intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

hiện tượng lá vàng ở cà phê.

Chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

124
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TRIỆU CHỨNG, NGUYÊN NHÂN, GÂY RA HIỆN TƯỢNG VÀNG LÁ, RỤNG TRÁI CÀ PHÊ. 1. Nguyên nhân do sinh lý 1.1. Vàng lá rụng trái do bón phân không đầy đủ hoặc không kịp thời: Do bón phân không kịp thời, lượng phân bón ít so với nhu cầu của cây, dẫn đến tình trạng cây thiếu dinh dưỡng, cây cằn cỗi, lá vàng hàng loạt. Trường hợp này trái cà phê chỉ rụng ở những cây kém phát triển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: hiện tượng lá vàng ở cà phê.

  1. u y tr ì nh P TTH h i ện t ư ợ ng v àng l á , r ụng tr ái c à phê t ại L âm Đ ồng (t heo Ch i c ục BV T V L âm Đ ồn g) I . TRI ỆU CHỨNG, NGUYÊN NHÂN, GÂY RA HIỆN T Ư ỢNG VÀNG LÁ, RỤNG TRÁI CÀ PHÊ. 1 . Nguyên nhân do sinh lý 1 .1. Vàng lá r ụng trái do bón phân không đ ầy đ ủ h o ặc không kị p th ời: D o bón phân không k ịp thời, l ư ợng phân bón ít so v ới nhu cầu của cây, dẫn đ ến tình trạng cây thiếu d inh dư ỡng, cây cằn cỗi, lá vàng hàng loạt. Tr ư ờng h ợp này trái cà phê chỉ rụng ở những cây kém phát t ri ển, trái nhỏ, rụng ở các chùm trái gần gốc tr ư ớc, đ ầu cành sau, kèm theo rụng lá nhiều. 1 .2. Vàng lá r ụng trái do bón phân không cân đ ối: D o bón phân hoá h ọc NPK thiếu cân đ ối nh ư bón n hi ều đ ạm, ít kali dẫn đ ến tình trạng cây phát triển m ạnh cành v ư ợt, lá non vẫn xanh, lá mỏng lá già v àng t ừ chóp lá t r ở xuống, rìa lá trở vào, lá già vàng t rư ớc từ cành d ư ới lên cành trên, vàng từ trong c ành ra ngoài. Cây có th ể rụng trái hàng loạt khi g ặp m ưa l ớn, trái nhỏ, rụng nhiều, trái gần gốc rụng t rư ớc. 1 .3 Do thi ếu trung, vi l ư ợng: V ư ờn cà phê đ ư ợc bón đ ầy đ ủ c ác nguyên t ố NPK n hưng l ại có hiện t ư ợng lá bị vàng ở các vùng khác n hau trên phi ến lá, lá có thể nhỏ h ơn b ình th ư ờng, c h ồi non chậm phát triển hoặc phát triển bất t hư ờng, trái nhỏ hoặc ít trái… do nguyên nhân thiếu t rung, vi lư ợng. - T hi ếu kẽm lá th ư ờng n h ỏ h ơn, gân lá xanh s ẫm n ổi lên rõ rệttrên nền phiến lá chuyển từ xanh nhạt đ ến vàng nhạt, đ ốt ngọn ngắn lại phát triển thành c hùm, rìa lá cong lên.
