intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giới thiệu về hệ điều hành Linux

Chia sẻ: Little Duck | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

366
lượt xem
109
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Linux là hệ điều hành mô phỏng Unix, được xây dựng trên phần nhân (kernel) và các gói phần mềm mã nguồn mở. Linux được công bố dưới bản quyền của GPL (General Public Licence).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giới thiệu về hệ điều hành Linux

  1. Giới thiệu Hệ điều hành Linux Néi dung _________________________________________________________________ Giới thiệu về Linux................................ ................................ ....................... 3 I. Lịch sử ................................ ......................................................................... 3 Cài đặt máy chủ Linux.................................................................................. 4 II. Quản lý tệp, thư mục .................................................................................. 13 1. Hệ thống thư mục ................................ ................................ ............... 13 Thư m ục chủ ....................................................................................... 13 Các thư mục hệ thống ................................................................ ......... 14 2. Mô tả các thư mục ............................................................................. 14 3. Các câu lệnh cơ bản ............................................................................ 14 4. Thuộc tính tệp ................................ ................................ ..................... 16 5. Thay đổi thuộc tính tệp ....................................................................... 17 Người dùng và quản lý ngưòi dùng ......................................................... 19 III. 1. Khái niệm ................................ ........................................................... 19 2. Các câu lệnh liên quan đến ngư ời dùng/nhóm người dùng .................. 19 Bộ soạn thảo vi. ................................ ................................ ..................... 20 IV. 1. Hai chế độ làm việc. ........................................................................... 20 2. Bảng các câu lệnh của vi ..................................................................... 20 chuyển sang chế độ câu lệnh........................................................................... 20 Di chuyển tiến một từ, lùi một từ (backward by word). .................................. 20 Về đầu, về cuối d òng ................................................................ ...................... 20 Tìm xâu pattern. Theo hướng tiến. ................................ .................................. 20 Tìm xâu pattern, theo hướng lùi về đầu văn bản. .......................................... 20 lặp lại việc tìm kiếm theo cùng hướng / ngược hướng..................................... 20 Xóa một kí tự ................................ ................................................................. 21 Xoá dòng có con chạy .................................................................................... 21 Xoá đến cuối dòng.......................................................................................... 21 Xoá một từ ..................................................................................................... 