liệu, thống kê và báo cáo,... Kiểm thử, đánh giá được các chức năng của ứng dụng với các dữ liệu thực tế’ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Nghiêm túc, sáng tạo và chủ động trong quá trình thiết kế mô đun quản lý bán hàng. Nội dung mô đun: Số Thời gian(giờ) TT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực hành, Kiểm số thuyết thí nghiệm, tra thảo luận, bài tập 1. Bài 1: Khảo sát hệ thống 4 2 2 2. Bài 2: Phân tích hệ thống về chức năng 12 2 10 3. Bài 3: Phân tích hệ thống về dữ liệu 12 2 9 1 4. Bài 4: Thiết kế chương trình 36 6 29 1 Bài 5: Hoàn thiện - đóng gói phần 5. 11 3 7 1 mềm Tổng cộng 75 15 57 3 4
- BÀI 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG Mã bài: MĐ29-01 Mục tiêu: Trình bày được qui trình, nội dung của việc khảo sát hiện trạng của hệ thống thông tin thực. Hiểu rõ mục đích hoạt động của hệ thống. Xác định chính xác phạm vi yêu cầu của hệ thống. Nghiêm túc, khoa học, tỉ mỉ trong học lý thuyết. Tích cực tư duy phân tích các bài tập, chủ động liên hệ với các thông tin thực tiễn. Nội dung: 1. Tổng quan 1.1 Mục đích Đây là một phần mềm bán hàng và giới thiệu rộng rãi các mặt hàng của công ty đến người tiêu dùng với các chi tiết mặt hàng cũng như giá cả một cách chính xác nhất. Phần mềm nhằm giúp nhà quản lý làm chủ mọi hoạt động của hệ thống phần mềm. Nhà quản lý có một username và một password để truy cập vào hệ thống nhằm thực hiện các chức năng sau: Quản lý các sản phẩm một cách dễ dàng. Thêm, xoá, sửa thông tin sản phẩm vào cơ sở dữ liệu. Kiểm tra và xử lý hoá đơn bán hàng. Báo cáo doanh thu. Điều quan trọng trong phần mềm quản lý là tính bảo mật cao, đảm bảo an toàn tuyệt đối những thông tin liên quan đến người dùng trong quá trình đặt mua hay thanh toán. Đồng thời phần mềm còn phải có tính dễ nâng cấp, bảo trì, sửa chữa khi cần bổ sung, cập nhật những tính năng mới. 1.2. Đối tượng ứng dụng và phạm vi nghiên cứu Các công ty doanh nghiệp trong các lĩnh vực buôn bán, sản xuất. Về mặt lý thuyết: Tìm hiểu kỹ thuật lập trình, cách thức hoạt động và các đối tượng trong C#. Hiểu được cách lưu trữ dữ liệu của hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Về mặt lập trình: Sử dụng ngôn ngữ C# và hệ quản trị SQL Server để xây dựng phần mềm. 1.3. Ý nghĩa thực tiễn Trong thời đại công nghệ thông tin đang ngày càng phát triển, việc phát triển các phần mềm ứng dụng quản lý hệ thống trong cửa hàng giúp cho các doanh nghiệp, công ty, các nhà quản lý Giúp nhà quản lý dễ dàng hơn trong việc quản lý sản phẩm. Nhà quản lý có thể thống kê các sản phẩm bán chạy một cách nhanh nhất giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh trở nên tốt hơn. 5
- 2. Khảo sát hệ thống Sau khi khảo sát và phân tích bài toán quản lý bán hàng, chúng ta được các thông tin sau: Quản lý sản phẩm: mỗi sản phẩm được quản lý những thông tin sau: một mã duy nhất, tên sản phẩm, mã công ty cung cấp sản phẩm, loại hình sản phẩm cùng với số lượng và giá khi nhập loại hàng đó. Quản lý khách hàng: mỗi khách hàng được quản lý các thông tin sau: khi mua các sản phẩm tại cửa hàng sẽ được lưu lại thông tin bao gồm một mã khách hàng duy nhất, họ tên, địa chỉ nơi cư trú, địa chỉ email (không bắt buộc thông tin này), số điện thoại liên lạc. Quá trình mua hàng của khách hàng: khi khách hàng