  2. - T hi ếu sắt th ư ờng xuất hiện trên các lá non. Lá có m àu vàng nhưng gân lá c òn xanh g ần giống nh ư b ệnh thiếu k ẽm. - T hi ếu Bo th ư ờng xảy ra ở các chồi ngọn của thân c hính và cành ngang chuy ển vàng hoặc chết dẫn đ ến cành phát triển thành chùm nh ư h ình qu ạt. Lá n h ỏ h ơn b ình th ư ờng và biến dạng cong mép, lá m àu xanh ôliu hay xanh vàng ở n ửa cuối của phiến l á, lá m ỏn g, cu ống trái yếu. - T hi ếu canxi, lá non th ư ờng bị vàng từ rìa lá vào g i ữa phiến lá, chỉ còn một vùng lá có màu xanh tối d ọc theo hai bên gân chính, trái dễ bị rụng. - T hi ếu Ma - nhê lá b ắt đ ầu vàng từ gân chính của lá r ồi lan rộng gần ra phái rìa lá ở vùng g i ữa của các g ân ph ụ của lá. - T hi ếu Man - gan có bi ểu hiện màu vàng h ơi nh ạt ở c ặp lá tr ư ởng thành cuối cùng, sau đ ó chuy ển sang m àu vàng chanh sáng có nh ững đ ốm trắng. - T hi ếu l ưu hu ỳnh phần lớn lá có màu vàng h ơi n h ạt, sau đ ó chuy ển sang màu vàng sáng. 1 . 4 Do cây già c ỗi: C ây có d ấu hiệu sinh tr ư ởng phát triển chậm lại: ít c ành dinh dư ỡng và chồi v ư ợt, trái nhỏ dần, rễ t ơ k ém phát tri ển, cây cằn cỗi mặc dù đ ư ợc bón phân đ ầy đ ủ, lá vàng hàng loạt. 2 . Nguyên nhân do sâu b ệnh hại: B ệnh khô cành, khô quả, bệnh n ấm hồng, bệnh v àng lá do tuy ến trùng, nấm, ấu trùng ve sầu, mọt đ ục cành, mọt đ ục quả, rệp sáp cũng là các nguyên n hân gây ra hi ện t ư ợng vàng lá rụng trái cà phê h àng lo ạt : 2 .1 B ệnh khô cành, khô quả: Do n ấm C ollectotrichum coffeanum l à tác nhân c hính g ây r ụng trên cây cà phê. Biểu hiện trên đ o ạn cành c ó trái vàng d ần và khô, trái khô đ en và r ụng. Bệnh t hư ờng xuất hiện trên các cây cà phê cằn cỗi, kém p hát tri ển do thiếu dinh d ư ỡng hoặc trên những cây
  3. n hi ều trái nh ưng bón phân đ ạm nhiều, bón thiếu cân đ ối. B ệnh phát sinh vào đ ầu mùa m ưa và phát tri ển m ạnh nhất khi trái đ ư ợc khoảng 6 - 7 tháng tu ổi. K hác v ới rụng trái do bón phân không đ ầy đ ủ và t hi ếu cân đ ối, rụng trái do bệnh khô cành, khô quả c h ỉ rụng ở những cành bị bệnh, còn các cành không b ị bệnh tr ái v ẫn phát triển bình th ư ờng. 2 .2 B ệnh nấm hồng: Do nấm C orticium s almonicolor , bi ểu hiện đ ầu tiên trên quả hay cành x u ất hiện những chấm rất nhỏ màu trắng giống nh ư b ụi phấn. Những chấm này phát triển tạo thành một l ớp phấn mỏng sau này có màu hồng đ ó là b ào t ử q u ả th ư ờng từ cuống quả. Bệnh phát sinh ở trên c ành g ần n ơi phân cành t ạo ra vết bệnh màu phớt h ồng, lúc đ ầu nhẵn sau dày lên và màu hồng càng r õ, trên m ặt có lớp bột màu hồng nhạt mịn, đ ó là c ác bào t ử của nấm. Vết bệnh phát triển chạy dọc t heo c ành và d ần dần bọc hết chu vi cành, làm lá bị v àng, qu