21 Dán đo ạn văn bản vừa xoá vào trước / sau con chạy ....................................... 21 Hồi lai lệnh vừa thực hiện................................. .............................................. 21 Lặp lại câu lệnh cuối................................................................. ...................... 21 Chèn đoạn văn bản vào trước / sau vị trí con chạy.[khi ở chế độ nhập vào] .... 21 Thêm một dòng mới bên dưới/ bên trên con chạy [khi ở chế độ nhập vào] ..... 21 Ghi lưu và thoát ............................................................................................. 21 Ghi lưu ........................................................................................................... 21 Thoát khỏi vi, không ghi lưu................................................................. ......... 21 V. Các tiện ích lưu trữ ................................ ................................ ..................... 21 1. TAR .................................................................................................... 21 2. GZIP ................................................................................................ ... 21 3. BZIP2 ................................ ................................................................. 22 VI. Networking............................................................................................. 22 1. Địa chỉ IP................................................................ ............................ 22 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội 1
  2. Giới thiệu Hệ điều hành Linux 2.Domain name và Hostname .................................................................24 3.DNS server ..........................................................................................24 VII. Các tiện ích mạng. ...................................................................................24 1. Telnet ................................ ..................................................................25 2. FTP. ................................................................................................ ....25 3. Ping. ................................................................................................ ....26 4. Traceroute. ..........................................................................................26 VIII. Samba .....................................................................................................26 1. Đặt vấn đề. ..........................................................................................26 2. Giới thiệu về Samba ............................................................................27 3. Tìm và cài đặt Samba ................................ ................................ ..........28 4. Làm việc với tệp smb.conf ..................................................................29 5. Cấu h ình toàn cục Global Settings ................................ .......................29 6. Khai báo chia sẻ Share................................ .........................................30 7. Th ực thi Samba ...................................................................................31 Dịch vụ Web ...........................................................................................32 IX. 1. Khái niệm ................................ ............................................................32 2. Khởi động và ngừng dịch vụ................................................................32 3. Làm việc với httpd.conf.......................................................................32 4. Cấu h ình máy chủ ................................ ................................ ................32 2 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  3. Giới thiệu Hệ điều hành Linux HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX I. G iới thiệu về Linux Lịch sử Linux là hệ điều hành mô phỏng Unix, được xây dựng trên ph ần nhân (kernel) và các gói ph ần mềm m ã nguồn mở. Linux được công bố dưới bản quyền của GPL (General Public Licence). Unix ra đời giữa những năm 1960, ban đầu được phát triển bởi AT&T, sau đó được đăng ký thương mại và phát triển theo nhiều dòng dưới các tên khác nhau. Năm 1990 xu hư ớng phát triển phần mềm mã nguồn mở xuất hiện và được thúc đẩy bởi tổ chức GNU. Một số licence về mã nguồn mở ra đời ví dụ BSD, GPL. Năm 1991, Linus Torvald viêt thêm phiên bản nhân v0.01 (kernel) đầu tiên của Linux đưa lên các BBS, nhóm người dùng để mọi người cùng sử dụng và phát triển. Năm 1996, nhân v1.0 chính thức công bố và ngày càng nhận đư ợc sự quan tâm của người dùng. Năm 1999, phiên bản nhân v2.2 mang nhiều đặc tính ưu việt và giúp cho linux bắt đầu trở thành đối thủ cạnh tranh đáng kể của MSwindows trên môi trường server. Năm 2000 phiên b ản nhân v2.4 hỗ trợ nhiều thiết bị mới (đa xử lý tới 32 chip, USB, RAM trên 2GB...) b ắt đầu đặt chân vào thị trường máy chủ cao cấp. Quá trình phát triển của linux như sau: Năm 1991: 100 người dùng. - Năm 1997: 7.000.000 người dùng. - Năm 2000: hàng trăm triệu người dùng, hơn 15.000 ngưòi tham gia phát - triển Linux. Hàng năm th ị trường cho Linux tăng trưởng trên 100%. Các phiên bản Linux là sản phẩm đóng gói Kernel và các gói ph ần mềm miễn phí khác. Các phiên bản này đư ợc công bố dưới licence GPL. Một số phiên bản nổi bật là: Redhat, Caldera, Suse, Debian, TurboLinux, Mandrake. Giống như Unix, Linux gồm 3 th ành ph ần chính: kernel, shell và cấu trúc tệp. Kernel là chương trình nhân, chạy các ch ương trình và quản lý các thiết bị phần cứng như đ ĩa và máy in. Shell (môi trường) cung cấp giao diện cho người sử dụng, còn được mô tả như một bộ biên dịch. Shell nhận các câu lệnh từ người sử dụng và gửi các câu lệnh đó cho nhân thực hiện. Nhiều shell được phát triển. Linux cung cấp một số 3 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  4. Giới thiệu Hệ điều hành Linux shell như: desktops, windows manager, và môi trường dòng lệnh. Hiện nay chủ yếu tồn tại 3 shell: Bourne, Korn và C shell. Bourne được phát triển tại phòng thí n ghiệm Bell, C shell được phát triển cho phiên bản BSD của UNIX, Korn shell là phiên b ản cải tiến của Bourne shell. Những phiên b ản hiện nay của Unix, bao gồm cả Linux, tích hợp cả 3 shell trên. Cấu trúc tệp qu y định cách lưu trữ các tệp trên đĩa. Tệp được nhóm trong các thư mục. Mỗi thư mục có thể chứa tệp và các thư mục con khác. Một số thư mục là các thư mục chuẩn do hệ thống sử dụng. Ngư ời dùng có thể tạo các tệp/thư mục của riêng mình cũng như dịch chuyển các tệp giữa các thư mục đó. Hơn nữa, với Linux người dùng có thể thiết lập quyền truy nhập tệp/thư mục, cho phép hay h ạn chế một người dùng hoặc một nhóm truy nhập tệp. Các thư mục trong Linux được tổ chức theo cấu trúc cây, bắt đầu bằng một thư mục gốc (root). Các thư mục khác được phân nhánh từ thư mục này. Kernel, shell và cấu trúc tệp cấu thành nên cấu trúc hệ điều hành. Với những thành phần trên