mua hàng sẽ được lưu lại mã trong hóa đơn. Hóa đơn này cũng bao gồm một mã duy nhất, mã của nhân viên phụ trách lập hóa đơn, ngày đơn hàng được lập, ngày hàng được vận chuyển đến người mua, hình thức đặt hàng (gồm: offline và online – giảm 5% mỗi đơn hàng). Thông tin cụ thể của mỗi hóa đơn bao gồm mã của hóa đơn đó, mã của mặt hàng được mua, giá bán ra (bằng khoảng 120% giá nhập) và số lượng bán ra. Quản lý nhà cung cấp: để biết được các nhà cung cấp đã cung cấp các sản phẩm nào. Mỗi Nhà cung cấp có một mã duy nhất, các thông tin khác bao gồm tên công ty, địa chỉ, số điện thoại và địa chỉ email. Nhà quản lý: là người làm chủ hệ thống, có quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống. Nhà quản lý được cấp một username và password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của mình. Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có thể thực hiện những công việc: quản lý cập nhật thông tin khách hàng, nhân viên, sản phẩm, nhà cung cấp. Thống kê các sản phẩm bán được trong tháng, năm, thống kê khách hàng, nhà cung cấp, thống kê tồn kho, thống kê doanh thu…. Mỗi nhân viên vào làm sẽ được phân biệt bằng một mã duy nhất, các thông tin công khai của nhân viên gồm họ tên , ngày sinh, địa chỉ nơi cu trú, số điện thoại liên lạc. Mức lương cơ bản còn được căn cứ vào ngày nhân viên đó vào làm, số đánh dấu 1 sẽ xác định nhân viên đó là quản lí của cửa hàng. Mỗi nhân viên được cấp một username và password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của mình. Yêu cầu của chương trình: Với mỗi bảng từ CSDL phải có các chức năng thay đổi thông tin( thêm, xóa, sửa) phù hợp. Chức năng đăng nhập vào hệ thống. Thống kê được mỗi tháng thu được bao nhiêu tiền từ cửa hàng. Biết được nhân viên bán nhiều nhất để khen thưởng. Tìm ra mặt hàng ít hoặc không được mua để hạn chế nhập. Tìm ra mặt hàng đã bán hết để nhập mới. Các hóa đơn được giảm giá vào các ngày 20/11, 01/06. 3. Bài tập thực hành Khảo sát yêu cầu cho bài toán quản lý bán hàng. 3.1. Các bước thực hiện Bước 1: Xác định hiện trạng của hệ thống Bước 2: Xác định mục đích hoạt động của hệ thống Bước 3: Xác định phạm vi yêu cầu của hệ thống 6
- 3.2. Sinh viên thực hành Sinh viên tiến hành phân tích bài toán quản lý bán hàng về: hiện trạng của hệ thống, mục đích hoạt động của hệ thống và phạm vi yêu cầu. Những trọng tâm cần chú ý trong bài Khảo sát hiện trạng của hệ thống hiện tại Tìm điểm yếu kém và đưa phương án giải quyết Xác định yêu cầu của hệ thống trong tương lai. Bài tập mở rộng và nâng cao Khảo sát yêu cầu cho bài toán quản lý nhân sự. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập bài 1 Nội dung: + Về kiến thức: Trình bày được qui trình, nội dung của việc khảo sát hiện trạng của hệ thống thông tin thực. + Về kỹ năng: Hiểu rõ mục đích hoạt động của hệ thống, Xác định chính xác phạm vi yêu cầu của hệ thống. + Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, khoa học, tỉ mỉ trong học lý thuyết. Tích cực tư duy phân tích các bài tập, chủ động liên hệ với các thông tin thực tiễn. Phương pháp: + Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm, vấn đáp + Về kỹ năng: Đánh giá kỹ năng thực hành khảo sát bài toán thực tế. + Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tích cực tư duy phân tích các bài tập, chủ động liên hệ với các thông tin thực tiễn. 7