ả bị rụng non và cành chết khô. 2 .3 Do t ổ hợp các loài nấm gây hại rễ ( Fusarium sp, R hizoctonia sp, Pithium sp ) ch ủ yếu là n ấm F usarium sp . Cây sinh trư ởng chậm, lá vàng r ất dễ nhầm với vàng lá do kém c hăm sóc và thi ếu d inh dư ỡng. Một số triệu chứng khác có thể kèm t heo như: ph ần cổ rễ bị khuyết dần vào trong, gốc c ây b ị long, nứt thân, rễ cọc bị thối và đ ứt ngang, rễ t ơ g ần mặt đ ất phát triển mạnh hoặc rễ t ơ b ị thối đ en t ừ chóp rễ vào, cây bị hại nặng c ác r ễ lớn cũng b ị thối đ en t ừ lớp vỏ ngoài vào, về sau các rễ này b ong tróc v ỏ và khô dần. 2 .4 Do tuy ến trùng: Cây cà phê bị tuyến trùng gây h ại th ư ờng sinh tr ư ởng kém,lá vàng héo vào mùa k hô. Vàng lá r ất dễ nhầm với triệu chứng vàng lá do c ây chăm sóc kém v à thi ếu dinh d ư ỡng. Ở cây cà p hê ch ủ yếu là 2 nhóm: Tuyến trùng P ratylenchus, A phelenchoides s p gây tri ệu chứng thối rễ t ơ và th ối r ễ cọc, rễ t ơ ch ậm phát triển hoặc thối. cây có triệu
  4. c h ứng vàng lá rất rõ vào đ ầu mùa khô, sau khi dứt m ưaho ặc khi ch ưa tư ới n ư ớc do rễ cọc bị thối và đ ứt ngang. Rễ t ơ g ần mặt đ ất phát triển mạnh. T rong mùa mưa n ếu đ ư ợc ch ăm sóc t ốt cây vẫn x anh nh ờ hút đ ư ợc n ư ớc và dinh d ư ỡng qua hệ t h ống rễ t ơ g ần mặt đ ất. Tuyến trùng gây nốt s ần M eloidogyne spp k hi gây h ại th ư ờng có biểu h i ện u s ưng trên các đo ạn rễ, kể cả rễ t ơ. 2 .5 Do sâu h ại + D o ấ u trùng ve sầu chích hút tạo nên các vết t hương cơ gi ới là đ i ều kiện hết sức thuận lợi cho c ác đ ối t ư ợng nấm bệnh, tuyến trùng xâm nhập và g ia tăng m ật số làm cho cây cà phê bị vàng lá, rụng q u ả. + R ệp sáp: Rệp sáp sống chủ yếu giữa các chum q u ả, chích hút cuống quả, quả non làm quả khô và r ụng. Quả cà phê sau khi bị rệp sáp gây hại sẽ tạo m u ội đ en v ì v ậy nếu không bị rụng thì quả cũng khó p hát tri ển. + M ọt đ ục quả: Mọt tr ư ởng thành th ư ờng đ ục m ột lỗ t ròn nh ỏ cạnh núm hay giữa núm quả đ ể chui vào t rong nhân, đ ục phôi nhũ tạo thành các rãnh nhỏ đ ể đ ẻ trứng, sâu non ă n phôi nh ũ hạt. Lúc đ ầu mọt chỉ p há h ại một hạt nhân nh ưng khi s ố l ư ợng mọt t ăng t hì phá h ại luôn hạt nhân còn lại. + M ọt đ ục cành: M ọt đ ục lỗ nhỏ d ư ới các cành t ơ l àm cành hay ch ồi bị héo, lá có mầu nâu sẫm và c h ết khô cả cành. I I. BI ỆN PHÁP PTTH HIỆN T Ư ỢNG VÀNG LÁ R ỤNG TRÁI CÂY CÀ PHÊ 2 .1. Bi ện pháp canh tác: - C ắt tỉa các chồi v ư ợt, cành trong tán, cành t ăm, c ành th ừa đ ể tập trung di nh dư ỡng nuôi trái. + T ỉa những cành khô, già cỗi, cành bị sâu bệnh tạo c ho vư ờn cây thông thoáng, cây sinh tr ư ởng, phát t ri ển tốt, t ăng s ức chống chịu sâu bệnh, hạn chế sự l ây lan c ủa các loại bệnh gây rụng trái.
