intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hạch tóan chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cty Cao su Đà Nẵng -4

Chia sẻ: Cao Tt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

166
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN * Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán: - Phòng kế toán tài vụ có trách nhiệm giúp giám đốc tổ chức các thông tin kinh tế hạch toán kinh tế nội bộ, quyết toán việc thực hiện các kế hoạch sản xuất, phân tích hoạt động kinh tế, thực hiện đúng chế độ kế toán của Nhà nước. Định kỳ lập báo cáo kế toán kiểm tra chế độ hạch toán, chế độ quản lý tài chính, đề xuất tham mưu cho giám đốc các phương án sử dụng vốn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hạch tóan chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cty Cao su Đà Nẵng -4

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất, lập báo cáo kế toán... đ ều tập trung ở phòng kế toán tài chính. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN * Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán: - Phòng kế toán tài vụ có trách nhiệm giúp giám đốc tổ chức các thông tin kinh tế hạch toán kinh tế nội bộ, quyết toán việc thực hiện các kế hoạch sản xuất, phân tích hoạt động kinh tế, thực hiện đúng chế độ kế toán của Nh à nước. Định kỳ lập báo cáo kế toán kiểm tra chế độ hạch toán, chế độ quản lý tài chính, đề xuất tham mưu cho giám đốc các phương án sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả. - Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm phụ trách phòng kế toán tài vụ , kế toán trưởng kiêm ph ần kế toán tổng hợp. - Phó phòng Kế toán : là người giúp việc cho kế toán trưởng, phụ trách công tác tài chính và kiêm kế toán giá thành. - Nhân viên của phòng kế toán: được chia phụ trách từng phần h ành công việc theo hướng chuyên môn hoá gồm các khâu: + KẾ TOÁN tiêu thụ kiêm tiền lương và BHXH. + Kế toán thanh toán kiêm kế toán TSCĐ. + Kt nguyên vật liệu kiêm thống kê tổng hợp. Các chi nhánh kế toán có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu mua vật tư và tiêu thụ sản phẩm, thu tiền bán h àng định kỳ hàng tháng về đối chiếu số liệu với phòng kế toán công ty, thanh toán công nợ. b. Tổ chức bộ sổ kế toán:
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Công ty Cao Su áp dụng hình thức nhật ký chứng từ cho công tác kế toán vì hình thức này phù hợp với loại hình kế toán của công ty. Theo hình th ức này các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày đ ược phản ánh trên ch ứng từ gốc, từ chứng từ gốc được ghi thẳng vào nhật ký hoặc chứng từ gốc ghi vào bảng kê, từ bảng kê ghi vào nhật ký chứng từ. Mỗi nhật ký chứng từ dùng cho một hoặc nhiều tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau hoặc có mối quan hệ đối ứng mật thiết với nhau. Từ nhật ký ch ứng từ ghi vào sổ cái, sổ cái làm căn cứ đ ể lập báo cáo kế toán. Ngoài việc sử dụng bảng kê, nh ật ký chứng từ, sổ cái kế toán còn sử dụng một số sổ chi tiết, sổ tổng hợp chi tiết để phục vụ cho công tác quản lý chung, tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm. Với loại sổ này các chi phí phát sinh trên chứng từ gốc được ghi vào sổ chi tiết. Cuối tháng ghi vào sổ tổng hợp, sổ tổng hợp chi tiết làm căn cứ báo cáo đ ịnh kỳ. SƠ ĐỒ HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN III. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CAO SU ĐÀ NẴNG : 1. Đối tượng và phương pháp h ạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cao Su Đà Nẵng: Với loại h ình sản xuất hàng loạt, khối lượng lớn, quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục, có sản xuất bán thành phẩm và tiếp tục chuyển sang giai đoạn sản xuất tiếp theo. Nên đối tượng tập hợp chi phí là từng giai đo ạn công nghệ sản xuất ra bán thành phẩm và sản phẩm. Đối tư ợng tính giá thành chủ yếu là sản phẩm hoàn thành. Phương pháp tính giá thành là phương pháp phân bước:
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Kỳ tính giá th ành đ ược tính theo từng tháng. 2. Phương pháp h ạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành bán thành phẩm: A. Tập hợp chi phí sản xuất: Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng xí nghiệp cán luyện tiến h ành sản xuất bán th ành phẩm thích hợp và cân đối về mặt số lượng sản xuất đ ể phục vụ đủ cho việc sản xuất sản phẩm. Ứng với mỗi loại bán thành phẩm có một đ ơn pha ch ế riêng biệt do phòng kỹ thuật công ngh ệ cung cấp, chi phí NVL sản xuất ra bán thành phẩm được tính như sau: Chi phí NVL sản xuất bán thành phẩm Số lượng NVL xuất dùng x = Đơn giá bình quân thực tế NVL a.1. Số lượng nguyên vật liệu xuất dùng: Số lượng nguyên vật liệu thực tế sử dụng do thống kê xí nghiệp cán luyện tổng hợp đưa lên hàng tháng, so sánh với số lượng NVL theo đơn pha chế (số lượng này do phòng kỹ thuật công nghệ tính toán tổng hợp lại từ đơn pha ch ế ). Kế toán thực hiện việc phân bổ NVL thực tế sử dụng cho các bán thành phẩm bằng tiêu thức tỷ lệ với đơn pha chế bán thành phẩm thông qua bảng "Phân bổ NVL sử dụng theo đơn pha ch ế cho từng loại bán thành ph ẩm" (Biểu số 01). a.2. Đơn giá NVL xuất dùng cho sản xuất được tính như sau: Trước hết tínhNVL xí nghiệp nhập trong tháng, thông qua bảng tính giá thực tế nhập kho xí nghiệp. Căn cứ vào số lượng NVL tại kho công ty thực chất xuất kho xí nghiệp (xuất th eo đ ơn đ ã được đối chiếu) trong tháng, kế toán vật liệu tính giá trị NVL xuất theo giá bình quân cột tổng cộng thông qua biểu (Biểu số 02).
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Số liệu ở biểu số 3 được kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành kế toán tính toán như sau: Đơn giá thực tế bình quân = Trị giá thực tế NL,VL tồn ĐK+ Tổng trị giá NL,VL nhập trong kỳ Số lượng NL,VL tồn ĐK + Tổng số lư ợng NL,VL nhập trong kỳ Do đó Giá thực tế của NL,VL xuất trong kỳ Số lượng NL,VL xuất trong kỳ = x Đơn giá thực tế bình quân Ví d ụ: Tính đơn giá bình quân của 1kg than đen xu ất dùng trong tháng và trị giá than đ en xu ất dùng trong tháng ở biểu số 03 như sau: Đơn giá bình quân 1kg than đen xuất dùng = 13.663.231 + 554.527.426 Giá trị then đ en (xuất dùng trong tháng) = 80.766 x 6.826,34 Các loại vật liệu khác đều cũng đ ược tính toán như vậy: B. Tính giá thành bán thành phẩm: Sau khi tính được giá trị mỗi loại vật liệu xuất d ùng cho sản xuất bán thành phẩm thông qua "Sổ theo dõi chi phí vật liệu của bán thành phẩm" (biểu số 04), số liệu ở biểu n ày được tính toán như sau: Căn cứ vào tổng số lượng và số tiền của vật liệu thực tế dùng đ ể sản xuất bán th ành phẩm trong tháng (ở cột xuất của biểu số 03). Kế toán tiến h ành tính chi phí NVL của từng bán thành phẩm bằng cách: lấy giá bình quân của từng lo ại vật liệu nhân với số lượng từng loại vật liệu đã được phân bổ cho từng loại bán thành phẩm theo "Bảng phân bổ NVL sử dụng theo đơn pha chế" (ở biểu 01) Ví dụ: Tính giá trị than đen dùng để sản xuất mặt lốp mới.
