intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam

Chia sẻ: Tu Oanh05 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

214
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương I: Lý thuyết chung về hệ thống Ngân hàng thương mại 1. Khái niệm NHTM: Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khoá X thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm 1997, định nghĩa: Ngân hàng thương mại (NHTM) là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Luật này còn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam

  1. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh H Ệ THỐNG NGÂN H ÀNG THƯƠNG M ẠI Ở V I ỆT NAM C hương I : L ý thu y ết chung v ề hệ thống Ngân h àng thương mại 1 . Khái ni ệm N HTM : L u ật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khoá X thông qua v ào n gày 12 tháng 12 năm 1997, đ ịnh nghĩa: N gân hàng thương m ại ( NHTM) là m ột lo ạ i hình t ổ chức tín d ụng đ ư ợc thực hiện to àn b ộ hoạt động ngân h àng và các ho ạt động k hác có liên quan. Lu ật n ày còn đ ịnh nghĩa: Tổ chức tín dụng l à lo ại h ình doanh nghi ệp đ ư ợc th ành l ập theo quy định của Luật n ày v à các q uy đ ịnh khác của pháp luật để hoạt đ ộng kinh doanh tiền tệ, l àm d ịch vụ ngân h àng v ới nội dung n h ận tiền gửi v à s ử dụng tiền gửi để c ấp tín dụng v à cung ứ ng các dịch vụ thanh toán. 2 . S ự phân biệt giữa Ngân h àng thương m ại v à t ổ chức tín dụng p hi ngân hàng: N HTM T ổ chức tín dụng p hi ngân h àng * L à t ổ chức tín dụ ng * L à t ổ chức tín dụng * Đ ư ợc thực hiện to àn b ộ hoạt độ ng * Đ ư ợc thực hiện một số hoạt đ ộng n gân hà ng n gân hàng * L à t ổ chức nhận tiền gửi * L à t ổ chức không nhận tiền g ửi * C ung c ấp dịch vụ thanh toán * K hông c ung c ấp dịch vụ t hanh toán 3 . Ch ức năng của NHTM: C ó 3 ch ức năng c ơ b ản: a. C h ức năng trung gian t ài chính: SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 1
  2. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh T h ực hiện chức năng n ày, NHTM đóng vai tr ò trung gian khi t h ực hiện các nghiệp vụ bao gồm nghiệp vụ cấp tín dụng, nghiệp vụ t hanh toán, nghi ệp vụ k inh doanh ngo ại tệ, kinh doanh chứng khoán v à nhi ều hoạt động môi giới khác. Từ “trung gian” ở đây có thể hiểu t heo hai ý ngh ĩa: * T rung gian gi ữa các khách h àng v ới nhau. V í d ụ: NHTM l àm trung gian gi ữa ng ư ời giữ tiền v à ngư ời vay t i ền, hay trung gian gi ữa ng ư ời trả tiền với ng ư ời nhận tiền, h o ặc t rung gian gi ữa ng ư ời mua v à ngư ời bán ngoại tệ,… * Trung gian gi ữa Ngân h àng Trung ương và công chúng. N gân hàng Trung ương hay như ở V iệt Nam th ư ờng gọi l à N gân hàng Nhà nư ớc không có giao dịch trực tiếp với cô ng chúng m à ch ỉ giao dịch với các NHTM, trong khi c ác NHTM v ừa giao dịch v ới ngân h àng Trung ương v ừa giao dịch với công chúng. b. C h ức năng tạo tiền ( bút t ệ) : V D: T ừ số tiền gửi ban đầu l à 1.000, chúng ta có đư ợc tổng số t ăng ti ền gửi, cho vay v à d ự trữ của c ác ngân hàng thương m ại nh ư s au: S ố gia tăng tiền S ố gia tăng cho S ố gia tăng dự trữ N gân hàng g ửi v ay A + 1.000 + 8 00 + 2 00 B + 8 00 + 6 40 + 1 60 C + 6 40 + 5 12 + 1 28 D + 5 12 + 4 09,6 + 1 02,4 E + 4 09,6 + 3 27,68 + 8 1.92 … … … … N hìn vào c ột gia tăng tiền gửi, chúng ta thấy số gia tăng tiền g ửi của các ngân h àng có d ạng cấp số nhân với số hạng ban đầu U 1 = 1 .000 vá công b ội q=100% - 2 0%=80% h ay 4/5. Áp d ụng công thức t ính t ổng các số hạng của cấp số nhân, chúng ta có t ổngsố gia tăng t i ền gửi của các ngân h àng là: S n =U 1 (1 - q n )/(1 - q). K hi n  o o thì q n  0 v ì q < 1, do đ ó S n t i ến đến giới hạn có t r ị bằng U 1 / ( 1 - q); t ức l à: Sn = 1.000 / (1 - 4/5) = 5.000. SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 2
