intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 3

Chia sẻ: Thien Thienhp | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

92
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'hạch toán tài chính doanh nghiệp (phần 3) part 3', tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 3

  1. TÀI KHOẢN 521 CHIẾT KHẤU TH ƯƠNG MẠI Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu th ương m ại m à doanh nghiệp đ ã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngư ời mua h àng do việc ngư ời mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả thuận b ên bán sẽ d ành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại. (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng) HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1- Tài khoản này chỉ phản ánh khoản chiết khấu thương mại ngư ời mua được h ưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương m ại của doanh nghiệp đ ã quy định. Chiết khấu thương mại là kho ản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách h àng mua hàng với khối lượng lớn. 2- Trường hợp người mua h àng nhiều lần mới đạt được lượng h àng mua được h ưởng chiết khấu th ì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùn g thì phải chi tiền chiết khấu thương m ại cho ngư ời mua. Khoản chiết kh ấu thương mại trong các trư ờng hợp này được hạch toán vào Tài khoản 521. 3- Trường hợp người mua h àng với khối lượng lớn được hưởng chiết kh ấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đ ã trừ chiết kh ấu thương m ại) thì kho ản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. 4- Ph ải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại h àng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hoá), cung cấp dịch vụ. 5- Trong k ỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển toàn bộ sang Tài khoản 511 - "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 521 - CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI Bên Nợ: Số chiết khấu thương m ại đã ch ấp nhận thanh toán cho khách h àng. 629
  2. Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu th ương mại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán h àng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại, không có số dư cuối kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 521 - Chiết khấu thương m ại Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có) Có các TK 111, 112, 131,... 2. Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã ch ấp thuận cho người mua phát sinh trong kỳ sang tài kho ản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Chiết khấu thương mại. 630
  3. TÀI KHO ẢN 531 HÀNG BÁN B Ị TRẢ LẠI Tài kho ản n ày dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, h àng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản n ày sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong k ỳ báo cáo. Tài kho ản này ch ỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán b ị trả lại (Tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán b ị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại được phản ánh bên Nợ Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang tài kho ản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài kho ản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Hàng bán b ị trả lại phải nhập kho th ành phẩm, h àng hoá và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 531 - HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán b ị trả lại, đ ã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách h àng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có: Kết chuyển doanh thu của h àng bán b ị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài kho ản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, h àng hóa b ị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: - Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 631
  4. Nợ TK 155 - Thành phẩm Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (Đối với hàng hóa) Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (Đối với sản phẩm) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 2. Thanh toán với người mua h àng về số tiền của hàng bán bị trả lại: - Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tư ợng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán b ị trả lại) Có các TK 111, 112, 131,... - Đối với sản phẩm, h àng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT ho ặc thuộc đối tư ợng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có các TK 111, 112, 131,... 3. Các chi phí phát sinh liên quan đến h àng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 141, 334,... 4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển to àn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài kho ản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111,5112) Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 531 - Hàng bán b ị trả lại. TÀI KHOẢN 532 GIẢM GIÁ HÀNG BÁN 632
  5. Tài kho ản n ày dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong k ỳ kế toán. Giảm giá h àng bán là kho ản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Chỉ phản ánh vào tài kho ản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn (Giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, m ất phẩm chất... Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ của Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán". Cuối kỳ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính thực hiện kết chuyển tổng số tiền giảm giá h àng bán sang Tài kho ản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" hoặc Tài khoản 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 532 - GIẢM GIÁ HÀNG BÁN Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đ ã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên Có: Kết chuyển to àn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đ ã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng: a) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua, ghi: Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng b án ph ải giảm giá) Có các TK 111,112,131,... b) Trường hợp sản phẩm, h àng hoá đ ã bán phải giảm giá cho ngư ời mua không thuộc đối tư ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đ ối tượng chịu thuế GTGT 633
