intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 7

Chia sẻ: Thien Thienhp | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

74
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'hạch toán tài chính doanh nghiệp (phần 3) part 7', tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 7

  1. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112, 141,... 2. Khi bán vốn góp liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi: Nợ các TK 111, 112,... (Giá bán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số lỗ) Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có TK 222 - Vốn góp liên doanh Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết. 3. Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nh ận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên kết m à giá trị tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211,...(Giá trị tài sản đ ược chia) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số lỗ) Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có TK 222 - Vốn góp liên doanh Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết. 4. Các chi phí phát sinh liên quan đ ến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112, 141,... 5. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá đầu tư ngắn hạn, đầu tư dài hạn của các loại chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn hiện có, tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư ngắn hạn, dài h ạn: - Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, d ài hạn đ ã lập năm trước chưa sử dụng hết, th ì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Có TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn. - Trư ờn g h ợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, d ài hạn phải lập n ăm nay nhỏ h ơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, d ài h ạn đã lập năm trước chưa sử dụng hết, thì số ch ênh lệch phải đư ợc ho àn nh ập, ghi giảm chi phí tài chính: Nợ TK 229 - Dự phòng giảm giá đ ầu tư dài hạn 665
  2. Nợ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Có TK 635 - Chi phí tài chính. 6. Kho ản chiết khấu thanh toán cho ngư ời mua hàng hoá, d ịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 131, 111, 112,... 7. Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (Theo tỷ giá bán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Khoản lỗ - Nếu có) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). 8. Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112,... 9. Trường hợp đ ơn vị trả trước lãi tiền vay cho b ên cho vay, ghi: Nợ TK 142 - Chi phí trả trư ớc ngắn hạn (Nếu trả trước ngắn hạn lãi tiền vay) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu trả trước d ài hạn lãi tiền vay) Có các TK 111, 112,... Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn Có TK 242 - Chi phí trả trước dài h ạn. 10. Trường hợp vay trả lãi sau, đ ịnh kỳ, khi tính lãi tiền vay phải trả từng kỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 335 - Ch i phí ph ải trả. Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và lãi tiền vay d ài h ạn, ghi: Nợ TK 341 - Vay dài h ạn (Gốc vay dài h ạn còn phải trả) Nợ TK 335 - Chi phí ph ải trả (Lãi tiền vay của các kỳ trư ớc) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lãi tiền vay của kỳ đáo h ạn) Có các TK 111, 112,... 11. Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định kỳ tiền lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính, khi bên thuê nhận được hoá đơn thanh toán của b ên cho thuê, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả từng kỳ) Có các TK 111, 112 (Nếu trả tiền ngay) Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Nếu nhận nợ). 12. Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi: 666
  3. Nợ các TK 211, 213 (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (nếu có) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn {Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (Nếu được khấu trừ)} Có TK 331 - Ph ải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 242 - Chi phí trả trước dài h ạn. 13. Khi trả lãi trái phiếu định kỳ tính vào chi phí SXKD, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112,... (Số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ). 14. Nếu lãi trái phiếu trả sau (Khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay ph ải trả trong kỳ vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 335 - Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ). Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi: Nợ TK 335 - Chi phí ph ải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu) Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu Có các TK 111, 112,... 15. Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 242 - Chi phí trả trước dài h ạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (Số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ). 16. Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu có giá trị nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112,... 17. Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn, phải phân bổ dần, ghi: Nợ TK 242 - Chi phí trả trước d ài hạn (Chi tiết chi phí phát h ành trái phiếu) Có các TK 111, 112, ... Định kỳ, phân bổ chi phí phát h ành trái phiếu, ghi: Nợ các TK 635 - Chi phí tài chính (Ph ần phân bổ chi phí phát h ành trái phiếu trong kỳ) Có TK 242 - Chi phí trả trước d ài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu). 18. Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu hoặc phụ 667
  4. trội để huy động vốn vay d ùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112,... (Nếu trả lãi vay định kỳ) Có TK 242 - Chi phí trả trư ớc dài hạn (Phân bổ chi phí đi vay phải trả trong kỳ - nếu trả trước d ài hạn chi phí đi vay) Có TK 335 - Chi phí phải trả (Trích trước chi phí đi vay phải trả trong kỳ - nếu chi phí đi vay trả sau). - Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ ghi vào chi phí đi vay, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Số phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ). - Nếu phát hành trái phiếu có phụ trội, định kỳ, khi phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ ghi giảm chi phí đi vay, ghi: Nợ TK 3433 - Phụ trội trái phiếu Có TK 635 - Chi phí tài chính. 19. Đối với doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh khi mua h àng hoá, dịch vụ thanh toán b ằng ngoại tệ nếu tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng ho ặc tỷ giá giao dịch thực tế nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,... (Theo tỷ giá b ình quân liên n gân hàng ho ặc tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112). 20. Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài h ạn, nợ d ài h ạn, nợ nội bộ,...) bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112). 21. Khi thu được tiền Nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu khách hàng, ph ải thu nội bộ,...), nếu tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải thu lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng, ghi: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 131, 136, 138). 22. Xử lý ch ênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại số dư ngo ại tệ cuối năm tài 668
  5. chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán kết chuyển to àn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào chi phí tài chính (Nếu sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ, b ên Có TK 4131 nếu TK 4131 có số dư Nợ) để xác định kết qu ả hoạt động kinh doanh. Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). 23. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, chưa đi vào sản xuất, kinh doanh, khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây d ựng (Giai đoạn trước hoạt động), kết chuyển số dư Nợ TK 4132 (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái) của hoạt động đầu tư xây d ựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động) tính ngay vào chi phí tài chính hoặc kết chuyển sang TK 242 “Chi phí trả trước d ài hạn” (Số lỗ tỷ giá) để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái) (Nếu ghi ngay vào chi phí tài chính) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Lỗ tỷ giá hối đoái) (Nếu phân bổ dần) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132). - Định kỳ, khi phân bổ dần lỗ tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động), ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 242 - Chi phí trả trước d ài hạn. 24. Khi bán các chứng khoán ngắn hạn, d ài hạn, m à giá bán nhỏ h ơn giá vốn, ghi: Nợ các TK 111, 112,... (Giá bán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số ch ênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc) Có các TK 121, 228. 25. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 - Xác đ ịnh kết quả kinh doanh Có TK 635 - Chi phí tài chính. 669
  6. TÀI KHO ẢN 641 CHI PHÍ BÁN HÀNG Tài kho ản n ày dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, h àng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí b ảo hành sản phẩm, h àng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,... Tài kho ản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao b ì, dụng cụ, đồ d ùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí b ằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHÁN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 641 - CHI PHÍ BÁN HÀNG Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, h àng hoá, cung cấp dịch vụ. Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Ph ản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,... bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các kho ản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,... - Tài kho ản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xu ất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, h àng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng. - Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Ph ản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,... - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến b ãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,... 670
  7. - Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo h ành công trình xây lắp ph ản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” m à không phản ánh ở TK n ày. - Tài kho ản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngo ài phục vụ cho bán h àng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán h àng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán h àng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,... - Tài khoản 6418 - Chi phí b ằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán h àng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, qu ảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách h àng... PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã h ội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, h àng hoá, cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 334, 338,... 2. Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 152, 153, 142, 242. 3. Trích kh ấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. 4. Chi phí điện, nước mua ngo ài, chi phí thông tin (điện thoại, fax...), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331,... 5. Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: - Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 - Chi ph í bán hàng Có TK 335 - Chi phí ph ải trả. - Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 335 - Chi phí ph ải trả Có các TK 331, 241, 111, 112, 152,... 6. Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đ ến việc bán sản phẩm, hàng hoá, d ịch vụ trong nhiều kỳ hạch toán, 671
  8. doanh nghiệp không sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ mà kế toán sử dụng TK 242 "Chi phí trả trước dài h ạn”. Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 242 - Chi phí trả trước dài h ạn. 7. Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (Không bao gồm bảo hành công trình xây lắp): 7.1. Trường hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo h ành sửa chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời gian b ảo hành sản phẩm, h àng hoá, doanh nghiệp phải xác định cho từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ nghĩa vụ bảo h ành: - Khi xác đ ịnh số dự phòng ph ải trả về chi phí sửa chữa, bảo h ành sản ph ẩm, h àng hoá kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 352 - Dự phòng phải trả 7.2. Cuối kỳ kế toán sau, doanh nghiệp ph ải tính, xác định số dự phòng ph ải trả về sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá cần lập: - Trường hợp số dự phòng ph ải trả cần lập ở kỳ kế toán n ày lớn hơn số dự phòng ph ải trả về bảo hành sản phẩm, h àng hoá đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được trích th êm ghi nh ận vào chi phí, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415) Có TK 352 - Dự phòng phải trả. - Trường hợp số dự phòng ph ải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng ph ải trả về bảo hành sản phẩm, h àng hoá đã lập ở kỳ kế toán trư ớc nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được ho àn nh ập ghi giảm chi phí: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 641 - Chi phí bán hàng (6415). 8. Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ: - Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ th ì không ph ải tính thuế GTGT, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá xuất tiêu dùng nội bộ ). - Nếu sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho ho ạt động bán h àng, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, ghi; Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413 , 6417 , 6418) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất 672
  9. sản phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) Thuế GTGT). 9. Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng u ỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (Nếu có) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu). 10. Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 11. Khi phát sinh các kho ản ghi giảm chi phí bán h àng, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 641 – Chi phí bán hàng. 12. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán h àng phát sinh trong k ỳ vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi: Nợ TK 911 - Xác đ ịnh kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng. 673
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2