người dùng có thể chạy ch ương trình, quản lý tệp, và tương tác với h ệ thống. Cài đặt máy chủ Linux Lưu ý : trước khi cài đặt, cần tìm hiểu các thông tin về phần cứng của hệ thống, b ao gồm Thông tin về ổ đĩa cứng - Thông tin về card mạng - Thông tin về card đồ hoạ - Thông tin về màn hình - Thông tin về giao thức và cấu hình m ạng nếu kết nối mạng - Thông tin về các thiết bị ngoài (ch ẳng hạn các thiết bị SCSI...) - Có thể chọn nhiều phương án cài đ ặt như cài đặt từ đĩa mềm, từ đĩa cứng, từ đ ĩa CD Rom hoặc qua mạng. Tài liệu này ch ọn hướng dẫn quá trình cài đặt phiên b ản 7.2 từ đĩa CDRom. Yêu cầu máy cài đặt có khả năng khởi động (boot) từ ổ đĩa CD-Rom (được hỗ trợ hầu hết trong các máy tính hiện nay). Sau đây là các bước cài đặt cụ thể. Khi kết thúc b ước trước chương trình cài đ ặt tự động chuyển sang bước sau. Một số bước cài đặt cho phép quay lại bước trư ớc bằng cách chọn Back. 1. Đưa đĩa CD Rom Redhat vào ổ đĩa. Khởi động lại máy (lưu ý phải đảm bảo m áy có khả năng khởi động từ đĩa CD-Rom 2. Chọn chế độ cài text 4 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  5. Giới thiệu Hệ điều hành Linux 3. Mặc định chọn ngôn ngữ (English) chọn Next 4 . Chọn kiểu b àn phím (Generic 105-key PC), kiểu thể hiện b àn phím (US English). 5 . Cấu hình chuột Chọn đúng kiểu chuột trong hệ thống. Nếu không tìm được chính xác chọn kiểu tương thích trong danh sách. 5 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  6. Giới thiệu Hệ điều hành Linux 6. Tại m àn hình Welcome to Redhat Linux. Chọn Next 7. Chọn chế độ cài đặt Custom. 8. Sử dụng ch ương trình Disk Druid để tạo phân vùng đĩa chuẩn bị quá trình cài đ ặt. Phân vùng đ ĩa cứng như sau: Sử dụng phím Tab và phím mũi tên đ ể di chuyển, phím Space hay Enter đ ể chọn - Dùng Delete xoá các phân vùng cũ của hệ thống trước. - Chọn New để tạo các phân vùng mới.  Tạo phân vùng bộ nhớ ảo với các thông số sau: Type: Linux Swap S ize: 256Mb (gấp đôi kích thước vật lý của bộ nhớ RAM của hệ thống Allowable Drives [*] sda xác định vị trí vật lý của phân vùng tại ổ đ ĩa cứng thứ nhất  Tạo phân vùng thứ hai cho thư mục gốc của hệ thống Mount point: / (liên kết phân vùng này với thư mục gốc root của hệ thống. Type: ext3 S ize:1Mb Grow to fill disk [*] (chọn lựa này tạo phân vùng với dung lượng còn lại của ổ đĩa cứng thứ nhất) 6 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  7. Giới thiệu Hệ điều hành Linux Allowable Drives [*] sda  Tạo phân vùng thứ 3 cho thư mục /usr của hệ thống: Mount point: /usr (liên kết phân vùng này với thư mục /usr trên cây thư mục hệ thống Type : ext3 Size : 3072 ( 3 GB ) Allowable Drives [*] sdb  Tạo phân vùng thứ 4 cho thư mục /var của hệ thống: Mount point: /var (liên kết phân vùng này với thư mục /usr trên cây thư mục hệ thống Type: ext3 Size: 1 Grow to fill disk [*] (chọn lựa chọn phân vùng với dung lượng còn lại của ổ cứng thứ hai) Allowable Drives [*] sdb  Kết thúc chọn OK và xác nh ận hoàn thành việc thay đổi bảng phân vùng để ghi lại các thay đổi 7 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  8. Giới thiệu Hệ điều hành Linux 9. Bỏ qua lựa chọn định dạng đĩa có kiểm tra lỗi nếu ổ đĩa cứng không có lỗi. 10. Cấu h ình Boot loader Chọn Use LILO as boot loader 11. Dùng lựa chọn đặt boot loader tại Master Boot Record nếu hệ thống chỉ cài đặt một hệ điều h ành. 12. Cấu h ình mạng Nếu máy không có card mạng, sẽ không nhận được màn hình này. Thực hiện cấu h ình mạng cho máy nh ư sau  Bỏ lựa chọn config using DHCP (chỉ chọn sử dụng chế độ cấp phát địa chỉ IP động ), nh ập địa chỉ IP, subnetmask theo hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn thực hành 8 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  9. Giới thiệu Hệ điều hành Linux  Nh ập hostname 13. Cấu hình firewall, chọn Medium 14. Lựa chọn ngôn ngữ English (US) 15. Cấu hình Time Zone: (Asia/Saigon) 16. Cấu hình tài khoản:  Nhập mật khẩu cho tài khoản root, gõ lại mật khẩu tại hộp confirm 9 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  10. Giới thiệu Hệ điều hành Linux  Khai báo thêm các tài khoản khác (nếu cần thiết) Tạo thêm tài kho ản m ới:  Chọn New để tạo thêm tài khoản mới, nhập thông tin về người dùng. Nh ận được màn hình tạo tài khoản mới như sau: Nhập các thông tin về tài khoản: Username: Fullname: Password: Chọn OK 10 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  11. Giới thiệu Hệ điều hành Linux  Ấn Add đ ể đưa tài khoản vào danh sách người dùng  Chọn Edit đ ể thay đổi thông tin về một tài khoản.  Chọn Delete để xoá một tài khoản. 17. Chọn cấu h ình mặc nhận 18. Xác định các gói cài đ ặt: một số gói cài đặt chủ yếu X Windows System, GNOME, KDE (cho card đồ hoạ), Network station, Anonymous, FTP server, Development... 11 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  12. Giới thiệu Hệ điều hành Linux 19. Cấu h ình giao diện đồ hoạ Chọn đúng kiểu video card (thông thường redhat có khả năng tự động phát hiện kiểu card) 20. Cài đặt các gói phần mềm 21. Tạo đĩa mềm khởi động: chọn có tạo đĩa khởi động phòng khi h ệ thống có lỗi. 22. Xác đ ịnh giao diện đồ hoạ Xác định kiểu monitor từ danh sách các monitor được hỗ trợ. Ch ương trình kiểm tra thử chế độ đồ hoạ, nếu các thông số khai báo không đúng, ta phải khai b áo lại. 12 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  13. Giới thiệu Hệ điều hành Linux Nếu cài đ ặt chế độ đồ hoạ thành công, máy sẽ yêu cầu chọn có nên khởi động máy vào ch ế độ đồ hoạ hay không (mặc định là chế độ text) 23. Hoàn tất quá trình cài đặt và khởi động lại máy (lưu ý bỏ đĩa CD Rom ra khỏi ổ đĩa trước khi khởi động lại). II. Q uản lý tệp, thư m ục 1 . Hệ thống thư mục Trong linux tệp được tổ chức thành các thư mục, theo mô hình phân cấp. Tham chiếu đến một tệp bằng tên và đường dẫn. Các câu lệnh thao tác tệp cho phép d ịch chuyển, sao chép một tệp hay toàn bộ thư mục cùng với các th ư mục con chứa trong nó… Có thể sử dụng các ký tự, dấu gạch d ưới, chữ số, dấu chấm và dấu phảy để đặt tên tệp. Không được bắt đầu một tên tệp bằng dấu chấm hay chữ số. Những ký tự khác nh ư ‘/’, ‘?’, ‘*’, là ký tự đặc biệt được d ành riêng cho hệ thống. Chiều dài của tên tệp có thể tới 256 ký tự. Trong UNIX không có khái niệm phần tên m ở rộng (file extensions) theo kiểu nh ư của Windows. Do đó có thể đặt tên tệp tuỳ ý, kể cả tên chứa nhiều dấu chấm “.” Tệp có tên bắt đầu bằng dấu chấm là tệp ẩn. UNIX/Linux nhậy cảm với chữ HOA, chữ thư ờng (case sensitive). Để tiện lợi, nhiều người thư ờng dùng chữ thường (lower case). Ta cũng nên theo cách này. Tất cả các tệp trong linux có chung cấu trúc vật lý là chuỗi các byte (byte stream). Cấu trúc thống nhất này cho phép linux áp dụng khái niệm tệp cho mọi thành phần dữ liệu trong hệ thống. Thư mục cũng như các thiết bị được xem như tệp. Chính việc xem mọi thứ như các tệp cho phép linux quản lý và chuyển đổi dữ liệu một cách dễ dàng. Một th ư mục chứa các thông tin về thư mục, được tổ chức theo một định dạng đặc biệt. Các thành phần được xem như các tệp, chúng đ ược phân biệt dựa trên kiểu tệp: tệp thông th ường (ordinary file), thư mục (directory) , thiết bị kiểu kí tự (character device file), và thiêt bị kiểu khối dữ liệu (block device file). Thư mục chủ Mỗi tài khoản NSD có một thư mục của m ình gọi là thư mục chủ hay th ư mục nhà. Sau khi đăng nhập hệ thống, người dùng sẽ đứng ở thư mục nhà của mình. Tên của th ư mục n ày giống với tên tài khoản đăng nhập hệ thống. Các tệp được tạo khi người dùng đăng nhập đ ược tổ chức trong thư mục chủ. Tất cả các thư mục nhà của NSD nằm trong thư mục home của hệ thống. 13 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  14. Giới thiệu Hệ điều hành Linux Các thư mục hệ thống Thư mục root, là gốc của hệ thống tệp của Linux, chứa một vài thư mục hệ thống. Thư mục hệ thống chứa tệp và chương trình sử dụng để chạy và duy trì hệ thống. Cấu trúc cây th ư mục như sau: /(root) sbin usr dev var etc home sbin bin lib man User01 User02 2. Mô tả các thư mục Mô tả nội dung Thư mục b ắt đầu cấu trúc tệp, gọi là thư mục gốc (root) / chứa các thư mục nhà (home) của mọi tài khoản người dùng /home lưu trữ tất cả các câu lệnh chuẩn và các chương trình tiện ích /bin chứa các tệp, câu lệnh được hệ thống sử dụng, thư mục này được /usr chia thành các thư mục con khác chứa các câu lệnh hướng người dùng và các chương trình tiện ích /usr/bin chứa các câu lệnh quản trị hệ thống /usr/sbin chứa th ư viện cho các ngôn ngữ lập trình /usr/lib chứa tài liệu của linux /usr/doc chứa các tệp h ướng dẫn sử dụng cho các câu lệnh (man) /usr/man chứa các tệp hệ thống để khởi động hệ thống /sbin chứa giao diện cho các thiết bị như đầu cuối và máy in /dev chứa tệp cấu h ình hệ thống và các tệp hệ thống khác /etc 3. Các câu lệnh cơ bản Chú ý: 14 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  15. Giới thiệu Hệ điều hành Linux - Các lựa chọn (gọi là switch h ay options trong câu lệnh th ường bắt đầu bằng dấu trừ , sau đó là một hoặc một vài kí tự, viết tắt của lựa chọn đó, ví dụ "-a", “-al”. - Khi di chuyển giữa các thư mục bằng lệnh “cd” cần phải gõ đầy đủ đường dẫn kể từ thư mục root (là d ấu gạch xiên “/”), trừ phi ở trong phạm vi thư mục nhà của bạn. - "man" là viết tắt của manual. Ph ần lớn các câu lệnh của UNIX / Linux có trang tài liệu hướng dẫn sử dụng kèm theo.  ls [-laR] / Hiển thị danh sách tệp (thư mục con) trong một thư mục. -l: (l = long) hiển thị tên tệp, thư mục trong thư mục hiện h ành. Cùng với danh sách tên thông tin về quyền truy nhập, kích thước, ngày sửa đổi thông tin cũng được hiển thị. -a: cho phép hiển thị tất cả tệp và các thư mục trong thư mục hiện tại. -R: hiển thị thông tin về thư mục hiện hành và thông tin về các thư mục con.  cd Thay đ ổi th ư mục làm việc.  pwd (print working directory) Hiển thị th ư mục làm việc hiện tại. Thư mục được hiển thị với đư ờng dẫn tuyệt đối. Ví dụ: p wd /home/user01  mkdir Kh ởi tạo thư mục. Chú ý: tên tệp có thể d ài tới 255 ký tự, tên thư mục có thể chứa mọi ký tự loại trừ ký tự ‘/’. Ví dụ mkdir folder1  cp [-R] Sao chép một tệp. cp yêu cầu ít nhất hai tham số: tệp nguồn và vị trí ho ặc tên tệp đích. Nếu tham số thứ hai là tên thư mục đã có, cp sẽ sao chép tệp nguồn tới th ư mục đích. Ví dụ cp main.c main.c.bak 15 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  16. Giới thiệu Hệ điều hành Linux  mv Di chuyển hoặc đổi tên tệp hoặc thư mục. Câu lệnh thực hiện di chuyển hay đổi tên tu ỳ theo tệp đích có trong thư mục hay không. Ví dụ để thay đổi tên tập tin có trong thư mục hiện hành mv foo foobar vì foobar không phải là thư mục con trong thư mục hiện hành nên tệp foo được đổi tên thành foobar. nếu mv doc.txt foobar foobar là thư mục con trong thư mục hiện hành, mv thực hiện chuyển tệp doc.txt vào trong thư mục foobar.  rm [-rif] Xoá tệp, thư mục. -i: hiện thông báo xác nhận người dùng có thực sự muốn xoá tệp/thư m ục hay không? -f: xoá tệp tin bất chấp quyền truy nhập tệp tin. Chú ý chỉ sử dụng – f khi đã ch ắc chắn ho àn toàn muốn xoá tệp tin này. -r: xoá thư mục và toàn bộ các tệp, th ư mục con chứa trong nó.  rmdir Xoá một thư mục rỗng  more Hiển thị nội dung tệp phân theo từng trang m àn hình.  ca t [>|>] -cat : h iển thị to àn bộ nội dung của tệp ra thiết bị ra chuẩn (m àn hình). -cat name1 name2 name3 > allnames: nối các tệp name1, name2, name3 thành tệp allnames. -cat name4 >> allnames: nối thêm nội dung tệp name4 vào tệp allnames 4. Thuộc tính tệp Mỗi tệp/thư mục có các thuộc tính quy định chủ định chủ sở hữu và mức khai thác đư ợc phép giành cho nh ững chủ sở hữu, nhóm chủ sở hữu và những người 16 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  17. Giới thiệu Hệ điều hành Linux dùng khác. Ngoài ra có một số thuộc tính khác như: là thư mục ha y tệp, kích thước, ngày giờ khởi tạo, cập nhật,... Có ba mức khai thác được phép là đọc, viết và cho thực hiện, ký hiệu tương ứng là r, w, và x. Khi danh sách tệp trong một thư mục được đọc với câu lệnh ls –l, các thuộc tính sẽ được hiển thị lần lượt như sau: - Kí tự đầu tiên là “d” hoặc “-“ nghĩa là thư mục hay tệp (d= directory, - = tệp) - Các quyền (r, w, x) đối với chủ sở hữu, nhóm và other, tương ứng từng cụm 3 kí tự - Tên chủ sở hữu (owner), - Tên nhóm sở hữu, - Kích thước (theo byte), - Thời gian (timestamp), - Tên. Ví dụ: -rwxr--r-- 1 user01 user01 2144 Mar 29 21:44 test.htm drwxr-xr-x user01 user01 4096 Mar 29 21:55 xdir 5. Thay đổi thuộc tính tệp Thay đ ổi chủ sở hữu chown username filename Thay đ ổi chủ sở hữu tệp. Chỉ có tài khoản root có quyền thay đổi chủ sở hữu tệp. chgrp groupname filename Thay đổi nhóm sở hữu tệp. Chỉ có root hoặc ngưòi tạo ra tệp đó (chủ sở hữu) có quyền thay đổi nhóm sở hữu tệp. Thay đ ổi hạn chế khai thác tệp chmod [u|g|o][+|-][r|w|x ] Thay đ ổi cách thức truy nhập tệp. Trong đó: 17 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  18. Giới thiệu Hệ điều hành Linux ‘+’:Gán thêm quyền truy nhập tệp ‘-‘ :Loại bỏ quyền truy nhập tệp  Quyền truy nhập tệp được thể hiện bởi các ký tự: r (đọc), w (viết), x (thực hiện)  Nhóm người dùng được thể hiện bởi các ký tự: u (người dùng), g (nhóm), o (nh ững người dùng khác). Ví dụ: - chmod g+rw mydata: gán cho nhóm có quyền đọc và thực hiện tệp mydata mydata: mọi ngưòi dùng có thể đọc tệp mydata - chmod o+r Người dùng có th ể gán thêm quyền cũng như loại bỏ quyền truy nhập tệp - chmod o+r-wx m ydata: mọi người dùng có thể đọc tệp, nhưng không được viết và thực hiện. Ngoài ra người dùng có thể thay các số thập phân cho các ký tự trên, gọi là phương thức tuyệt đối. Phương th ức n ày sử dụng mặt nạ nhị phân thể hiện tất cả các quyền trong một phân mục. Ba phân mục (u,g,o) với 3 phân quyền chiếu theo một định dạng số bát phân. Khi chuyển sang số nhị phân (0/1), mỗi số hệ bát phân chuyển th ành 3 số hệ nhị phân. Ba số bát phân chuyển hành 3 bộ số nhị phân (ví dụ: 777=111111111) , biễu d iễn chính xác quyền truy nhập tệp. Sử dụng số bát phân thiết lập quyền truy nhập tệp. Mỗi số hệ bát phân thể hiện quyền truy nhập cho một nhóm người dùng (u/g/o). Ý nghĩa mode truy nhập của số bát phân được thể hiện trong bảng dưới đây: Mode Ý nghĩa rwx 111 =7 110=6 rw- r-x 101=5 r-- 100=4 -wx 011=3 -w- 010=2 --x 001=2 --- 000=0 ví dụ: chmod 544 mydata 18 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  19. Giới thiệu Hệ điều hành Linux III. Người dùng và quản lý ngưòi dùng 1 . Khái niệm Linux là h ệ điều hành đa nhiệm và đa ngư ời dùng. Mỗi người dùng có tên truy nhập và mật khẩu riêng, tương ứng với những quyền hạn nhất định trong hệ thống tệp của Linux. Để tạo điều kiện thuận lợi trong quản lý người dùng và quyền hạn đối với hệ thống tệp, Linux cho phép khai báo những nhóm người dùng, mỗi nhóm là một tập hợp những ngư ời dùng chung một mục đích khai thác tài nguyên nhất định. Mỗi người dùng có th ể tham gia nhiều nhóm ngưòi dùng khác nhau. Mỗi ngưòi dùng cũng mặc nhiên lập nên một nhóm người dùng là nhóm của chính họ (nhóm có thể chỉ có một th ành viên). Người dùng có toàn quyền trong Linux là người dùng root, m ặc nhiên thuộc về nhóm root. Người dùng có quyền root ấn định một người dùng nào đó thuộc về nhóm root và có quyền tương đương với root. 2 . Các câu lệnh liên quan đến người dùng/nhóm người dùng Tạo th êm ngư ời dùng mới, sử dụng câu lệnh a dduser p asswd để tạo mật khẩu cho người dùng useradd usermod Sửa đổi thông tin về người dùng Các lựa chọn thiết đặt nhóm -g -d thiết đặt thư mục chủ cho ngư ời dùng mới userdel –r Xoá một người dùng hệ thống tạo nhóm nguời dùng mới g roupadd Xoá một nhóm người dùng g roupdel su đổi tư cách đăng nhập (su=switch user) g roupmod -g: Thay đ ổi groupID -n: Thay đ ổi tên nhóm 19 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
  20. Giới thiệu Hệ điều hành Linux đổi nhóm đăng nhập newgrp < tên nhóm> passwd Thay đổi mật khẩu h iển thị tài kho ản đang đăng nhập hiện thời whoami IV. Bộ soạn thảo vi. 1. Hai ch ế độ làm việc. Kèm với mọi hệ thống Unix /Linux có bộ soạn thảo vi. vi là bộ soạn thảo khá m ạnh và dùng rất ít tài nguyên hệ thống. vi chỉ soạn thảo tệp thuần text, không kèm đ ịnh dạng nên chỉ dùng vi để soạn các đoạn chương trình shell, sửa lỗi các tệp m ã n guồn chương trình.. Dưới đây sẽ giới thiệu những chức năng cơ bản nhất của vi. Có hai chế độ (mode) làm việc với vi: chế độ nhập vào - input mode và ch ế độ câu lệnh - command mode. Ch ế độ nhập để gõ nội dung văn bản, chế độ câu lệnh đ ể thưc hiện mọi thao tác khác. 1. Khởi động vi: “ vi ”. Bạn ở chế độ câu lệnh. 2. Chuyển từ chế độ câu lệnh sang chế độ nhập vào: gõ phím i. 3. Nhập các kí tự như thông thường. 4. Chuyển từ chế độ nhập vào sang chế độ câu lệnh: gõ phím ESC. 5. Kết thúc phiên soạn thảo: dùng một trong các lệnh ZZ, :w ho ặc :q! Chỉ khi ở chế độ câu lệnh mới có thể di chuyển con chạy lên, xuống, phải trái (b ằng các phím mũi tên), xoá kí tự gõ sai (gõ phím x), ghi lưu vào đĩa và thoát (gõ ZZ) … Bảng các câu lệnh dưới đây sẽ cho giải thích đầy đủ hơn về các câu lệnh của vi. 2. Bảng các câu lệnh của vi chuyển sang chế độ câu lệnh ESC Di chuyển con chạy: Left, down, up, right (hoặc dùng các h, j, k, l phím mũi tên) Di chuyển tiến một từ, lùi m ột từ (backward by word). w, W, b, B Về đầu, về cuối d òng 0, $ Tìm xâu pattern. Theo hướng tiến. /pattern Tìm xâu pattern, theo hướng lùi về đầu văn bản. ?pattern lặp lại việc tìm kiếm theo cùng hướng / ngược hướng n,N 20 Viện Công nghệ thông tin ĐHQG Hà nội
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2