  6. tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho ngư ời mua, ghi: Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán Có các TK 111, 112, 131,... 2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 532 - Giảm giá hàng bán. 634
  7. LOẠI TÀI KHO ẢN 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH Các tài kho ản thuộc loại 6 dùng để phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ (Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê đ ịnh kỳ); phản ánh giá trị h àng hoá, vật tư mua vào, trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ bán ra; ph ản ánh chi phí tài chính; ph ản ánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuộc các ngành và các thành ph ần kinh tế. HẠCH TOÁN LOẠI TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Mỗi doanh nghiệp, mỗi đơn vị kế toán chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho, hoặc phương pháp kê khai thường xuyên, ho ặc phương pháp kiểm kê định kỳ. Khi doanh nghiệp đã lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho nào đ ể áp dụng tại doanh nghiệp, thì phương pháp đó ph ải được áp dụng nhất quán ít nhất trong một niên độ kế toán. 2. Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ: Cuối kỳ kế toán phải tiến hành kiểm kê để xác định giá trị thành phẩm, hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. Trên cơ sở kết quả kiểm kê xác định giá trị hàng tồn kho đầu kỳ, cuối kỳ, và trị giá vật tư, hàng hoá mua vào trong kỳ để xác định trị giá vật tư, hàng hoá xuất sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh và trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ. 3. Đối với các tài khoản dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ như Tài kho ản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh d ở dang” (Theo phương pháp kê khai thường xuyên), Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ) thì ngoài việc hạch toán tổng hợp, còn ph ải hạch toán chi tiết theo n ơi phát sinh chi phí: Phân xưởng, tổ, đội sản xuất, bộ phận sản xuất, theo sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ,... Đối với những chi phí sản xuất, kinh doanh không có khả năng hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí như: Chi phí sản xuất chung, chi phí tưới tiêu nước, chi phí chu ẩn bị đất và trồng mới năm đầu của những cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần, thì trước hết phải tập hợp các chi phí này vào tài khoản tập hợp chi phí, sau đó tiến hành phân bổ chi phí sản xuất, kinh doanh đã tập hợp cho các đ ối tượng chịu chi phí theo các tiêu thức phù hợp. Loại Tài khoản 6 - Chi phí sản xuất, kinh doanh có 10 tài khoản, chia thành 4 nhóm: Nhóm Tài khoản 61 có 1 tài khoản: - Tài khoản 611 - Mua hàng Nhóm Tài khoản 62 có 4 tài khoản: 635
  8. - Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; - Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp; - Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công; - Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung. Nhóm Tài khoản 63 có 3 tài khoản: - Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất; - Tài khoản 632 - Giá vốn h àng b án; - Tài khoản 635 - Chi phí tài chính. Nhóm Tài khoản 64 có 2 tài khoản: - Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng; - Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. 636
  9. TÀI KHOẢN 611 MUA HÀNG Tài khoản này dùng đ ể phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, h àng hoá mua vào, nh ập kho hoặc đ ưa vào sử dụng trong kỳ. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Tài khoản 611 "Mua hàng" chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo ph ương pháp kiểm kê định kỳ. 2. Giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào phản ánh trên Tài khoản 611 "Mua hàng" phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc. 3. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê hàng tồn kho vào cuối kỳ kế toán để xác định số lượng và giá trị của từng nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá, sản phẩm, công cụ, dụng cụ tồn kho đến cuối kỳ kế toán để xác định giá trị hàng tồn kho xuất vào sử dụng và xuất bán trong kỳ. 4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, h àng hoá, căn cứ vào hoá đơn mua hàng, Hoá đơn vận chuyển, phiếu nhập kho, thông báo thuế nhập khẩu phải nộp (Hoặc biên lai thu thuế nhập khẩu,...) để ghi nhận giá gốc hàng mua vào Tài khoản 611 "Mua hàng". Khi xuất sử dụng, hoặc xuất bán chỉ ghi một lần vào cuối kỳ kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê. 5. Kế toán phải mở sổ chi tiết để hạch toán giá gốc hàng tồn kho mua vào theo từng thứ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 611 - MUA HÀNG Bên Nợ: - Kết chuyển giá gốc h àng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đ ầu kỳ (Theo kết quả kiểm kê); - Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ; hàng hoá đ ã bán bị trả lại,... Bên Có: - Kết chuyến giá gốc h àng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (Theo kết quả kiểm kê); - Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (Chưa được xác định là đã bán trong kỳ); 637
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2