- BÀI 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG Mã bài: MĐ29-02 Mục tiêu: Hiểu được các khái niệm, thành phần của các phương pháp phân tích hệ thống về các chức năng xử lý và các mối quan hệ thông tin giữa các chức năng. Xây dựng được mô hình luồng dữ liệu các mức (DFD) cho các hệ thống thông tin giả định cũng như trong thực tiễn khảo sát. Nghiêm túc, tích cực tiếp thu lý thuyết. Chủ động tư duy, tìm kiếm các thông tin liên hệ với thực tiễn. Nội dung: 1. Yêu cầu chức năng 1.1. Quản trị hệ thống: Đăng nhập hệ thống Quản lý người dùng: đăng ký và phân quyền cho người dùng sử dụng chương trình, giúp người quản trị kiểm soát và theo dõi được người dùng. Đổi mật khẩu: người sử dụng có thể đổi mật khẩu để đăng nhập chương trình và sử dụng cơ sở dữ liệu. Thêm tài khoản mới Đăng xuất khỏi tài khoản 1.2. Cập nhật dữ liệu: Thêm, xoá, sửa và cập nhật thông tin về khách hàng Thêm, xoá, sửa và cập nhật thông tin về nhân viên Thêm, xoá, sửa và cập nhật thông tin về nhà cung cấp Thêm, xoá, sửa và cập nhật thông tin về sản phẩm Thêm, xoá, sửa và cập nhật thông tin về hoá đơn bán hàng Thêm, xoá, sửa và cập nhật thông tin về chi tiết hoá đơn bán hàng 1.3. Tìm kiếm: Tìm kiếm thông tin về Khách hàng theo mã khách hàng, tên khách hàng, số điện thoại Tìm kiếm thông tin về Nhân viên theo mã nhân viên, tên nhân viên, số điện thoại Tìm kiếm thông tin về Nhà cung cấp theo mã công ty, tên công ty, số điện thoại Tìm kiếm thông tin về Sản phẩm theo mã sản phẩm, tên sản phẩm, mã công ty Tìm kiếm thông tin về Hoá đơn theo số hoá đơn, mã khách hàng, mã nhân viên Tìm kiếm thông tin về Chi tiết Hoá đơn theo số hoá đơn, mã sản phẩm 1.4. Thống kê và báo cáo: Thống kê Doanh thu theo ngày, tháng, quí, khách hàng, sản phẩm Thống kê Số lượng sản phẩm bán ra, sản phẩm tồn kho Thống kê tổng Số hoá đơn theo hình thức bán hàng, tổng doanh thu hình thức bán hàng 8
- Thống kê các kỷ lục: nhân viên lập nhiều đơn hàng nhất, nhân viên thu lợi nhiều nhất, khách hàng cho doanh thu lớn nhất Thống kê lợi nhuận theo tháng, theo sản phẩm 2. Yêu cầu chương trình Giao diện trên màn hình dạng Form, dễ thao tác. Dòng nhập dữ liệu thể hiện bằng ô sáng con trỏ. Tốc độ chương trình nhanh. Tính ổn định của chương trình. Dễ dàng nâng cấp, mở rộng. Chi phí thấp. Phân chia khả năng truy cập dữ liệu theo từng cá nhân hay từng nhóm để người sử dụng tránh việc điều chỉnh dữ liệu không thuộc phạm vi quản lý của mình sử dụng, dẫn đến việc khó kiểm soát dữ liệu, làm sai lệch dữ liệu cũng như tính bảo mật dữ liệu. 3. Mô hình xử lý 3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng QUẢN LÝ BÁN HÀNG HỆ THỐNG CẬP NHẬT DỮ LIỆU TÌM KIẾM THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO Hình 3.1 Từ sơ đồ phân cấp chức năng cấp 1 của chương trình quản lý bán hàng ta có các sơ đồ phân cấp chức năng cấp 2 như sau: HỆ THỐNG ĐĂNG NHẬP ĐỔI MẬT KHẨU THÊM TÀI KHOẢN ĐĂNG XUẤT Hình 3.2 CẬP NHẬT DỮ LIỆU CẬP NHẬT CẬP NHẬT CẬP NHẬT CẬP NHẬT CẬP NHẬT CẬP NHẬT KHÁCH HÀNG NHÂN VIÊN NHÀ CUNG CẤP SẢN PHẨM HOÁ ĐƠN CHI TIẾT HĐ Hình 3.3 9