  5. - V ệ sinh đ ồng ruộng: Th ư ờng xuyên thu gom c ác c ành, lá, hoa qu ả bị bệnh ph ơi khô đem đ ốt đ ể ng ăn n g ừa sự phát tán nguồn bệnh. - B ón phân cân đ ối, hợp lý. + V ư ờn cà phê đ ang ở g iai đ o ạn nuôi trái mà có h i ện t ư ợng rụng trái là do bón phân không đ ầy đ ủ v à thi ếu cân đ ối (bón nhiều đ ạm và ít kali) thì p h ải b ổ sung ngay l ư ợng phân NPK bón gốc quy đ ịnh ở g iai đo ạn nuôi trái (từ 700 - 1000kg NPK (16 - 16 - 8)/ha t ùy theo m ức đ ộ phát triển của trái trên v ư ờn), đ ồng t h ời kết hợp sử dụng các loại phân bón phun qua lá c ho c ây c à phê v ới liều l ư ợng theo h ư ớng dẫn sử d ụng trên bao bì. + Đ ể hạn chế rụng trái do thiếu dinh d ư ỡng, đ ảm b ảo n ăng su ất, chất l ư ợng cà phê hàng n ăm. Nông d ân nên th ực hiện quy trình bón phân đ ối với cà phê k inh doanh (giai đo ạn từ 4 n ăm tu ổi trở lên) nh ư s au: 1 . a . L i ều l ư ợng và thời đ i ểm bón phâ n hữu c ơ: Phân hữu cơ Liều lượng bón Phân chuồng - Mới trồng: 8 – 10tấn/ha - Các năm sau: 10 tấn/ha (2 năm bón 1 lần) Phân hữu cơ vi sinh 1.5 – 2 tấn/ha/năm Tàn dư thực vật hữu cơ (cỏ Giữ lại tất cả tàn dư thực vật trên dại, phế phụ phẩm từ việc vườn cà phê (trừ những thân, cành bị tạo hình, vỏ quả cà phê). nhiễm bệnh phải đem ra ngoài tiêu hủy). P hân chu ồng và vỏ cà phê đ ư ợc ủ hoai mục tr ư ớc k hi bón. K ỹ thuật xử lý vỏ cà phê làm phân bón. 1 t ấn vỏ + 50kg phân lân + 50kg phân chuồng + 1kg c h ế phẩn nấm Tricoderma. C ách t ạo đ ống: T r ải một lớp vỏ dày 0,2m, sau đ ó t r ải một lớp phân lân hoặc vôi, nếu có thể cho thêm m ột ít phân chuồng hoặc chế phẩn nấm Tricoderma,
  6. l àm t ừng lớp nh ư v ậy đ ến khi đ ạ t đ ộ cao 1,2m. Vỏ c à phê đư ợc tạo thành đ ống cao 1 - 1,2m; r ộng 1,2m; d ài 5 - 10m, đ ống cách đ ống khoảng 1,2m. S au 25 – 3 0 ngày đ ảo một lần, không nén chặt đ ể cung cấp t hêm oxy cho vi sinh v ật phân hủy. Q uá trình phân h ủy, tháng đ ầu tiên nhiệt đ ộ lên đ ến 4 0 – 6 0 o C , tháng th ứ 2 nhiệt đ ộ giảm từ 6 0 o C x u ống 45 o C . Tháng th ứ 3 giảm từ 45 o C xu ống 2 5 o C v à cu ối tháng 3 chiều cao của đ ống ủ phân h ạ xuống khoảng 0,4m. Sau 3 tháng ủ phân có thể đ em ra s ử dụng đ ư ợc. C ách bón: Đ ào r ãnh theo chi ều rộng của tán, kíc h t hư ớc sâu 0,3 – 0 ,4m, r ộng 0,3m, dài 1 – 1 ,5m. Bón v ào rãnh các ch ất hữu c ơ và phân lân r ồi lấp đ ất. b . Quy trình