intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HỆ THỐNG HUYỆT - Nhóm Huyệt GIAO HỘI

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

207
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Huyệt Giao Hội là huyệt gặp nhau của các đường Kinh Chính hoặc của Kỳ Kinh Bát Mạch và có tác dụng điều trị trên các kinh đó. 12 kinh Chính có 8 huyệt Giao Hội để thông Kinh khí của 8 Mạch khác. Tất cả các huyệt Giao Hội đều nằm ở tay, chân. 2)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HỆ THỐNG HUYỆT - Nhóm Huyệt GIAO HỘI

  1. HỆ THỐNG HUYỆT Nhóm Huyệt GIAO HỘI 1) Đại Cương Huyệt Giao Hội là huyệt gặp nhau của các đường Kinh Chính hoặc của Kỳ Kinh Bát Mạch và có tác dụng điều trị trên các kinh đó. 12 kinh Chính có 8 huyệt Giao Hội để thông Kinh khí của 8 Mạch khác. Tất cả các huyệt Giao Hội đều nằm ở tay, chân. 2) Phân Loại Theo các sách Kinh Điển, huyệt Giao Hội có thể được chia như sau: Có 2 cách phân chia : 1- Đối với Kinh Chính: Chia làm 4 cặp ở chi trên và chi dưới, tức huyệt ở kinh chi trên nối (giao hội) với kinh ở chi dưới, gồm: Chi Dưới Chi Trên Nội Quan (Tb.6) Công Tôn (Ty.4)
  2. Hậu Khê (Ttr.3) Thân Mạch (Bq.62) Liệt Khuyết (P.7) Chiếu Hải (Th.6) Ngoại Quan Túc Lâm Khấp (Đ.41) (Ttu.5) 2- Đối với Kỳ Kinh Bát Mạch - Theo các sách Kinh Điển thì: Huyệt Kinh Mạch Giao Hội Chiếu Hải (Th.6) Mạch Âm Kiều Mạch Xung Công Tôn (Ty.4) Hậu Khê (Ttr.3) Mạch Đốc Liệt Khuyết (P.7) Mạch Nhâm Ngoại Quan (Ttu.5) Mạch Dương Duy Nội Quan (Tb.6) Mạch Âm Duy Thân Mạch (Bq.62) Mạch Dương Kiều Túc Lâm Khấp (Đ.41) Mạch Đới Tác dụng của từng huyệt, xem ở chương ‘Nguyên Tắc Xử Dụng Huyệt’ trang 81.
  3. Để hiểu rõ hơn mối quan hệ và tác dụng của huyệt Giao Hội, thiên ‘Điều Kinh Luận’ sách Tố Vấn đã ghi: “ ...Huyết dồn lên trên, khí dồn xuống dưới sẽ thành chứng Tâm phiền, uất, hay tức giận. Huyết dồn xuống dưới, khí dồn lên trên thì tinh thần sẽ rối loạn, hay quên...” (TVấn 62, 43). Hoàng Đế hỏi: “Huyết dồn vào Âm, khí dồn vào dương thì gây bệnh như trên. Còn nếu huyết khí không liên kết với nhau thì thế nào là thực, thế nào là hư ? - Kỳ Bá đáp: Huyết và khí đều thích ấm mà ghét lạnh. Hàn thì ngưng trệ không thông, ôn thì tiêu tan mà lưu thông. Vì vậy, nếu khí dồn vào sẽ thành chứng huyết hư, nếu huyết dồn vào sẽ thành chứng khí hư “ (TVấn 62, 44). Hoàng Đế hỏi: Ở trong con người chỉ có khí và huyết, nay Phu Tử nói rằng Huyết dồn là hư, khí dồn là hư... Vậy thì không có thực saỏ - Kỳ Bá đáp:.... Lạc với Tôn lạc đều chuyển vào kinh, huyết và khí dồn vào thì là thực, nếu huyết và khí cùng dồn cả lên trên (đầu) sẽ sinh ra chứng đại quyết, sẽ chết bất thình lình. Nếu khí phục hồi thì sống, không phục hồi thì chết” (TVấn 62, 45).
  4. Hoàng Đế hỏi: “Thực do đường nàỏ Hư do đường nàỏ - Kỳ Bá đáp: Âm với Dương đều có (huyệt) Du hội (Lạc). Dương rót vào âm, âm tràn ra ngoài (đẻ quân bình). Âm Dương điều hòa để nuôi cơ thể, chín hậu như một, sẽ là cơ thể bình thường” (TVấn 62, 46). Tuy nhiên nếu hiểu rộng ra theo nghĩa Giao Hội là nơi gặp nhau của các đường Kinh Chính hoặc của Kỳ Kinh Bát Mạch thì Huyệt Giao Hội có thể là: + Huyệt Du (huyệt thứ 3 của nhóm Ngũ Du huyệt). + Huyệt Lạc (Lạc dọc). + Những huyệt tách ra từ các Lạc mạch của Kỳ Kinh. + Các tác giả Âu Châu gọi là huyệt Khóa (Points Clés). BIỂU ĐỒ TÓM TẮT HUYỆT HỘI CỦA 12 ĐƯỜNG KINH MẠCH 14 Đường Kinh Mạch Khác Hợp Với Nó Nó Hợp Với Kinh Mạch Khác Kinh Mạch Kinh Mạch Huyệt Kinh Mạch Huyệt Phế Tỳ Trung Phủ
  5. Đại Trường .Tiểu Trường . Vị . Thượng Cự Hư .Tý Nhu .Vị, Dương . Địa Thương . Bàng Quang . Tý Nhu Kiều . Vị . Nghênh Hương . Bỉnh Phong . Tiểu Trường . Dương Duy . Bỉnh Phong . Tý Nhu . Tam Tiêu, . Dương Kiều . Kiên Ngung + . Bá Hội + Nhân Trung Đởm Cự Cốt Dương Bạch + Thừa Tương . Đốc, Vị . Đại Chùy . Đởm, Vị, Dương Duy . Nhâm, Đốc, Vi, 6 kinh Dương Vị . Đại Trường .Thượng Cự Hư . Đại Trường . Nghênh Hương . Đởm . Nhân Nghênh . Bàng Quang + . Tình Minh Tiểu Trường + . Tiểu Trường . Hạ Cự Hư . Huyền Ly Âm Kiều, . Dương Duy
  6. + Đởm . Đầu Duy Dương Kiều. . Hàm Yến + Huyền Lư. . Dương Kiều . Cự Liêu . Đởm . Dương Bạch. . Dương Kiều . Địa Thương . Đởm+ Tam . Kiên Tỉnh. + Đại trường. Tiêu . Thừa Khấp . Nhân Trung. . Dương Kiều . Đởm + Dương . Ngân Giao. + Nhâm Duy. . Bá Hội + Đại Chùy. . Đởm + Dương . Thừa Tương. Duy + Tam Tiêu Trung Quản. . Đốc + Đại . Thượng Quản. Trường. . Đốc + Nhâm. . Đốc + 6 Kinh Dương . . Nhâm + Đại Trường + Đốc.
  7. . Nhâm + Tam Tiêu + Tiểu Trường. . Nhâm + Tiểu Trường. Tỳ . Đởm. . Nhật Nguyệt. . Can .Xung Môn. . Can + Thận. . Phế. . Trung Phủ. . Tam Âm Giao. . Phủ Xá. . Kỳ Môn. . Can + Âm . Can + Âm Duy. Duy. . Đại Hoành + . Hạ Quản. . Âm Duy. Phúc Ai. . Nhâm. . Quan Nguyên. .Nhâm + Can + Thận. . Đản Trung. . Nhâm + Tam Tiêu + Thận + Tiểu Trường. Không có giao hội với các kinh mạch khác . Tâm
  8. Tiểu . Đại Trường . Bỉnh Phong. . Phụ Phân . Bàng Quang. Truờng + Đởm + . Quyền Liêu. . Bàng Quang + . Đại Trử. Tam Tiêu. Đởm + Tam . Thính Cung. . Tình Minh. . Tam Tiêu. Tiêu. . Nhu Du. . Tý Nhu . Tam Tiêu + . Bàng Quang + . Đồng Tử Liêu. Đởm. Dương Kiều + Âm Kiều. . Hòa Liêu + Giác Tôn. Dương Duy + Dương Kiều . Đại trường + . Hạ Cự Hư. Bàng Quang + . Đại Chùy + Bá Hội. Dương Duy. . Đản Trung. . Đởm + Tam Tiêu. . Thượng Quản. . Tam Tiêu + . Đản Trung. Đởm. . Vị . Đốc + 6 kinh
  9. dương. . Nhâm + Tam Tiêu + Thận + Tỳ. . Nhâm + Vị. . Nhâm + Vị + Tam Tiêu. . Đởm. . Đại Trường + Bàng . Trung Liêu. . Tý Nhu. Tiểu Trường + Quang . Đởm + Tam . Đại Trử. Khúc Cốt + Suất Cốc + Dương Duy. Tiêu + Tiểu Thiên Xung + Phù Bạch + . Phụ Phân. Trường. . Đởm. Hoàn Cốt + Trấp Cân + . Phong Môn. Hoàn Khiêu. . Tiểu . Đởm + Tam . Kim Môn. Trường. . . Khiếu Âm. Tiêu. Đốc. . Bộc Tham + . Đởm + Dương . Lâm Khấp. . Dương Duy. Phụ Dương + Duy. . Đại Chùy + Thần Đình. Thân Mạch. . Dương .Đốc. . Phong Phủ. Kiẻu.
  10. . Đốc + Dương . Bá Hội + Đại Chùy. Duy. . Đốc + 6 kinh Dương. Thận . Can + Tỳ. . Âm Duy. . Trúc Tân. . Tam Âm Giao. . Âm Kiều. . Đốc + Đởm. . Trường Cường. . Giao Tín. . Âm Đô, Đại . Xung. . Nhâm + Can + . Quan Nguyên + Trung Tỳ. Cực. Hách, Hoang Du, Hoành Cốt, . Đản Trung. . Nhâm + Tam Khí Huyệt, Tiêu + Thận + . Âm Giao. Thạch Quan, Tiểu Trường + Thông Cốc, Tỳ. Thương Khúc, . Nhâm + Trung Chú, Tứ Xung. Mãn, U Môn. Đởm, Can, Tâm Bào Thiên Trì. Tam Tiêu. .Đởm . Ế Phong. . Bàng Quang + . Đại Trữ. Tam Tiêu
  11. . Đởm + Tiểu Đởm + Tiểu . Khiếu Âm. . Giác Tôn, Hòa Trường. Trường. Liêu. . Phong Trì. . Đởm + . Đởm + Bàng . Thiên Liêu. . Thượng Quan. Dương Duy. Quang. . Nhu Hội. Hàm Yến, Huyền Lư, .Dương Kiều. . Đởm + Dương Huyền Ly. Duy. . Kiên Tỉnh. . Đởm + Đại . Bỉnh Phong. Trường. . Quyền Liêu, Thính Cung. . Đởm + Vị. . Đại Chùy, Bá Hội. . Đởm + Vị + Dương Duy. . Đản Trung. . Tiểu Trường + . Trung Quản. Đại Trường + Đởm. .Tiểu Trường + Đởm.
  12. . Đốc + 6 Kinh Dương . . Nhâm + Tiểu Trường + Tỳ + Thận. . Nhâm + Vị + Tiểu Trường. Đởm . Hoàn Cốt, Trấp Cân, Hoàn . Bàng Khúc Tân, Phù . Bàng Quang. Bạch, Suất Cốc, Quang. Khiêu. . Bàng Quang + Thiên Xung. .Tam Tiêu + Can. . Trung Liêu. Đại Trường. . Hàm Yến. . Bàng Quang + . Lâm Khấp. . Đồng Tử Liêu, Dương Duy. . Tam Tiêu + . Khiếu Âm. Tiểu Trường. Thượng Quan. . Bàng Quang + Đại Trữ. . Huyền Lư, . Tam Tiêu + Tam Tiêu. . Bản Thần, Chính Dinh, Vị Huyền Ly. . Bàng Quang + Dương Giao, Mục Song, Tam Tiêu + Não Không, Thùa Linh. Tiểu Trường.
  13. . Dương Duy. . Phong Trì. . Dương Duy + . Dương Bạch. Tam Tiêu. . Cư Liêu. . Dương Duy + . Duy Đạo, Đới Mạch, Ngũ Vị + Đại Khu. Trường. . Kiên Tỉnh. . Dương Kiều. . Bỉnh Phong. . Đới. . Thính Cung. . Tam Tiêu + . Nhật Nguyệt. Vị + Dương Duy. . Hạ Quản + Nhân Nghênh. . Tiểu Trường + . Đầu Duy. Đại Trường + Tam Tiêu. Tiểu Trường + Tam Tiêu.
  14. . Tỳ + Dương Duy. . Vị. . Vị + Dương Duy. . Đởm. . Chương Môn. Can . Bàng Quang + . Trung Liêu. Đởm. . Tỳ + Âm . Kỳ Môn. Duy. . Tâm Bào + . Thiên Trì. Đởm + Tam Tiêu. . Khúc Cốt. . Nhâm. . Quan Nguyên, Trung Cực. . Nhâm + Tỳ + Thận. . Tam Âm Giao. . Thận + Tỳ. . Phủ Xá. . Tỳ + Âm Duy. . Tam Âm Giao.
  15. . Tỳ + Thận. Đốc . Đào Đạo, Não . Bàng Hộ, Thần Đình. Quang. . Phong Phủ. .Bàng Quang + Dương . Á Môn. Duy. . Ngân Giao. .Dương Duy. . Đại Chùy, Bá . Nhâm + Vị. Hội. . 6 Kinh . Trường Cường. Dương. . Nhân Trung. . Thận + Đởm. . Vị + Đại Trường. . Khúc Cốt. . Đốc + Vị. Nhâm . Can . Ngân Giao. . Can + Tỳ + . Quan Nguyên + . Vị + Dương . Thừa Khấp.
  16. Thận. Trung Cực. Kiều. . Đốc. . Hội Âm. . Tỳ. . Hạ Quản. . Vị + Tam . Trung Quản. Tiêu + Tiểu . Thượng Quản. Trường. . Đản Trung. . Vị + Tiểu . Liêm Tuyền, Trường. Thiên Đột. . Tam Tiêu + . Thừa Tương. Tiểu Trường + Tỳ + Thận. . Âm Duy. . Vị + Đại Trường + Đốc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2