- TÌM KIẾM TÌM KIẾM TÌM KIẾM TÌM KIẾM TÌM KIẾM TÌM KIẾM TÌM KIẾM KHÁCH HÀNG NHÂN VIÊN NHÀ CUNG CẤP SẢN PHẨM HOÁ ĐƠN CHI TIẾT HĐ Hình 3.1 THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO THỐNG KÊ THỐNG KÊ THỐNG KÊ THỐNG KÊ THỐNG KÊ DOANH THU SẢN PHẨM HÌNH THỨC KỶ LỤC LỢI NHUẬN Hình 3.2 Mô tả các chức năng: Hệ thống quản lý bán hàng bao gồm 4 chức năng: Hệ thống Cập nhật dữ liệu Tìm kiếm Thống kê và báo cáo Chức năng Hệ thống bao gồm: Đăng nhập hệ thống, Đổi mật khẩu, Thêm tài khoản mới, Đăng xuất khỏi tài khoản. Chức năng Cập nhật dữ liệu bao gồm: Cập nhật thông tin khách hàng, Cập nhật thông tin nhân viên, Cập nhật thông tin nhà cung cấp, Cập nhật thông tin sản phẩm, Cập nhật thông tin hoá đơn bán hàng, Cập nhật thông tin chi tiết hoá đơn bán hàng. Chức năng Tìm kiếm bao gồm: Tìm kiếm thông tin khách hàng, Tìm kiếm thông tin nhân viên, Tìm kiếm thông tin nhà cung cấp, Tìm kiếm thông tin sản phẩm, Tìm kiếm thông tin hoá đơn bán hàng, Tìm kiếm thông tin chi tiết hoá đơn bán hàng. Chức năng Thống kê và báo cáo bao gồm: Thống kê doanh thu, Thống kê sản phẩm, Thống kê hoá đơn theo hình thức bán hàng, Thống kê các kỷ lục, Thống kê lợi nhuận. 3.2. Mô hình luồng dữ liệu Trong một hệ thống thông tin bao gồm hai thành phần chính: Dữ liệu và xử lý dữ liệu. Dữ liệu mang sắc thái tĩnh còn xử lý mang sắc thái động của hệ thống. Một mô hình luồng dữ liệu bao gồm 5 thành phần: Các chức năng xử lý Luồng dữ liệu Kho dữ liệu. Tác nhân ngoài Tác nhân trong Các chức năng xử lý: 10
- Diễn đạt các thao tác, các nhiệm vụ hay tiến trình xử lý. Có tính chất là biến đổi thông tin đầu vào để sản xuất ra thông tin đầu ra. Chức năng này được biểu diễn bằng hình tròn hoặc hình ôvan có ghi tên của chức năng đó. Trong mô hình luồng dữ liệu bao gồm 1 chức năng xử lý có tên: Quản lý bán hàng Tác nhân ngoài: Hay còn gọi là Đối tác: một người, một nhóm người, hay một tổ chức ở bên ngoài các lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống. Sự có mặt của tác nhân ngoài trên mô hình luồng dữ liệu chỉ ra mối quan hệ của hệ thống, chỉ ra giới hạn của hệ thống và chỉ rõ quan hệ của hệ thống với bên ngoài. Tác nhân ngoài được biểu diễn bằng hình chữ nhật, bên trong ghi tên tác nhân ngoài. Trong mô hình luồng dữ liệu này gồm có 2 tác nhân ngoài: KHÁCH HÀNG và NHÀ QUẢN LÝ. Hai tác nhân ngoài này không trao đổi thông tin với nhau mà trao đổi, cung cấp thông tin với chức năng xử lý Quản lý bán hàng thông qua các luồng dữ liệu. Luồng dữ liệu: Là luồng thông tin vào/ra của một chức năng xử lý với các tác nhân trong và ngoài, giữa các thành phần khác của biểu đồ luồng dữ liệu. Luồng dữ liệu được biểu diễn bằng mũi tên có hướng, có ghi tên nhãn, tên luồng dữ liệu. Kho dữ liệu: Các thông tin cần lưu giữ lại trong một khoảng thời gian cần sử dụng sau này để thực hiện vài chức năng xử lý. Người sử dụng là tác nhân trong của hệ thống. Kho dữ liệu được biểu hiện dưới nhiều dạng khác nhau: tài liệu lưu trữ, các file thông tin. Kho dữ liệu được biểu diễn là 2 đường thẳng song song và có mũi tên đi vào và đi ra. Tác nhân trong: Tác nhân trong là một chức năng hay hệ thống con của hệ thống. Tác nhân trong được biểu diễn là hình chữ nhật hở một phía, bên trong ghi tên tác nhân trong. Để xây dựng một mô hình luồng dữ liệu ta cần đưa ra được các bước cụ thể, khoa học để từ đó có thể tiến hành lập mô hình luồng dữ liệu một cách tốt nhất. 11
- Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh Yêu cầu thống kê sản phẩm Yêu cầu thống kê sản phẩm Bảng thống kê sản phẩm Bảng thống kê sản phẩm Cập nhật sản phẩm Kết quả tìm kiếm sản phẩm Kết quả cập nhật sản phẩm KHÁCH NHÀ QUẢN QUẢN LÝ BÁN HÀNG HÀNG LÝ Yêu cầu tìm kiếm sản phẩm Yêu cầu tra cứu sản phẩm Hiển thị sản phẩm cần tìm Yêu cầu đặt hàng Yêu cầu thống kê hoá đơn Hoá đơn thanh toán Bảng thống kê hoá đơn Hình 3.6: Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh Trong mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh, các thành phần của mô hình luồng dữ liệu được tổ chức như sau: Chức năng xử lý: có một chức năng xử lý: Quản lý bán hàng Tác nhân ngoài: có 2 tác nhân ngoài: KHÁCH HÀNG và NHÀ QUẢN LÝ. Hai tác nhân ngoài này không trao đổi thông tin với nhau mà trao đổi, cung cấp thông tin với chức năng xử lý thông qua các luồng dữ liệu. Có nhiều luồng dữ liệu như: Trao đổi giữa chức năng xử lý và tác nhân ngoài KHÁCH HÀNG: Yêu cầu thống kê các sản phẩm, Bảng thống kê các sản phẩm, Yêu cầu tìm kiếm sản phẩm, Hiển thị sản phẩm, Yêu cầu đặt hàng, Hoá đơn thanh toán Trao đổi giữa chức năng xử lý và tác nhân ngoài NHÀ QUẢN LÝ: Yêu cầu tra cứu sản phẩm, Hiển thị sản phẩm cần tìm, Yêu cầu thống kê sản phẩm, Bảng thống kê sản phẩm, Yêu cầu thống kê các hoá đơn, Bảng thống kê các hoá đơn, Cập nhật sản phẩm, Kết quả cập nhật sản phẩm. 12
- Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh Yêu cầu tìm kiếm sản phẩm Hiển thị sản phẩm Tìm kiếm Sản phẩm Thông tin cập nhật KHÁCH YC cập nhật NHÀ QUẢN Cập nhật HÀNG Hoá đơn LÝ YC đặt hàng Nhân viên Hoá đơn Đặt hàng Thông tin Thống kê Yêu cầu thống kê sản phẩm Thống kê Yêu cầu Thống kê Danh sách thống kê sản phẩm Thống kê Hỉnh 3.7: Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh Trong mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh này bao gồm: Chức năng xử lý: có 4 chức năng xử lý sau: Tìm kiếm Đặt hàng Thống kê Cập nhật Tác nhân ngoài: có 2 tác nhân ngoài: KHÁCH HÀNG và NHÀ QUẢN LÝ. Các tác nhân này không trao đổi thông tin với nhau mà trao đổi với các chức năng xử lý thông qua các luồng dữ liệu. Kho dữ liệu: gồm có các kho dữ liệu Sản phẩm, Hoá đơn, Nhân viên, Thống kê. Luồng dữ liệu: Trao đổi giữa tác nhân ngoài KHÁCH HÀNG với các chức năng Tìm kiếm, Đặt hàng, Thống kê Trao đổi giữa tác nhân ngoài NHÀ QUẢN LÝ với các chức năng cập nhật, Thống kê Trao đổi giữa các kho dữ liệu với các chức năng: YC xem dữ liệu Sản phẩm, KQ truy xuất dữ liệu Sản phẩm, YC xem thông tin hoá đơn, KQ Thông tin dữ liệu hoá đơn, Cập nhật lại Nhân viên, Thông tin Nhân viên, Cập nhật lại Sản phẩm, Thông tin Sản phẩm, YC thống kê dữ liệu, KQ thông tin thống kê,.... 13
- 4. Bài tập thực hành Phân tích hệ thống về chức năng cho bài toán quản lý bán hàng. 4.1. Các bước thực hiện Bước 1: Xác định các yêu cầu chức năng của chương trình Bước 2: Xác định các yêu cầu của chương trình Bước 3: Xây dựng các mô hình luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram) 4.2. Sinh viên thực hành Sinh viên tiến hành phân tích hệ thống về chức năng cho bài toán quản lý bán hàng về: yêu cầu chức năng, yêu cầu của chương trình, xây dựng các mô hình xử lý. Những trọng tâm cần chú ý trong bài Phân tích chính xác các mô hình luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram) Mối liên hệ thứ bậc của chức năng Có được mô tả chi tiết của từng chức năng Bài tập mở rộng và nâng cao Phân tích hệ thống về chức năng cho bài toán quản lý quản lý nhân sự. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập bài 2 Nội dung: + Về kiến thức: Trình bày được các khái niệm, thành phần của các phương pháp phân tích hệ thống về các chức năng xử lý và các mối quan hệ thông tin giữa các chức năng. + Về kỹ năng: các mô hình luồng dữ liệu các mức (DFD) cho các hệ thống thông tin giả định cũng như trong thực tiễn khảo sát. + Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực tiếp thu lý thuyết. Chủ động tư duy, tìm kiếm các thông tin liên hệ với thực tiễn. Phương pháp: + Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm, vấn đáp + Về kỹ năng: Đánh giá kỹ năng thực hành Phân tích hệ thống cho bài toán thực tế. + Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động tư duy, tìm kiếm các thông tin liên hệ với thực tiễn. 14
- BÀI 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU Mã bài: MĐ29-03 Mục tiêu: Hiểu được các thành phần dữ liệu và mối quan hệ dữ liệu. Xây dựng được mô hình thực thể kết hợp. Xây dựng được mô hình dữ liệu quan hệ. Chuẩn hóa được các quan hệ về dạng chuẩn 3 (3NF) Xây dựng được mối liên hệ giữa các bảng. Nghiêm túc, tích cực tiếp thu lý thuyết. Chủ động tư duy, tìm kiếm các thông tin liên hệ với thực tiễn. Nội dung: 1. Mô hình thực thể kết hợp 1.1. Xác định các thực thể, các định danh thực thể và xác định thuộc tính mô tả cho các thực thể Thực thể KHACHHANG: chứa các thuộc tính MaKH, TenKH, Diachi, Dienthoai, Email. Trong đó MaKH là khoá chính xác định thông tin về khách hàng. Thực thể NHANVIEN: chứa các thuộc tính MaNV, HoTen, NgSinh, NgayVaoLam, DiaChi, DienThoai, LuongCB, Quanli. Trong đó MaNV là khoá chính xác định thông tin về nhân viên. Thực thể NHACUNGCAP: chứa các thuộc tính MaCT, TenCT, Diachi DienThoai, Email. Trong đó thuộc tính MaCT là khoá chính xác định thông tin về nhà cung cấp các sản phẩm. Thực thể SANPHAM: chứa các thuộc tính MaSP, TenSP, LoaiHang, SoLuong, DonVi, GiaNhap. Trong đó thuộc tính MaSP là khoá chính xác định thông tin về các sản phẩm. Thực thể HOADON: chứa các thuộc tính SoHD, NgayDH, NgayGH, HinhThuc. Trong đó SoHD là khoá chính xác định thông tin về hoá đơn. 1.2. Sơ đồ thực thể và các liên kết KHACHHANG HOADON NHANVIEN MaKH MaNV 1,n 1,1 SoHD 1,1 1,n TenKH HoTen có NgayDH Lập HD Diachi NgSinh NgayGH Dienthoai NgayVaoLam HinhThuc Email DiaChi 1,n DienThoai LuongCB Quanli ChiTietHD GiaBan SoLuong 1,n NHACUNGCAP SANPHAM MaCT MaSP TenCT 1,n 1,1 có TenSP Diachi LoaiHang DienThoai SoLuong Email DonVi GiaNhap Hình 3.1 15
- 1.3. Mối quan hệ giữa các thực thể Giữa thực thể KHACHHANG với thực thể HOADON có mối kết hợp là (1-N). Vì một khách hàng có thể sẽ có nhiều hóa đơn bán, còn một hóa đơn bán chỉ ứng với một khách hàng. Giữa thực thể NHANVIEN với thực thể HOADON có mối kết hợp là (1-N). Vì một nhân viên có thể lập nhiều hóa đơn bán hàng, còn một hóa đơn bán hàng chỉ ứng với một nhân viên lập hoá đơn. Giữa thực thể NHACUNGCAP với thực thể SANPHAM có mỗi kết hợp (1-N). Vì một nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều sản phẩm, còn một sản phẩm chỉ thuộc về một nhà cung cấp. Giữa thực thể SANPHAM với thực thể HOADON mối kết hợp là (N-N). Vì một sản phẩm có thể bán cho nhiều khách hàng