  3. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh N hư v ậy , với một số gia tăng tiền gửi ban đầu l à 1.000, ngân h àng thư ơng m ại có thể tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn gấp 5 lần n ếu dự trữ l à 20%. Th ật ra, trong ví dụ tr ên chúng ta ng ầm giả định r ằng to àn b ộ số tiền gửi ngân h àng huy đ ộng đ ư ợc, sau khi trích lập d ự trữ, đều có thể cho vay đ ư ợc v à toàn b ộ số tiền khách h àng v ay đ ều đ ư ợc gửi v ào tài kho ản ngân h àng (có như v ậy số tiền gửi mới g ia tăng 5 l ần). Điều n ày có th ể không đúng tr ên th ực tế nh ưng, m ột c ách t ổng quát, với một số tiền gửi không kỳ hạn hay bút tệ gấp bội l ần. N gân hàng Trung ương b ằng việc vận dụng tỷ lệ d ự trữ bắt buộc c ó th ể tăng hay giảm khối tiền tệ nhằm thực hiện mục ti êu chính s ách ti ền tệ của m ình. c. C h ức năng sản xuất: N HTM s ử dụng các yếu tố nhập l ư ợng có tính chất rất đặc b i ệt bao gồm: * Đ ất đai: NHTM sử dụng đất đai nằm ở các trung tâm th ương m ại đ ể tiện giao dịch với khách h àng. * L ao đ ộng: NHTM sử dụng lao động có kỹ năng, đ ư ợc đ ào t ạo ở m ột tr ình đ ộ nhất định (cao đẳng hay đại học). * V ốn: NHTM sử dụng đại bộ phận vốn từ nguồn vốn huy động c ủa khách h àng . T rên cơ s ở sử dụng các yếu tố đầu v ào đ ặc t hù c ủa quá tr ình s ản xuất, NHTM tạo ra sản phẩm v à d ịch vụ đặc th ù đ ể cung cấp cho k hách hàng, bao g ồm: * C ác s ản phẩm huy động vốn nh ư ti ền gửi v à ch ứng từ có giá c ác lo ại. * C ác s ản phẩm tín dụng nh ư: cho vay doanh nghi ệp, cá nhân, c ho thuê tài chính, t ài tr ợ xuất nhập khẩu… * C ác s ản phẩm thẻ nh ư: th ẻ tín dụng, thẻ ATM, thẻ ghi nợ,.. * C ác d ịch vụ ngân h àng như: chuy ển tiền, thanh toán quốc tế, t hanh toán không dung ti ền mặt,.. * C ác s ản phẩm kinh doanh ngoại tệ nh ư: các h ợp đồng giao n gay, k ỳ hạn, hoá n đ ổi, giao sau, quyền chọn,.. 4 . Phân lo ại NHTM: 1 .D ựa v ào hình th ức sở hữu: có 4 loại ngân h àng SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 3
  4. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh a . Ngân hàng thương m ại Nh à nư ớc L à NHTM do Nhà nư ớc đ ầu t ư v ốn, th ành l ập v à t ổ chức hoạt đ ộng kinh doanh, góp phần thực hiện mục ti êu kinh t ế của Nh à nư ớc. T rong h ệ thống NHTM ở Việt Nam h i ện nay có 7 n gân hàng t hương m ại Nh à nư ớc, bao gồm: N gân hàng Nông Nghi ệp v à phát tri ển Nông thôn Việt Nam N gân hàng Công thương Vi ệt Nam N gân hàng Ngo ại th ương Vi ệt Nam N gân hàng Đ ầu t ư và Phát tri ển Việt Nam N gân hàng P hat tri ển Nh à Đ ồng Bằng Sông Cửu Long N gân hàng Chính sách xã h ội Việt Nam N gân hàng Phát tri ển Việt Nam b . Ngân hàng thương m ại cổ phần L à NHTM đư ợc th ành l ập d ư ới h ình th ức công ty cổ phần, t rong đó các doanh nghi ệp Nh à nư ớc, tổ chức tín dụng, tổ chức kh ác, v à cá nhân cùng góp v ốn theo quy định của Ngân h àng Nhà nư ớc. N HTM c ổ phần c òn đ ư ợc chia ra th ành NHTM c ổ phần đô thị c ó v ốn pháp định lớn v à ho ạt động chủ yếu ở th ành th ị n hư: NH Á C hâu, Sacombank, quân đ ội, S ài Gòn – H à N ội,… ; NHTM c ổ phần n ông thôn c ó v ốn pháp định nhỏ h ơn và ch ủ yếu hoạt động ở nông t hôn n hư: NH Mi ền Tây, Rạch Kiến, Mỹ Xuy ên,… . c . Ngân hàng liên doanh L à ngân hàng đư ợc th ành l ập bằng vốn góp của b ên Vi ệt na m v à bên nư ớc ngo ài trên cơ s ở hợp đồng lien doanh. N gân hàng liên doanh là m ột pháp nhân Việt Nam, có trụ sở c hính t ại Việt Nam, hoạt động theo giấy phép th ành l ập v à theo các q uy đ ịnh lien quan của pháp luật. L o ại h ình ngân hàng liên doanh hi ện nay nh ư Indovina, S hinhanvina, vinasam… d . Chi nhánh ngân hàng nư ớc ngo ài L à đơn v ị ph ụ thuộc của ngân h àng nư ớc ngo ài, đư ợc ngân h àng nư ớc ngo ài b ảo đảm chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ v à c am k ết c ùa chi nhành t ại Việt Nam. SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 4
  5. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh M ột số chi nhánh ngân h àng nư ớc ngo ài: ANZ ( Australia và N ew Zealand) , HSBC ( Anh) , Citi Bank ( M ỹ) , ABN - AMBRO ( H à L an) ,… 2 .D ựa v ào chi ến l ư ợc kinh doanh: a . Ngân hàng bán buôn L à ngân hàng ch ỉ giao dịch v à cung ứ ng dịch vụ cho đối t ư ợng k hách hàng công ty ch ứ không giao dịch với khách h àng cá nhân. b . Ngân hàng bán l ẻ L à ngân hàng giao d ịch v à cung ứ ng dịch vụ cho đ ối t ư ợng k hách hàng là cá nhân. Ch ủ yếu l à các NHTM c ổ phần nông thôn. c . Ngân hàng v ừa bán buôn vừa bán lẻ L à ngân hàng giao d ịch v à cung ứ ng dịch vụ cho cả khách h àng c ông ty và cá nhân. H ầu hết các NHTM ở Việt Nam đều thuộc loại h ình ngân hàng n ày. 3 . D ựa v ào quan h ệ tổ chức: D ựa v ào tiêu th ức quan hệ tổ chức, có thể chia NHTM th ành n gân hàng h ội sở, ngân h àng chi nhánh (c ấp 1 v à c ấp 2) v à phòng g iao d ịch. N gân hàng h ội sở l à nơi t ập trung quyền lực cao nhất v à là nơi c ung c ấp đầy đủ h ơn các d ịch vụ n gân hàng trong khi ngân hàng chi n hánh và phòng giao d ịch nhỏ h ơn và cung c ấp không đầy đủ tất cả c ác giao d ịch m à ch ỉ tập trung v ào các giao d ịch c ơ b ản nh ư huy đ ộng vốn, thanh toán v à cho vay. 5 . Các ho ạt động chủ yếu của NHTM: C ác ho ạt động NHTM bao g ồm: a . H o ạt động huy động vố n b ao g ồm : * N h ận tiền gửi của tổ chức, cá nhân v à các t ổ chức tín dụng k hác dư ới h ình th ức tiền dửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn v à các l o ại tiền gửi khác. * P hát hành ch ứng chỉ tiền gửi, trái phiếu v à gi ấy tờ có giá k hác đ ể h uy đ ộng vốn của tổ chức, cá nhân trong n ư ớc v à ngoài n ư ớc. SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 5
  6. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh * V ay v ốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt N am và c ủa các tổ chức tín dụng n ư ớc ngo ài. * V ay v ốn ngắn hạn của Ngân h àng Nhà nư ớc. * C ác hình th ức huy động vốn khác theo quy định củ a Ngân h àng Nhà nư ớc. b . H o ạt động cấp tín dụng: * C ho vay * B ảo l ãnh * C hi ết khấu * C ho thuê tài chính * B ao thanh toá n * T ài tr ợ nhập khẩu * T ài tr ợ xuất khẩ u * C ho vay th ấu chi * C ho vay theo h ạn mức tín dụng v à h ạn mức tín dụng dự p hòng + C ho vay theo h ạn mức tín dụng + C ho vay theo h ạn mức tín dụng dự ph òng c . H o ạt động dịch vụ thanh toán v à ngân qu ỹ b ao g ồm: * C ung c ấp các ph ương ti ện thanh toán * T h ực hiện các dịch vụ thanh toán trong n ư ớc cho khách h àng * T h ực hiện thu hộ v à chi h ộ * T h ực hiện các dịch v ụ thanh toán khác theo quy định của N gân hàng Nhà nư ớc. * T h ực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi đ ư ợc Ngân h àng N hà nư ớc cho phép. * T h ực hiện dịch vụ thu v à phát ti ền mặt cho khách h àng. * T ổ chức hệ thống thanh toán nội bộ v à tham gia h ệ thống t hanh t oán liên ngân hàng trong nư ớc. SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 6
  7. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh * T ham gia h ệ thống thanh toán quốc tế khi đ ư ợc Ngân h àng N hà nư ớc cho phép. d . C ác ho ạt động khác: * G óp v ốn v à mua c ổ phầ n * T ham gia th ị tr ư ờng tiền tệ * K inh doanh ngo ại hố i * Ủ y thác v à nh ận ủy thác * C ung ứ ng dịch vụ bảo h i ể m * T ư v ấn t ài chí nh * B ảo quản vật quý giá SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 7
  8. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh C HƯƠNG II: TH ỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG HỆ T H ỐNG NGÂN H ÀNG TH ƯƠNG M ẠI Ở VIỆT NAM T RONG TH ỜI GIAN QUA T ính đ ến cuối năm 2008, hệ thống các t ổ chức tín dụng Việt N am đ ã có 7 N HTM nhà nư ớc với tổ ng c ộng tr ên 4000 chi nhánh, 2 n gân hàng chính sách v ới h àng trăm chi nhánh, 5 ngân hàng liên d oanh, 36 NHTM c ổ phần, 44 chi nhánh ngân h àng nư ớc ngo ài, 1 Q u ĩ tín dụng nhân dân TW với h ơn 30 chi nhánh tr ải h ơn 25 t ỉnh, t hành ph ố v à 998 qu ỹ tín dụng nhân dâ n cơ s ở ở cấp Ph ư ờng, x ã... V ới những con số n ày, các chi nhánh, phòng giao d ịch v à “ đi ểm” dịch vụ ngân h àng c ủa các ngân h àng hi ện hữu cũng đ ã th ực s ự “phủ sóng” đến tận các bản l àng, thôn xóm. T ại TP.HCM, với gần 5 00 phư ờng m à đ ã có t ới gần 1000 điểm dị ch v ụ ngân h àng c ố định, b ình quân m ỗi ph ư ờng có tới 2 điểm dịch vụ ngân h àng; Thành Ph ố H à N ội cũng trong t ình tr ạng “ra ng õ g ặp ngân h àng”… N hóm 6 NHTM qu ốc doanh hiện chiếm thị phần lớn trong hệ t h ống ngân h àng v ới khoảng gần 70% tổng nguồn vốn huy động v à t h ị phần tín dụng, nh ưng t ổng số vốn tự có chỉ khoảng 2,5 tỷ USD ( tương đương v ới một ngân h àng nh ỏ trong khu vực). Với tỷ lệ vốn t ự có thấp, r õ ràng kh ả năng cạnh tranh của các NHTM quốc doanh - v ốn đ ư ợc coi l à xương s ống của hệ thống NHTM Việt Nam sẽ g ặp n hi ều khó khăn khi hội nhập theo lộ tr ình đ ã cam k ết. H o ạt động dịch vụ của các NHTM trong n ư ớc c òn nghèo nàn, đ ơn đi ệu, tính tiện ích ch ưa cao, chưa t ạo thuận lợi v à cơ h ội b ình đ ẳng cho khách h àng thu ộc các th ành ph ần kinh tế trong việc tiếp c ận v à s ử dụng dịch vụ ngân h àng. Tín d ụng vẫn l à ho ạt động kinh d oanh ch ủ yếu tạo thu nhập cho các ngân h àng; các lo ại h ình d ịch vụ g ia tăng và nghi ệp vụ mới nh ư thanh toán d ịch vụ ngân h àng, môi g i ới kinh doanh, t ư v ấn dự án... c òn ít đ ư ợc chú ý phát triển (nếu c ó c ũng chỉ ở trong giai đoạn khởi phát ban đầu).Các hoạt động ngân h àng bán l ẻ v à cho vay đ ối với các doanh nghiệp vừa v à nh ỏ vẫn c hưa đư ợc quan tâm đúng mức. N hóm các NHTM c ổ phần hiện có 36 ngân h àng, chi ếm khoảng 2 0% t ổng nguồn vốn huy động v à th ị phầ n tín d ụng. Do nhận thức đ ư ợc sự hạn chế về vốn v à th ị phần của m ình so v ới các NHTM quốc d oanh nên các NHTM c ổ phần chủ yếu tập trung v ào các ho ạt động b án l ẻ. Các NHTM cổ phần đ ã b ắt đầu kết hợp đ ư ợc các dịch vụ SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 8
  9. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh n gân hàng truy ền thống v à các d ịch vụ gia t ăng. G ắn liền sự phát t ri ển đó l à vi ệc mở rộng nhanh chóng mạng l ư ới hoạt động ở các t ỉnh/th ành ph ố lớn. Do đó, quy mô bộ máy không quá lớn v à cơ ch ế t i ền l ương linh ho ạt, các NHTM cổ phần hiện không gặp những vấn đ ề lớn về duy tr ì và nâng cao n ăng l ực cá n b ộ. Đội ngũ cán bộ đa p h ần l à tr ẻ, mới đ ư ợc đ ào t ạo, có động lực phát triển tốt, kết hợp với m ột số cán bộ lâu năm, có kinh nghiệm hoạt động trong ng ành. Tuy n hiên, nhóm ngân hàng này c ũng mới chiếm một thị phần khi êm t ốn t rên th ị tr ư ờng. 1 . Nh ững ư u đ i ể m v à thành công v ề hoạt động Hệ thống Ngân H àng Vi ệt Nam trong năm 2006 - 2008: C ác NHTM đ ã có s ự chuyển m ình m ạnh mẽ để tận dụng tốt n h ững c ơ h ội trong quá tr ình h ội nhập, khai thác tối đa lợi thế cạnh t ranh “trên sân nhà”, đó là có m ạng l ư ới rộng lớn, có k hách hàng t ruy ền thống v à hi ểu biết về khách h àng c ũng nh ư các đi ều kiện kinh d oanh t ại Việt Nam, kinh nghiệm nghiệp vụ tích lũy trong nhiều nă m q ua. D o v ậy, các NHTM trong n ư ớc vẫn chiếm vai tr ò ch ủ đạo trong v i ệc cung cấp các dịch vụ truyền thống l à huy đ ộng vốn v à cho vay. H i ện nay, thị phần huy động vốn của các NHTM trong n ư ớc chiế m t ỷ trọng lớn, khoảng 90%. T rong nh ững năm qua , Hệ thống Ngân h àng đ ã có nh ững đổi m ới: - V ề c ông ngh ệ ngân h àng l à l ĩnh vực đ ư ợc các ngân h àng r ất c hú tr ọng, coi l à phương ti ện chủ lực để rút ngắn khoảng cách phát t ri ển so với ngân h àng c ủa các n ư ớc ti ên ti ến trong khu vực v à trên t h ế giới. H ầu hết các NHTM đ ã đ ầu t ư xây d ựng hệ thống ngân h àng lõi ( core banking), c ho phép qu ản trị dữ liệu một cách tập trung tại Hội s ở chính, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Một số ngân h àng như NHTM c ổ phần Ngoại th ương Vi ệt Nam, NHTM cổ phần H àng h ải đ ã hoàn thi ện giai đoạn 2 dự án hiện đại hóa ngân h àng và h ệ thống t hanh toán, cho phép khai thác t ối đa những tiện ích công n gh ệ ngân h àng, đ ặc biệt l à các k ỹ thuật quản trị rủi ro theo chuẩn m ực quốc tế. SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 9
  10. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh - V ề sản phẩm dịch vụ: c ác NHTM đ ã t ập trung đổi mới, cho r a đ ời nhiều sản phẩm dịch vụ ph ù h ợp với nhu cầu của khách h àng. B ên c ạnh những sản phẩm truyền thống nh ư ti ền gửi v à cho vay, đ ã x u ất hiện nhiều sản phẩm mới tăng tiện ích cho khách h àng như: t ăng ti ện ích của t ài kho ản cá nhân, phát triển dịch vụ thẻ, phát triển c ác d ịch vụ ngân h àng hi ện đại nh ư phone banking, i nternet b anking… D ịch vụ tiền gửi đ ư ợc đa dạng hóa, cho phép ng ư ời gửi có n hi ều lựa chọn cho đồng vốn nh àn r ỗi của m ình. Bên c ạnh các sản p h ẩm tiền gửi tiết kiệm với l ãi su ất cố định truyền thống, các ngân h àng còn đ ưa ra các s ản phẩm tiền gửi đ ư ợc h ư ởn g lãi su ất biến đ ộng theo tỷ lệ lạm phát, đảm bảo giá trị theo v àng, đư ợc b ù chênh l ệch tỷ giá… Đ ặc biệt, dịch vụ thanh toán thẻ đ ã có s ự phát triển b ùng n ổ. N hi ều sản phẩm thẻ đa tiện ích đ ã đ ư ợc giới thiệu tới khách h àng và t hanh toán b ằng thẻ ATM đ ã tr ở n ên khá ph ổ biến tại các tỉnh, th ành p h ố lớn. - V ề năng lực t ài chính: q uy mô v ốn của các NHTM đ ã đ ư ợc t ăng lên đáng k ể. Theo quy định tại Nghị định số 141/2006/NĐ - CP n gày 22/11/2006 c ủa Chính phủ về ban h ành Danh m ục mức vốn p háp đ ịnh của các TCTD, các n gân hàng ph ải có vốn điều lệ ít nhất l à 1.000 t ỷ VND v à đ ến năm 2010 l à 3.000 t ỷ VND, đến nay, đ ã có n hi ều ngân h àng đ ạt mức tr ên 1.000 t ỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng. C ác NHTM Nhà nư ớc tiếp tục tái c ơ c ấu: VCB đ ã c ổ phần hóa, h i ện Chính phủ đ ã đ ồng ý cổ phần h óa VietinBank và BIDV. Nh ờ có s ự phát triển của thị tr ư ờng chứng khoán, việc tăng vốn của các N HTM b ớt gặp khó khăn. B ên c ạnh đó, các NHTM c òn có th ể bán cổ phần cho các đối t ác nư ớc ngo ài (đ ến nay đ ã có 10 NHCP có đ ối tác chiến l ư ợc l à n gân hàng nư ớc n goài, trong đó TechcomBank, ABBank, Phương N am đ ã bán c ổ phần cho ngân h àng nư ớc ngo ài t ừ 15 – 2 0% v ới giá c ổ phiếu cao h ơn th ị tr ư ờng). Nhờ vậy, các NHTM có điều kiện mở r ộng mạng l ư ới chi nhánh, địa b àn ho ạt động, tăng c ư ờng khả năng c ạnh tranh. Tr ư ớc nă m 2006, h ệ số an to àn v ốn của các NHTM nh à n ư ớc đều không đạt mức y êu c ầu 8%, tuy nhi ên đ ến nay đều đ ã đ ạt t rên m ức quy định. Đ ối với các NHTM cổ phần, hệ thống an to àn v ốn đều v ư ợt tỷ l ệ quy định, thậm chí có nhiều ngân h àng có h ệ thống an to àn v ốn SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 10
  11. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh l ên đ ến tr ên 20%. Ngoài vi ệc tăng quy mô vốn, nhiều ngân h àng còn đ ẩy mạnh việc thực hiện c ơ c ấu lại t ài chính như tăng v ốn tự có, xử l ý n ợ xấu, c ơ c ấu lại tổ chức v à ho ạt động. Việc tuân thủ các quy đ ịnh đảm bảo an to àn, phân lo ại nợ v à trích l ập dự ph òng r ủi r o cùng v ới việc tăng vốn chủ sở hữu đ ã giúp các NHTM gi ải quyết triệt để v ấn đề nợ xấu phát sinh từ nhiều năm tr ư ớc, chất l ư ợng t ài s ản đ ư ợc c ải thiện đáng kể. Cụ thể, tỷ lệ nợ xấu / tổng d ư n ợ của khối NHTM c ổ phần d ư ới 1%, của các NHTM nh à nư ớc d ư ới 5%. 2 . N h ững nh ư ợc điểm, bất cập v ề hoạt động Hệ Thống Ngân H àng trong nh ững năm 2006 - 2008 T i ềm lực t ài chính y ếu sẽ l à m ột thách thức đối với Việt Nam k hi ngân hàng có 100% v ốn n ư ớc ngo ài đư ợc phép th ành l ập, các h ạn chế tiếp cận thị tr ư ờng v à h ạn chế đối x ử quốc gia trong lĩnh v ực ngân h àng s ẽ dần dần d ư ợc dỡ bỏ theo cam kết gia nhập Tổ C h ức Th ương M ại Thế Giới (WTO) của Việt Nam. Các ngân h àng t rong nư ớc sẽ phải cạnh tranh b ình đ ẳng với những ngân h àng kh ổng l ồ có tổng vốn điều lệ h àng ngàn t ỷ USD nh ư Cit iBank, HSBC. T heo quy đ ịnh hiện h ành (Ngh ị định 141/2006), đến ng ày 31 - 12 - 2008, v ốn điều lệ tối thiểu của các ngân h àng thương m ại cổ p h ần phải l à 1.000 t ỉ đồng. Theo thông tin từ Ngân h àng Nhà nư ớc V i ệt Nam (NHNN), tính đến cuối tháng 10/2008, chín ngân h àng t hương m ại cổ phần sau đây đang có vốn điều lệ thấp h ơn yêu c ầu n ói trên và c ần phải tăng vốn, đó l à: Đ ệ Nhất (FCB) l à 609 t ỉ đồng, G ia Đ ịnh 500 tỉ đồng, Thái B ình D ương 566 t ỉ đồng, Mỹ Xuy ên 500 t ỉ đồng, Xăng dầu Petrolimex 500 tỉ đồng, Ki ên Long 580 t ỉ đồng, V i ệt Nam Th ương Tín 500 t ỉ đồng, Đại Tín 5 04 t ỉ đồng, Đại Á 500 tỉ đ ồng. T rong khi đó, NHNN c ũng đang chuẩn bị một dự thảo nghị đ ịnh mới về quản trị doanh nghiệp trong lĩnh vực ngân h àng v ới n h ững điều kiện khắt khe h ơn, trong đó m ức vốn điều lệ t ối thiểu đ ư ợc nâng từ 1.000 tỉ đồng l ên 3.000 t ỉ đồng. Với nghị định n ày, n hi ều chuy ên gia cho r ằng các ngân h àng nh ỏ, năng lực yếu rồi đây s ẽ phải sáp nhập hoặc giải thể. V ới quy mô N HTM hi ện nay, rất khó có thể đ ương đ ầu với t hách th ức ng ày càng l ớn h ơn t rên th ị tr ư ờng. Ngân h àng nh ỏ các n ư ớc trong khu vực quy mô vốn từ 3 - 5 t ỷ USD, trong khi các ngân SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 11
  12. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh h àng n ội ch ưa có ngân hàng nào s ở hữu 1 tỷ USD vốn điều lệ. Quy m ô t ổng t ài s ản c òn r ất nhỏ, dịch vụ sản phẩm ngân h àng nghèo nàn, n ăng l ực cạnh tranh kém l à nh ững nét c ơ b ản của hệ thống ngân h àng trong nư ớc. Đ ể đáp ứng y êu c ầu của NHNN về quy mô vốn của ngân h àng t hương m ại phải có 3.000 tỷ v ào năm 2010, không ít ngân hàng chưa l ập ra kế hoạch khả thi để thực hiện quy định n ày. M ột chuy ên gia c ó kinh nghi ệ m d ự đoán, sẽ chỉ có khoảng 50% số ngân h àng hi ện n ay đ ủ sức đáp ứng y êu c ầu quy mô vốn 3.000 tỷ đồng v ào nă m 2 010. Th ời gian c òn r ất ngắn, nh ưng không ít ngân hàng v ẫn án binh b ất động. SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 12
  13. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh C HƯƠNG III: KI ẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP ĐỂ HO ÀN T HI ỆN PHÁ T TRI ỂN HỆ THỐNG NGÂN H ÀNG T HƯƠNG M ẠI Ở VIỆT NAM 1 .Nh ững k i ến nghị: - T h ực tế hệ thống NHVN đang đứng tr ư ớc một áp lực cải c ách r ất lớn để để nâng cao năng lực hệ thống v à đ ảm bảo phát t ri ển bền vững. C ho nên th ị tr ư ờng t ài chính hi ện đang có những đ i ều k i ện chín muồi cho hoạt động mua bán – s áp nh ập trong thời g ian t ới v ì : T h ứ nhất , th ị tr ư ờng đang tồn tại nhiều các NH có quy mô nhỏ, h o ạt động cầm chừng. Hoạt động trong một môi tr ư ờng có mức độ c ạnh tranh cao, tất yếu sẽ dẫn đến việc một số NH phải sáp nh ập với n hau nh ằm h ình thành ch ỗ đứng vững chắc tr ên th ị tr ư ờng. H ơn n ữa, á p l ực của hội nhập thị tr ư ờng quốc tế c àng khi ến nhu cầu củng cố v ị thế cạnh tranh của các NH trở n ên b ức thiết. T h ứ hai , m ột số NH nhỏ đ ã t ập trung gia tăng tín dụng quá mức t rong c ác năm trư ớc, v ư ợt quá khả năng huy động vốn v à ph ải lệ t hu ộc v ào ngu ồn vốn tr ên th ị tr ư ờng li ên NH. - K hông nên có thêm ngân hàng m ới v ào th ời điểm n ày, đ ặc b i ệt l à c ần ngăn cản việc các Tập Đo àn kinh t ế công nghiệp đang c ó nh ững động thái đua nhau t ìm cá ch xin m ở ngân h àng thương m ại (NHTM). Thậm chí phải ghi v ào Lu ật việc nghi êm c ấm các T ập Đo àn kinh t ế Công nghiệp hay Th ương m ại th ành l ập v à/ho ặc c ó s ở hữu chi phối NHTM giống nh ư nhi ều n ư ớc tr ên th ế giới đ ã p h ải l àm như v ậy. L ý do đ ơn gi ản l à: N ền kinh t ế Việt Nam hiện không thiếu số l ư ợng ngân h àng, mà ch ỉ đang thiếu những sản phẩm ngân h àng đáp ứ ng đ ư ợc nhu cầu đa dạng của ng ư ời dân. Lúc n ày và mãi mãi v ề s au, c ần phải xem xét kỹ các điều kiện cần v à đ ủ để đ ư ợc cấp phép t hành l ập NHTM mới sao cho thật s ự minh bạch, thật sự chặt chẽ h ơn v ì c ả x ã h ội luôn rất quan tâm đến vấn đề n ày. 2 . Gi ải pháp đ ối với các NHTM: a . Đ ối với Ngân h àng thương m ại c ần : SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 13
  14. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh T h ứ nhất, x ây d ựng chiến l ư ợc kinh doanh v à chi ến l ư ợc quản t r ị theo thông lệ quốc tế, rút kinh nghiệm về k inh doanh và qu ản trị r ủi ro thời kỳ cuối năm 2007 v à đ ầu năm 2008 để tr ư ớc mắt giữ an t oàn ho ạt động, sau đó l à đ ể phát triển. T h ứ hai, t i ếp tục c ơ c ấu lại v à th ực hiện các biện pháp tăng v ốn điều lệ theo quy định của Chính phủ, tiến dần đến việc h ình t hành nh ững ngân h àng ngang t ầm khu vực v à th ế giới. T h ứ ba, t i ếp cận với các thông lệ quốc tế (Basel) để nâng cao n ăng l ực quản trị rủi ro (ban h ành các quy đ ịnh, quy tr ình qu ản lý r ủi ro, từ nhận diện, phân tích, đánh giá, quản lý v à x ử lý). Song s ong v ới việc n ày là kh ẩn tr ương hoàn thi ện mô h ình t ổ chức v à cơ c h ế hoạt động kiểm soát, kiểm toán nội bộ, nâng cao hiệu quả của h o ạt động n ày. T h ứ t ư, t i ếp tục phát triển sản phẩm dịch vụ ngân h àng m ới, c ùng v ới việc n ày là vi ệc phát triển nguồn nhân lực v à h i ện đại hóa c ông ngh ệ ngân h àng. b . Đ ối với hệ thống Ngân h àng t hương m ại V i ệt Nam cần: V i ệt Nam cần phải xây dựng một hệ thống ngân h àng có uy tín, k h ả năng cạnh tranh cao, hoạt động có hiệu quả v à an toàn đ ể huy đ ộng tốt h ơn các ngu ồn vốn trong x ã h ội , m ở rộng đầu t ư, đáp ứ ng n hu c ầu phát triển kinh tế. Hệ thống Ngân h àng Vi ệt Nam cần: T rư ớc hết, c ần tiếp tục ho àn thi ện hệ thống pháp luật nhằm tạo h ành lang pháp lý có hi ệu lực, đảm bảo sự b ình đ ẳng, an to àn cho m ọi tổ chức hoạt động dịch vụ ngân h àng v à tài chính trên lãnh th ổ V i ệt Nam; tạo sức ép phải đổi mới v à tăng hi ệu quả hoạt động l ên c ác NHTM trong nư ớc nh ư: Nâng cao năng l ực t ài chính, ch ất l ư ợng d ịch vụ, giảm chi phí, có khả năng tự bảo vệ tr ư ớc sự cạnh tranh q u ốc tế trong quá tr ình h ội nhập. H ai là, m ở cửa thị tr ư ờng trong n ư ớc theo lộ tr ình trên c ơ s ở x oá b ỏ dần các giới hạn về số l ư ợng, loại h ình t ổ chức , p h ạm vi hoạt đ ộng, tỷ lệ góp vốn của các b ên nư ớc ngo ài, các lo ại h ình d ịch vụ, b ảo đảm quyền kinh doanh của các ngân h àng và t ổ chức t ài c hính t heo các cam k ết song ph ương và đa phương. B a là , t ừng b ư ớc đổi mới c ơ c ấu tổ chức, nhiệm vụ, chức năng c ủa hệ thống ngân h àng nhà nư ớc nhằm nâng cao vai tr ò và hi ệu quả đ i ều h ành v ĩ mô, nhất l à trong vi ệc thiết lập, điều h ành chính sách SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 14
  15. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh t i ền tệ quốc g ia, trong vi ệc quản lý, giám sát hoạt động của các định c h ế t ài chính, ngân hàng và trung gian tài chính. B ốn l à, t h ực hiện tái c ơ c ấu lại hệ thống ngân h àng theo các đ ề á n đ ã đ ư ợc Chính phủ ph ê duy ệt v à phù h ợp với các cam kết quốc tế n h ằm tạo ra các ngâ n hàng có quy mô l ớn, hoạt động an to àn, hi ệu q u ả v à đ ủ sức cạnh tranh. Về c ơ c ấu tổ chức, tách ho àn toàn các ho ạt đ ộng cho vay theo chính sách ra khỏi hoạt động kinh doanh th ương m ại của các ngân h àng đ ể các ngân h àng th ực hiện tốt chức năng k inh doanh th eo nguyên t ắc thị tr ư ờng. C ơ c ấu lại t ài chính, tăng v ốn điều lệ v à x ử lý dứt điểm nợ tồn đọng của các NHTM nhằm l ành m ạnh hoá t ài chính, nâng cao kh ả năng cạnh tranh v à ch ống rủi ro. Đ ối với các NHTM nh à nư ớc, cần phải thực hiện lộ tr ình c ổ phần h oá theo đ úng k ế hoạch đ ã đ ư ợc Chính phủ ph ê duy ệt nhằm l ành m ạnh v à minh b ạch hoá t ài chính. Đ ối với các NHTM cổ phần, cần t ăng v ốn điều lệ thông qua sáp nhập, hợp nhất hoặc phát h ành b ổ s ung c ổ phiếu. Các NHTM phải xây dựng v à th ực hiện chiến l ư ợc k inh doanh m ới, n h ất l à chú tr ọng việc mở rộng quy mô hoạt động, h i ện đại hoá công nghệ thông tin của ngân h àng, chú tr ọng hoạt động m aketting, đa d ạng hoá v à nâng cao ti ện ích các sản phẩm, dịch vụ h i ện đại dựa tr ên công ngh ệ ti ên ti ến; cải cách bộ máy quản lý v à đ i ều h ành theo tư duy kinh doanh m ới; chuẩn hoá to àn b ộ các quy t rình nghi ệp vụ hoạt động chủ yếu của NHTM theo các chuẩn mực q u ốc tế. N ăm là, x ây d ựng các quy chế quản lý v à ho ạt động ph ù h ợp v ới chuẩn mực quốc tế nh ư qu ản trị rủi ro, quản trị t ài s ản nợ/có, q u ản trị vốn, kiểm tra, kiểm toán nội bộ; xây dựng v à hoàn thi ện hệ t h ống chỉ ti êu đánh giá m ức độ an to àn và hi ệu quả kinh doanh ngân h àng phù h ợp với chuẩn mực quốc tế v à th ực tiễn Việt Nam. S áu là, x ây d ựng chiến l ư ợc phát triển công nghệ ngân h àng, n h ất l à h ệ thống thông tin dữ liệu quản lý cho to àn b ộ hệ thống ngân h àng, ph ục vụ công tác điều h ành kinh doanh, ki ểm soát hoạt động n gân hàng, qu ản lý nguồn vốn, t ài s ản, quản trị rủi ro, quản lý công n ợ v à công tác k ế toán; ho àn thi ện hệ thống thanh toán li ê n ngân h àng, h ệ thống điện tử v à giám sát t ừ xa. B ảy l à, n âng cao ch ất l ư ợng đội ngũ cán bộ, nhân vi ên ngân h àng, đào t ạo v à đào t ạo lại cán bộ, đảm bảo thực hiện tốt các n ghi ệp vụ ngân h àng hi ện đại; ti êu chu ẩn hoá đội ngũ cán bộ l à m c ông tác h ội nhập quố c t ế, nhất l à nh ững cán bộ thanh tra giám sát, SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 15
  16. Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV: TS Lại Tiến Dĩnh c án b ộ chuy ên trách làm công tác pháp lu ật quốc tế, cán bộ sử dụng v à v ận h ành công ngh ệ mới. T ám là, t ăng cư ờng hợp tác quốc tế, tranh thủ tối đa sự hỗ trợ c ủa các tổ chức t ài chính qu ốc tế để đổi mới v à nâng c ao năng l ực c h ất l ư ợng hoạt động, năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam. SVTH: Nguyễn Lệ Thanh Trang 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2