bón phân vô c ơ cho cà phê v ối giai đ o ạn kinh doanh: Tuổi cây Kg nguyên chất/ha N P2O5 K2O Năm 1 (trồng mới) 60 60 30 120 75 100 Năm 2 (cưa đốn phục hồi 1) 150 90 130 Năm 3 (cưa đốn phục hồi 2) Năm 4 (trở đi) 280 100 300 L ư ợng phân th ương ph ẩm bón cho cà phê hàng n ăm (kg/ha) Tuổi cây Loại phân Urê Sunphát Lân Kali Amon (SA) Super Clorua Năm 1 (trồng mới) - 130 400 50 80 220 500 170 Năm 2 (cưa đốn phục hồi) 100 280 600 280 Năm 3 (cưa đốn phục hồi)
  7. Năm 4 (trở đi) 200 520 700 500 N ếu dùng các loại phân NPK nh ư 16 - 8 - 16, 16 - 8 - 14 t hì bón v ới l ư ợng từ 1,5 - 2 t ấn/ha/n ăm cho cà phê k inh doanh. M ột số đi ểm l ưu ý t hêm v ề phân bón * T ỷ lệ phân đ ạm cần dùng ít nhất là 1/3 ở dạng s unphat đ ạm đ ể t ăng lư ợng l ưu hu ỳnh bổ sung vào t rong đ ất nhằm khắc phục hiện t ư ợng bạc lá cà phê. B ón phân sunphat đ ạm nên đ ưa vào đ ầu vụ, không b ón vào đ ợt cuối sẽ làm cho thời gian quả chín kéo d ài thêm. Phân kali nên s ử dụng K 2 SO 4. * L i ều l ư ợng phân bón trên cho cà phê vối đ ể đ ạt n ăng su ất trung bình 3 - 4t ấn/ha. Nếu thâm canh cao h ơn c ần đ i ều chỉnh l ư ợng phân bón đ ảm bảo tỷ lệ N :P:K cân đ ối nh ư trên. + Th ời kỳ và ph ương pháp bón phân: T ùy theo đi ều kiện thời tiết của từ ng vùng mà các đ ợt bón có thể vào các tháng khác nhau giữa các v ùng. M ỗi n ăm có th ể bón 3 - 4 l ần nh ư sau: Tuổi cây Các đợt bón trong năm Loại phân Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 SA - - - - Năm 1 trồng mới Urê - 40 50 40 Lân - 400 - - KCL - 15 15 20 Năm 2 SA 80 - - - Urê - 80 80 60 Lân - 250 250 - KCL - 50 60 60 Năm 3 SA 100 - - - Urê - 100 100 80 Lân - 300 300 - KCL - 80 100 100 Năm 4 trở đi SA 200 - - - Urê - 180 180 160
  8. Lân - 350 350 - KCL - 160 170 170 Đ ợt 1: Lần t ư ới thứ 2 (tháng 2 - 3) Đ ợt 2: Đ ầu mùa m ưa ( tháng 5 - 6) Đ ợt 3: giữa mùa m ưa (tháng 7 - 8) Đ ơt 4: Cu ối mùa m ưa (tháng 9 - 10) + C ách bón phân hóa h ọc từ n ăm th ứ hai trở đ i: R ãi phân vào h ố trồng theo đ ư ờng tròn hoặc ở hai b ên T r ộn phân với tầng đ ất mặt, lấp đ ất nếu không có m ưa C ó th ể trộn lẫn phân đ ạm v à kali rãi trên m ặt đ ất s au khi làm s ạch cỏ dại. B ón riêng phân lân vào đ ất có hiệu quả cao h ơn T rong trư ờng hợp cà phê có triệu chứng thiếu các y ếu tố v i lư ợng, có thể cung cấp vi l ư ợng cho cà p hê b ằng cách phun qua lá các hợp