nên tương ứng với nhiều hóa đơn, còn một hóa đơn có thể bán nhiều sản phẩm. 2. Mô hình dữ liệu quan hệ Chuyển mô hình thực thể liên kết sang mô hình dữ liệu quan hệ NHACUNGCAP (MaCT, TenCT, Diachi, DienThoai, Email) SANPHAM (MaSP, TenSP, MaCT, LoaiHang, SoLuong, DonVi, GiaNhap) KHACHHANG (MaKH, TenKH, Diachi, Dienthoai, Email) NHANVIEN (MaNV, HoTen, NgSinh, NgayVaoLam, DiaChi, DienThoai, LuongCB, Quanli) HOADON (SoHD, MaKH, MaNV, NgayDH, NgayGH, HinhThuc) CHITIETHOADON (SoHD, MaSP, GiaBan, SoLuong) 3. Mối liên hệ giữa các bảng Hình 3.2 16
- 4. Bảng từ điển dữ liệu Bảng 1: NHACUNGCAP (MaCT, TenCT, Diachi, DienThoai, Email) Mục đích: lưu thông tin của từng nhà cung cấp các loại sản phẩm. Mô tả: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Diễn giải 1 MaCT nvarchar 10 Mã công ty 2 TenCT nvarchar 50 Tên công ty 3 DiaChi nvarchar 50 Địa chỉ 4 DienThoai nvarchar 15 Điện thoại 5 Email nvarchar 30 Email Bảng 2: SANPHAM (MaSP, TenSP, MaCT, LoaiHang, SoLuong, DonVi, GiaNhap) Mục đích: lưu thông tin về từng loại sản phẩm. Mô tả: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Diễn giải 1 MaSP nvarchar 10 Mã sản phẩm 2 TenSP nvarchar 50 Tên sản phẩm 3 MaCT nvarchar 10 Mã công ty 4 LoaiHang nvarchar 15 Loại hàng 5 SoLuong int - Số lượng 6 DonVi nvarchar 10 Đơn vị 7 GiaNhap int - Giá nhập 17
- Bảng 3: KHACHHANG (MaKH, TenKH, Diachi, Dienthoai, Email) Mục đích: lưu trữ thông tin về khách hàng. Mô tả: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Diễn giải 1 MaKH nvarchar 10 Mã khách hàng 2 TenKH nvarchar 30 Tên khách hàng 3 DiaChi nvarchar 50 Địa chỉ 4 DienThoai nvarchar 15 Điện thoại 5 Email nvarchar 30 Email Bảng 4: NHANVIEN (MaNV, HoTen, NgSinh, NgayVaoLam, DiaChi, DienThoai, LuongCB, Quanli) Mục đích: lưu trữ thông tin về khách hàng. Mô tả: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Diễn giải 1 MaNV nvarchar 10 Mã nhân viên 2 HoTen nvarchar 30 Họ tên 3 NgSinh smalldatetime - Ngày sinh 4 NgayVaoLam smalldatetime - Ngày vào làm 5 DiaChi nvarchar 50 Địa chỉ 6 DienThoai nvarchar 15 Điện thoại 7 LuongCB int - Lương cơ bản 8 QuanLi int - Quản lí 18
- Bảng 5: HOADON (SoHD, MaKH, MaNV, NgayDH, NgayGH, HinhThuc) Mục đích: mỗi khách hàng để đặt mua hàng của công ty thì có một hoá đơn để lưu trữ thông tin về việc mua hàng. Mô tả: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Diễn giải 1 SoHD int - Số hóa đơn 2 MaKH nvarchar 10 Mã khách hàng 3 MaNV nvarchar 10 Mã nhân viên 4 NgayDH smalldatetime - Ngày đặt hàng 5 NgayGH smalldatetime - Ngày giao hàng 6 HinhThuc nvarchar 10 Hình thức Bảng 6: CHITIETHOADON (SoHD, MaSP, GiaBan, SoLuong) Mục đích: số lượng từng sản phẩm của từng khách hàng đặt hàng của mỗi đơn hàng. Mô tả: STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Diễn giải 1 SoHD int - Số hóa đơn 2 MaSP nvarchar 10 Mã sản phẩm 3 GiaBan int - Giá bán 4 SoLuong int - Số lượng 5. Bài tập thực hành Phân tích hệ thống về dữ liệu cho bài toán quản lý bán hàng. 5.1. Các bước thực hiện Bước 1: Xây dựng được mô hình dữ liệu quan hệ 19
