intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIỚI THIỆU VỀ AUTOIT-Lập Trình Trên AutoIT part 18

Chia sẻ: Asdasdsdqeqwdd Asdasdsadasd | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

151
lượt xem
59
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giới thiệu về autoit-lập trình trên autoit part 18', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIỚI THIỆU VỀ AUTOIT-Lập Trình Trên AutoIT part 18

  1. $array[3] = nút thứ hai của chuột được nhấn (thường là nút phải , 1 là có nhấn, 0 nếu không nhấn) $array[4] = ID của control mà con trỏ chuột đang bay-lượn ở trên. Cho 0 nếu không có control Hỏng Trả về 0 và gán @error=1 : Chú ý Tọa độ của con trỏ chuột được tính theo tọa độ bên trong GUI , chứ không phải tính theo tọa độ màn hình Nếu tham số "winhandle" được dùng thì cửa sổ được chỉ định sẽ trở thành cửa -sổ-hiện-hành mới. Việc lấy thông tin về vị trí của con trỏ chuột chỉ thành công khi dùng trên một cửa sổ được tạo ra bằng hàm GUICreate. Khi không có winhandle thì hàm chỉ thành công khi cửa sổ GUI được kích hoạt Định danh của ListViewItem hoặc TreeViewItem sẽ không bao giờ được trả về , chỉ trả về ID của ListView hoặc TreeView mà thôi. GUIGetMsg Lấy và trả về các sự kiện nào đã xảy trên GUI GUIGetMsg ( [advanced] ) Các tham số [tùy chọn] trả về thông tin mở rộng chứa trong một mảng Advanced 0 = (default) trả về một sự kiện đơn lẻ. 1 = trả về một mảng chứa sự kiện và thông tin mở rộng Giá trị trả về
  2. Trả về một giá trị đơn hoặc một mảng tùy vào tham số Advanced Sự kiện sẽ trả về định danh (ID) của control đã gởi đi thông điệp , hoặc nó là một sự kiện đặc biệt (như là đóng hoặc thu nhỏ cửa sổ ,...). Hoặc trả về 0 nếu không có sự kiện nào xảy ra. ID của sự kiện ID của control đã gởi đi sự kiện 0 Không có sự kiện $GUI_EVENT_CLOSE Hộp thoại bị đóng (click nút close hoặc menu hệ thống hoặc một nút do ta tạo) $GUI_EVENT_MINIMIZE Hộp thoại bị thu nhỏ (minimize) bởi click nút bấm từ thanh tiêu đề $GUI_EVENT_RESTORE Hộp thoại được phục hồi do nhấn nút ở thanh taskbar $GUI_EVENT_MAXIMIZE Hộp thoại được phóng lớn cực đại do nhấn nút maximize $GUI_EVENT_MOUSEMOVE Con trỏ chuột được di chuyển $GUI_EVENT_PRIMARYDOWN Nút cơ bản của chuột được nhấn giữ (thường là nút trái , nó tùy vào thiết lập trong win) $GUI_EVENT_PRIMARYUP Nút cơ bản của chuột được nhả ra $GUI_EVENT_SECONDARYDOWN Nút thứ hai của chuột được nhấn giữ (thường là nút phải) $GUI_EVENT_SECONDARYUP Nút thức hai của chuột được nhả ra $GUI_EVENT_RESIZED Cửa sổ được định lại kích thước (resize)
  3. $GUI_EVENT_DROPPED Kết thúc của hành động kéo&thả @GUI_DRAGID, @GUI_DRAGFILE và @GUI_DROPID sẽ được sử dụng để truy lại ID hoặc tập tin cho các control liên quan. Khi sử dụng tham số Advanced thì thông tin mở rộng được trả về trong mảng như sau : $array[0] = 0 hoặc ID của sự kiện hoặc ID của control $array[1] = Handle của cửa sổ đã phát ra sự kiện $array[2] = handle của control đã tạo ra sự kiện (nếu có thể áp dụng) $array[3] = tọa độ X hiện hành của con trỏ chuột (tính theo GUI) $array[4] = tọa độ Y hiện hành của con trỏ chuột (tính theo GUI) Nếu bạn sử dụng chế độ GUIOnEventMode thì hàm GUIGetMsg luôn trả về 0 và @error được gán bằng 1. Các nút minimize , restore và maximize sẽ không thực thi bất kỳ hành động gì Chú ý Hàm này sẽ tự động tạo ra khoảng dừng để không làm quá tải cho CPU nên nó có thể sử dụng một cách an toàn trong vòng lặp khép kín mà không cần bất kỳ lệnh sleep hay delay khác Thông tin về vị trí của con trỏ chuột và control đang được con trỏ "bay lượn" phía trên có thể được truy lại bằng hàm GUIGetCursorInfo. Không có sự kiện nào xảy ra khi con trỏ chuột vượt qua control vì thế GUIGetCursorInfo phải được gọi để lấy ID của control đó.
  4. GUIGetStyle Truy lại các style của GUI GUIGetStyle ( [ winhandle] ) Các tham số [tùy chọn] handle của cửa sổ , được trả về từ hàm GUICreate... (mặc winhandle định là GUI trước đó) Giá trị trả về Th. Trả về một mảng gồm hai phần tử chứa thông tin của style Công : $array[0] = Style $array[1] = style mở rộng Hỏng : Trả về 0 Chú ý Cẩn thận về những thay đổi của style sau khi hàm GUISetState được gọi GUIGetStyle Truy lại các style của GUI GUIGetStyle ( [ winhandle] ) Các tham số [tùy chọn] handle của cửa sổ , được trả về từ hàm GUICreate... (mặc winhandle định là GUI trước đó) Giá trị trả về Th. Trả về một mảng gồm hai phần tử chứa thông tin của style
  5. Công : $array[0] = Style $array[1] = style mở rộng Hỏng : Trả về 0 Chú ý Cẩn thận về những thay đổi của style sau khi hàm GUISetState được gọi GUIRegisterMsg Đăng ký một hàm-do-người-dùng-định-nghĩa cho Windows Message ID (WM_MSG) . GUIRegisterMsg ( msgID, "function" ) Các tham số Định danh thông điệp windows (Windows Message ID , Xem msgID Appendix: Windows Message Codes). Tên của hàm sẽ được gọi khi thông điệp xuất hiện , sử dụng chuỗi function rỗng để bỏ qua , không đăng ký. Giá trị trả về Th. 1 Công : Hỏng : 0 Chú ý !!! Để hàm do bạn định nghĩa có thể làm việc được , cần gán cho nó tối đa 4 tham số , ngược lại có thể nó sẽ không được gọi !!!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2