chất chứa các n guyên t ố cầ n thi ết n hư Zn, Bo… M ột số hợp chất có vi l ư ợng dùng cho cà phê Hợp chất hóa học Nồng độ(%) Nguyên tố vi lượng Zn ZnSO4 0.4 -0.6 B H3BO4 0.3 – 0.4 B+Zn+ KCL H3BO4 + ZnSO4 + KCL 0.3 + 0.6 + 0.25 Mg MgSO4 0.4-0.6 Mn MnSO4 0.4-0.6 P hun 600 – 8 00 lít du ng d ịch/ha hoặc bón vào gốc v ới phân vô c ơ - Đ ối với những v ư ờn cà phê già cỗi cần tiến hành g hép c ải tạo các giống cà phê đ ầu dòng: TS1, TS2, T S4, TR4, TR7, TR9, TR11 trên các g ốc còn bộ rễ t ốt. Những cây không còn bộ rễ tốt cần nhổ bỏ, xử l ý đ ất đ ể trồng l ại bằng cây giống ghép đ ầu dòng đ ã k huy ến cáo trên. 2 .2. Bi ện pháp hóa học:
  9. A p d ụng cho từng đ ối t ư ợng sâu, bệnh khác nhau n hư sau: + R ệp sáp: Ư u tiên s ử dụng các chế phẩm sinh h ọc, chế phẩm hữu c ơ không đ ộc hại nh ư D ầu k hoáng DC Tron plus (phun khi tr ờ i dâm mát). T rư ờng hợp mật đ ộ rệp sáp tiếp tục gia t ăng m ạnh c ó th ể sử dụng c ác lo ại thuốc hóa học c ó h o ạt c h ất Methidathion ( Supracide 40EC, Suprathion 4 0EC ); Alpha - c ypermethrin ( Motox 2 .5EC, 5EC ). C ác lo ại thuốc hóa học chỉ có tác dụng diệt rệp non v à t rư ởng thành k hông có tác d ụng diệt trứng rệp d o v ậy trong quá trình sử dụng có thể kết hợp với m ột số thuốc nh ư A pplaud 10WP, Butyl 10WP đ ể d i ệt trứng, phun trực tiếp vào chỗ có rệp, đ úng n ồng đ ộ khuyến cáo, sau khi phun xong 5 - 7 ngày ki ểm t ra l ại, phu n l ần 2 đ ể diệt triệt đ ể số l ư ợng rệp non m ới nở còn sót lại tránh lây lan và chỉ nên phun trên n h ững cây có rệp. + M ọt đ ục quả: C ần nhặt hết tất cả các quả khô và q u ả chín còn xót lại trên cây và d ư ới đ ất sau khi thu h o ạch đ ể cắt đ ứt nguồn mọt trên đ ồng r u ộng. T rư ờng hợp mọt gây hại nặng có thể sử dụng một t rong các lo ại thuốc hóa học sau: Hoạt chất C arbosulfan ( Marshal 200 SC ), D iaphos 50 E C, D iazan 4 0EC ) ... + M ọt đ ục cành: C ần phát hiện sớm và cắt đ ốt các c ành b ị mọt vào giai đ o ạn cành vừa héo. Thuốc hó a h ọc có thể sử dụng đ ể phòng trừ mọt gồm hoạt chất D iazinon (Diaphos 50EC ), C arbosulfan ( Marshal 200 S C); Abamectin ( Tungatin 3.6EC, 10EC ), E mamectin benzoate ( Tungmectin 10EC ). + V e s ầu: T hư ờng xuyên kiểm tra bộ rễ cà phê, khi p hát hi ện có ấu trùng xuất h i ện với mật đ ộ thấp từ 4 0 – 8 0 con/g ốc thì tiến hành xử lý bằng các loại t hu ốc ít đ ộc nh ư D ầu khoáng SK Enspray 99EC liều l ư ợng 40ml/gốc (4 - 5lít/ha), hoà nư ớc t ư ới gốc: 3 - 5 l ít nư ớc thuốc/gốc. N goài ra có th ể s ử d ụng một
  10. t rong các lo ại thuốc sau đ ể phòng t r ừ : Benfuracarb ( Oncol 25WP ( 1.5kg/ha); Visumit 50 ND n ồng đ ộ 0 .2%, (6 - 10 lít/ha) C hú ý: K hi s ử dụng thuốc phòng trừ ve sầu nên tiến h ành lúc ve s ầu mới nở, cần phải cào kỹ lớp đ ất m ặt ở trên đ ể lộ miệng lỗ ấu trùng, sau đ ó x ử lý b ằng cách rải đ ều các l o ại thuốc dạng hạt, tiến hành l ấp đ ất hoặc t ư ới n ư ớc hoặc t ư ới kỹ bằng các loại t hu ốc n ư ớc. + B ệnh rỉ sắt: C ó th ể sử dụng một trong các loại t hu ốc sau đ ể phòng trừ: Difenoconazole 150g/l + Propiconazole 150g/l ( Tilt Super 3 00EC, Ni - tin 3 00EC ), Diniconazol e ( Sumi – E ight 1 2.5 WP ), H exaconazole ( Anvil 5 SC, Tungvil 5 SC )..Chú ý p hun k ỹ hai mặt lá , phun từ 2 – 3 l ần cách nhau 15 - 20 ngày. + B ệnh nấm hồng: K hi b ệnh mới xuất hiện có thể p ha thu ốc Boocdo 5% quét lên vết bệnh 5 - 7 n gày/1l ần. Khi bệnh hại nặng c ần cắt bỏ những đ o ạn cành bị bệnh đ ốt tiêu hủy, kết hợp phun một t rong các lo ại thuốc sau, Copper hydroxide ( Champion 77WP ,). Validamycin ( Valivithaco 3 S C, 3 L), phun 2 – 3 l ần cách nhau 15 ngày, nên phun l úc b ệnh mới xuất hiện nấm màu trắng. + B ệnh khô c ành, khô qu ả: T h ực hiện đ úng quy t rình ch ăm sóc đ ảm bảo cho cây cà phê sinh tr ư ởng p hát tri ển tốt. Tr ư ờng hợp bệnh phát triển mạnh d ùng luân phiên m ột trong các loại thuốc sau: P ropineb, Carbendazim , Hexaconazole... + B ệnh vàng lá thối rễ : Dùng các lo ại t hu ốc hoạt c h ất Chaetomium cupreum ( Ketomium 1.5 x 1 0 6 c fu/g b ột ), Trichoderma viride ( Biobus 100 WP ) h o ặc Validacin 3L (3%) kết hợp với Benomyl 50BTN ( 0.5%), m ỗi gốc t ư ới 3 - 5 lít dung d ịch n ư ớc thuốc, t ư ới 2 - 3 l ần cách nhau 15 ngày. Hoặc sử dụng các l o ại t hu ốc hoạt chất Carbendazim h ỗn hợp với hoạt c h ất I prodion t ư ới trực tiếp vào gốc 5 lít/gốc .
  11. + T uy ến trùng : H ạn chế xới xáo, làm bồn trong n h ững v ư ờn cây đ ã b ị bệnh đ ể tránh lây lan qua v i ệc làm tổn th ương b ộ rễ. Không t ư ới tràn từ v ư ờn c ó tuy ến trùng sang v ư ờn không có tuyến trùng. T rên các vư ờn bị bệnh sử dụng hoạt chất B enfuracarb, Ethoprophos, C ytokinin, P aecilomyces .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2