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Giá trị than đ en dùng để sản xuất mặt lốp m ới. 6.826,34 x 42.152kg = 287.743.881 đồng. Nh ư vậy, mỗi loại bán thành phẩm sử dụng bao nhiêu loại vật liệu ta tính giá trị cho bấy nhiêu lo ại vật liệu. a. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Kế toán chi phí NVL chính: như đ ã trình bày ở trên, bán thành ph ẩm do xí nghiệp cán luyện sản xuất đưa vào giai đo ạn sản xuất sản phẩm được coi như là NVL chính để sản xuất ra sản phẩm. Số lượng bán th ành phẩm sử dụng trong tháng được xác định bằng số liệu thống kê hàng tháng thông qua "bảng phân bổ bán th ành phẩm, nguyên vật liệu" sử dụng cho sản xuất sản phẩm (BIểu số 05) Đơn giá bán thành phẩm xuất dùng trong tháng đ ược xác định theo phương pháp giá bình quân thông qua "Sổ theo dõi nhập - xu ất - tồn bán thành phẩm" (Biểu số 06) trong tháng. Cách tính như sau: Đơn giá bán thành ph ẩm bình quân xuất dùng trong tháng Giá trị BTP = tồn đầu tháng + Giá trị BTP nhập trong tháng Số lượng BTP tồn đ ầu tháng + Số lượng BTP nhập trong tháng Giá trị BTP xuất dùng trong tháng Số lượng BTP xuất dùn g trong = Đơn giá bình quân tháng x Giá trị bán thành phẩm nhập trong tháng chính là giá thành sản xuất bán th ành phẩm đó trong tháng. Số liệu được lấy ở dòng tổng cộng của mỗi loại bán th ành phẩm trong (biểu số 04) "Sổ theo dõi chi phí NVL của bán th ành phẩm" còn về
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com lương bán thành ph ẩm nhập trong tháng do thủ kho bán th ành ph ẩm của công ty đưa số liệu lên. Cụ thể như cách tính toán sau: Đơn giá bình quân 1kg than đen xuất dùng trong tháng = 252.118.755 Giá trị mặt lốp mới xuất dùng = 142.512 x 11.865,95 = 1.691.041.692đ. Trong tháng, sau khi xác định được giá trị của từng loại bán thành phẩm dùng vào sản xuất và tổng giá trị bán thành phẩm xuất dùng trong tháng, kế toán văn cứ vào bảngphân bổ bán thành phẩm, nguyên vật liệu (Biểu số 05) để tiến h ành phân bổ giá trị của từng loại bán thành phẩm cho từng sản phẩm thông qua "Sổ phân bổ bán thành phẩm cho từng sản phẩm" (Biểu số 07). Cột tổng cộng của biểu số 07 chính là cột xuất dùng trong kỳ của biểu số 06. Phân bổ giá trị của mỗi loại bán th ành phẩm cho từng sản phẩm, kế toán căn cứ vào lượng đã được phân bổ ở biểu số 05 nhân với đơn giá của bán th ành phẩm đó. - Kế toán chi phí vật liệu khác: đ ể sản xuất ra sản phẩm, ngoài bán thành phẩm, sản phẩm của công ty còn cần nhiều loại NVL khác như: vải ôtô, vải phin, thép fi 10, PE bọc lốp, thùng các ton... và các vật liệu dùng để đốt lò lưu hoá sản phẩm. Để theo dõi các chi phí này kế toán thông qua "Sổ theo dõi nh ập - xuất - tông, vải, kim loại, vật liệu khác, nhiên liệu" (Biểu số 08). Hàng tháng kế toán giá thành căn cứ vào số lượng vật liệu dệt, vật liệu kim loại, vật liệu khác, nhiên liệu... xuất kho công ty cho các xí nghiệp (xuất theo định mức). Và số tiền (cột tổng cộng ở biểu 02) ghi vào cột nhập trong kỳ cộng tồn cuối kỳ (Về lượng), từ đó lượng xuất trong k ỳ đ ược tính toán như sau: Số lượng xuất trong kỳ = SLtồn đầu kỳ + SL nhập trong kỳ - SL tồn cuối kỳ.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đơn giá xuất trong kỳ đ ược tính theo đơn giá bình quân: Giá trị NVL xuất dùng trongk ỳ = Số lương NVL xuất x Đơn giá xuất. Sau khi tổng hợp chi phí NVL khác xu ất dùng trong tháng, kế toán tiến h ành phân bổ NVL khác cho từng sản phẩm thông qua bảng "Phân bổ nguyên vật liệu khác cho từng sản phẩm" (Biểu số 09) . Trong biểu 09, về lượng mỗi loại vật liệu phân bổ cho từng sản phẩm đ ược lấy ở bảng phân bổ bán th ành phẩm, NVL cho sản phẩm (ở biểu 05), đơn giá được lấy ở biểu 08. Cách phân bổ cho từng sản phẩm như biểu 07 "Phân bổ bán thành phẩm cho từng sản phẩm". Vi dụ: Giá trị vải ôtô xuất dùng cho lốp 1.200 - 200. 8.019 x 56.323,96 = 451.661.835 đồng. Tổng cộng giá trị của cac s NVL phân bổ cho từng sản phẩm, kế toán cộng thêm phần chi phí về bán tỏ phân bổ cho sản phẩm đó (lấy ở dòng tổng cộng của mỗi sản phẩm ở biểu 07). Dòng tổng cộng chính là tổng chi phí về NVL phân bổ vào giá thành sản phẩm đó. - Kế toán chi phí nhiên liệu: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành xác đ ịnh tổng chi phí nhiên liệu xuất dùng vào sản xuất thông qua biểu số 08 "Sổ theo dõi nhập - xuất - tồn vải, kim loại, vật liệu khác, nhiên liệu" Sau đó căn cứ vào số tiền đã được xác định và lượng phân bổ cho từng sản phẩm thông qua "Bảng phân bổ nhiên liệu" (Cở biểu số 10). b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: Các sản phẩm của công ty luôn tồn tại ở 2 loại đơn giá lương, đó là đơn giá tiền lương th ực tế áp dụng để trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất và đơn giá tiền
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com lương xây d ựng với cấp trên, đồng thời được sử dụng để xác định tổng số chi phí tiền lương hạch toán vào giá thành sản phẩm trong tháng. Vì vậy tổng số tiền lương được tính vào gtfspr hàng tháng thường lớn hơn tổng số tiền lương thực tế đã trả trong tháng. Sở dĩ có khoản chênh lệch này là để bù đắp thu nhập khi công ty gặp khó kh ăn trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường, góp phần ổn định đ ời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Hàng tháng kế toán tiền lương căn cứ vào sản lượng thực tế nhập kho và một số khoản thực tế đã trả, lập "Bảng phân bổ tiền lương, BHXH và giá thành sản phẩm" (Biểu số 11). Kế toán tiền lương trích 19% BHXH. Tổng lương cơ bản : 246.115.079 đồng. 15% BHXH theo lương cơ bản : 26.049.168 đồng. 2% BHYT theo lương cơ bản : 3.473.220 đồng. 1% KPCĐ theo lương cơ b ản : 17.239.477 đồng. Vậy tổng BHXH phải tính trong tháng 5/1999 là 46.761.865 đồng. Sau khi nhận bảng tổng hợp của kế toán tiền lương, kế toán giá thành tách riêng phần tiền lương và BHXH đ ã tính trực tiếp cho các sản phẩm và cộng các chi phí tiền lương và BHXH của công nhân sản xuất xí nghiệp cán luyện, cơ điện... rồi phân bổ lại cho từng sản phẩm theo tiêu chức tỷ lệ với tiền lương đ ã tính trực tiếp thông qua biểu 12 "bảng phân bổ tiền lương và BHXH" c. Kế toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung của công ty được tính toán tập hợp chi phí và tính giá thành chia thành hai lo ại đ ể theo dõi và phân bổ sản phẩm đó là chi phí năng lượng phân
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com bổ cho các loại sản phẩm theo định mức và chi phí khác phân bổ cho các sản phẩm theo tiêu thức tiền lương. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành xác định chi phí năng lượng dùng vào sản xuất thông qua số chữ đ iện của Sở điện của tháng đó nhân với đơn giá điện (nghĩa là tổng số tiền phải trả cho sở điện). Kế toán phân bổ cho từng sản phẩm theo tỷ lệ với số chữ điện thực tế công ty dùng, được phòng công nghệ thể hiện ở biểu số 05 "Bảng phân bổ bán th ành ph ẩm, NVL cho từng sản phẩm". Số chữ đ iện ở công t y với số chữ đ iện của Sở điện thư ờng xuyên có sự chênh lệch nhau do Sở đ iện đọc đồng hồ đ iện không cùng ngày với công ty. Kế toán phân bổ tiền đ iện cho từng sản phẩm thông qua "Bảng phân bổ chi phí n ăng lượng cho từng sản phẩm" (biểu số 13). d. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp: Các chi phí này được kế toán căn cứ vào bảng phân bổ số 1, 2, 3 các bảng kê và các nhật ký chứng từ có liên quan để ghi vào các cột và cung cấp dòng cho phù hpựp với bảng kê số 4 (Biểu số 14) . Từ số liệu tậop hợp được chi phí sản xuất chung ở bảng kê số 4, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tiến hành phân bổ cho từng đối tượng sử dụng, theo tiêu thức tỷ lệ với tiền lương tính vào giá thành sản phẩm. Bước phân bổ này đ ược kế toán tiến hành ngay trên sổ tổng hợp giá th ành thực tế. Tổng giá trị phân bổ theo tiêu thức tiền lương là số tổng cộng đã tập hợp được ở sổ theo dõi chi phí sản xuất chung đã trừ đi phần chi phí n ăng lượng tập hợp ở TK 335. e. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2