- Bước 2: Xây dựng được mối liên hệ giữa các bảng Bước 3: Xây dựng được bảng từ điển dữ liệu 5.2. Sinh viên thực hành Sinh viên tiến hành phân tích hệ thống về dữ liệu cho bài toán quản lý bán hàng về: mô hình dữ liệu quan hệ, mối liên hệ giữa các bảng, bảng từ điển dữ liệu. Những trọng tâm cần chú ý trong bài Xây dựng được mô hình dữ liệu quan hệ Chuẩn hóa được các quan hệ về dạng chuẩn 3. Bài tập mở rộng và nâng cao Phân tích hệ thống về dữ liệu cho bài toán quản lý nhân sự. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập bài 3 Nội dung: + Về kiến thức: Hiểu được các thành phần dữ liệu và mối quan hệ dữ liệu. Chuẩn hóa được các quan hệ về dạng chuẩn 3. + Về kỹ năng: Xây dựng được mô hình dữ liệu quan hệ, xây dựng được mối liên hệ giữa các bảng. + Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực tiếp thu lý thuyết. Chủ động tư duy, tìm kiếm các thông tin liên hệ với thực tiễn. Phương pháp: + Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm, vấn đáp + Về kỹ năng: Đánh giá kỹ năng thực hành Phân tích hệ thống về dữ liệu cho bài toán thực tế. + Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động tư duy, tìm kiếm các thông tin liên hệ với thực tiễn. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM - Chương 2 Thiết kế phần mềm
57 p |
449
|
80
-
Giáo trình Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng (Nghề: Công nghệ thông tin - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp
64 p |
54
|
25
-
Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Tổng quan về phân tích thiết kế hướng đối tượng
31 p |
261
|
23
-
Giáo trình Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự (Nghề: Ứng dụng phần mềm - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
44 p |
25
|
19
-
Giáo trình Macromedia Flash (Nghề: Ứng dụng phần mềm - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
53 p |
23
|
15
-
Giáo trình Xây dựng website thương mại (Nghề: Ứng dụng phần mềm - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
113 p |
20
|
15
-
Giáo trình Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn (Nghề: Ứng dụng phần mềm - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
76 p |
18
|
13
-
Bài giảng Công nghệ phần mềm - Đinh Thị Lương
326 p |
126
|
13
-
Giáo trình mô đun Công nghệ phần mềm (Nghề: Tin học ứng dụng - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
49 p |
27
|
11
-
Giáo trình Lập trình Webservice (Nghề: Ứng dụng phần mềm - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
62 p |
19
|
9
-
Giáo trình Thực hành xây dựng phần mềm quản lý (Ngành: Công nghệ thông tin - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
112 p |
12
|
7
-
Giáo trình Công nghệ phần mềm (Nghề Lập trình máy tính) - Tổng cục dạy nghề
74 p |
39
|
6
-
Giáo trình Xây dựng website thương mại (Ngành: Công nghệ thông tin - Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
79 p |
22
|
6
-
Giáo trình Xây dựng an toàn bảo mật thông tin (Nghề: Công nghệ thông tin - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ Nghề Công nghiệp Thanh Hóa
47 p |
32
|
5
-
Giáo trình Công nghệ phần mềm (Nghề: Công nghệ thông tin - Trung cấp) - Trường Trung cấp Trường Sơn, Đắk Lắk
54 p |
7
|
3
-
Giáo trình Xây dựng phần mềm quản lý (Ngành: Công nghệ thông tin - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
71 p |
4
|
3
-
Giáo trình Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng (Ngành: Công nghệ thông tin - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận
51 p |
1
|
1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn