intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giống lúa 271

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

93
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nguồn gốc: 2. Những đặc điểm chính: Giống tằm lưỡng hệ kén trắng hè A7: (B/c HNKH Ban Trồng trọt và BVTV, phiên họp phía bắc, 7-9/1/98). Mục đích đề tài nghiên cứu nh"m tạo được giống t"m lưỡng hệ hè kén trắng có sức sống cao, chất lượng t kén tưng đối tốt và thích ứng điều kiện mùa hè ở miền Bắc, Việt Nam. Đề tài tiến hành năm 1991, chọn lọc từ tổ hợp lai đa hệ kén vàng Đồ Sn x Lưỡng hệ Xuân Việt, huấn luyện con lai theo phưng pháp tạo giống chịu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giống lúa 271

  1. Giống lúa 271 1. Nguồn gốc: 2. Những đặc điểm chính: Giống tằm lưỡng hệ kén trắng hè A7: (B/c HNKH Ban Trồng trọt và BVTV, phiên họp phía bắc, 7-9/1/98). Mục đích đề tài nghiên cứu nh"m tạo được giống t"m lưỡng hệ hè kén trắng có sức sống cao, chất lượng t kén tưng đối tốt và thích ứng điều kiện mùa hè ở miền Bắc, Việt Nam. Đề tài tiến hành năm 1991, chọn lọc từ tổ hợp lai đa hệ kén vàng Đồ Sn x Lưỡng hệ Xuân Việt, huấn luyện con lai theo phưng pháp tạo giống chịu nóng của Viện nghiên cứu dâu t"m Trung á (SANHIT - Liên X" cũ). Từ năm 1991-1997 b"ng phưng pháp gây (Tress) về nhiệt độ, ẩm độ nên đã nâng cao sức sống yêu cầu của đề tài nghiên cứu. Các chỉ tiêu sinh học chủ yếu của giống t"m A7:
  2. - Số trứng trong 1 ổ: 450-540 qu - Tỷ lệ nở hữu hiệu: 94-96% - Tỷ lệ sống của t"m: 5,4-7,09% Các chỉ tiêu kinh tế của giống t"m A7: - Trọng lượng kén bình quân: 1,30-1,45g - Trọng lượng vỏ kén: 0,22-0,24g - Tỷ lệ vỏ kén: 16,15-17,30% - Năng suất kén/400 t"m nu"i: 390-467g - Năng suất kén/vòng trứng: 7,80-9,30 kg. Các chỉ tiêu c"ng nghệ t kén của giống t"m A7 - Chiều dài t đn bình quân: 603,6m - Tỷ lệ t 89,28% (trong điều kiện t"m lên nélàm t được trở lửa). - Tỷ lệ t nõn: 12,89% - Tiêu hao kén/kg t: 7,7 kg
  3. - Độ nhỏ t đn bình quân: 2,53D - Chênh lệch độ mnh t đn của giống 27,03 - Độ sạch t sống: 77 điểm - Độ gai gút: 98 điểm Cặp lai của giống t"m A7 thích ứng trong điều kiện mùa hè, cho năng suất cao, bình quân chung 9,78/vòng trứng và được n"ng dân chấp nhận một cách tích cực. Chất lượng t kén của cặp lai đm bo cho c"ng nghệ ưm t cấp A. Giống t"m A7 được Hội đồng khoa học Bộ N"ng nghiệp & PTNT c"ng nhận giống quốc gia và đưa vào sn xuất ở vùng đồng b"ng Bắc Bộ và khu bốn trong vụ hè. MN 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư:
  4. Giống lúa N29 1. Nguồn gốc: 2. Những đặc điểm chính: Giống lúa 271 (Báo cáo HNKH, Ban TT và BVTV phiên họp phía Bắc, 7-9/1/1998) Dòng 271 được chọn từ tổ hợp lai VN-01 x BG 90-2 b"ng phưng pháp ph hệ. Dòng 271 sinh trưởng khoẻ màu sắc thân xanh đậm, bẹ lá tím, lá xanh đậm, lá đứng, kh năng đẻ nhánh khoẻ, dạng hình gọn. Dòng 271 chịu thâm canh trung bình nhưng hiệu lực sử dụng phân bón cao. Dòng 271 chống chịu bệnh đạo "n, bạc lá, vàng lụi. Nhiễm kh" v"n nhẹ, nhiễm rầy nâu kiểu 1. Nhược điểm của dòng 271 là cổ b"ng ngắn nên khi gieo cấy trong vụ hè thu nếu cấy muộn sẽ bị bó bẹ, chú ý kh"ng nên gieo mạ sau 30/6. Kết qu thí nghiệm nhiều vụ cho thấy dòng 271 đã thuần và ổn định. Năm 1995, giống 271 được Hội đồng khoa học của Bộ N"ng nghiệp và
  5. PTNT cho phép kho nghiệm quốc gia. Qua 6 vụ kho nghiệm và sn xuất thử trên diện rộng, giống 271 biểu hiện là một giống có tiềm năng năng suất cao (trung bình đạt 8-12 tấn/ha). Có thể gieo trồng 2 vụ trong năm, chất lượng gạo tốt. Giống 271 được Hội đồng khoa học Bộ N"ng nghiệp và PTNT cho phép khu vực hoá. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư:
  6. Giống lúa lai Basmati 1. Nguồn gốc: 2. Những đặc điểm chính: Giống lúa N29 (Báo cáo HNKH, Ban TT và BVTV phiên họp phía Bắc, 7-9/1/1998) Giống lúa N29 được chọn từ dòng thuần trong quá trình xử lý đột biến b"ng NaNH 0,02% một dạng lai của tổ hợp Japonica x Indica. Tiến hành kho nghiệm năm 1996 và được hội đồng khoa học Bộ N"ng nghiệp và PTNT cho phép khu vực hoá năm 1998. Giống N29 có dạng hình gọn, cây cứng, lá đứng to dài, chiều cao cây 90-95 cm, dài b"ng 22-24 cm. Số hạt chắc/b"ng khong 130-135 hạt. Dạng hạt to bầu, mầu vàng sáng, kh năng đẻ nhánh trung bình. Thời gian sinh trưởng trong vụ mùa 110-115 ngày, vụ đ"ng xuân 135-150 ngày. So với dòng gốc 29R, giống N29 có tỷ lệ hạt chắc cao hn: 86-88%, P1000 hạt 28- 30g. Chống đổ tốt, chịu rét yếu nhưng khá hn CR203. Chống chịu đạo "n tốt
  7. trong vụ xuân, vụ mùa kháng bệnh kh" v"n tốt hn CR203, nhiễm bạc lá ở mức điểm (3-5) rầy nâu (3). Năng suất bình quân 55,2 tạ/ha cao hn năng suất của giống Q4, CR203 khong 12-14%. Trong điều kiện thâm canh tốt năng suất có thể đạt 60-65 tạ/ha. Kh năng thích ứng của giống rộng, có thể gieo cấy trên nhiều chân đất. Gieo cấy trong vụ xuân, đề p hòng chống rét cho mạ. Là giống đẻ yếu nên cấy với mật độ 50-55 khóm/m2, 3-4 dnh/khóm. Trong vụ mùa chú ý bón phân cân đối, tăng cường phân hữu c đề phòng bệnh bạc lá. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2