intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả mô hình chăm sóc toàn diện theo đội tại khoa Thận

Chia sẻ: Lê Thị Thảo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

144
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của tài liệu "Hiệu quả mô hình chăm sóc toàn diện theo đội tại khoa Thận" nhằm giúp cho người học xây dựng mô hình chăm sóc người bệnh toàn diện hiệu quả; phối hợp tốt giữa bác sĩ và điều dưỡng; thông tin cho bệnh nhân đầy đủ, thống nhất; điều dưỡng chăm sóc bệnh nhân một cách chủ động. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả mô hình chăm sóc toàn diện theo đội tại khoa Thận

  1. HIỆU QUẢ MÔ HÌNH CHĂM SÓC TOÀN DIỆN THEO ĐỘI TẠI KHOA THẬN I. ĐẶT VẤN ĐỀ Khi nằm viện, bệnh nhân và gia đình người bệnh cần được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến tình trạng bệnh, cách thức điều trị và thái độ phục vụ tận tình của nhân viên y tế. Ngoài nhu cầu về chữa bệnh người bệnh còn có nhu cầu được chăm sóc về thể chất, tinh thần, xã hội và nhu cầu thiết lập mối quan hệ với bác sĩ và điều dưỡng. Chăm sóc người bệnh toàn diện trực tiếp tác động tới chất lượng điều trị và phục vụ người bệnh, tác động làm giảm tỉ lệ tử vong, tỉ lệ biến chứng, rút ngắn thời gian nằm viện, làm tăng sự tính nhiệm và sự hài lòng của người bệnh và thân nhân người bệnh Vì vậy, theo thông tư 07/2011/TT- BYT đặt vấn đề thông tin, giáo dục sức khỏe lên hàng đầu để nhấn mạnh ngoài việc điều trị, chăm sóc cho người bệnh thì thông tin, giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân không kém phần quan trọng trong thời gian bệnh nhân nằm bệnh viện 1. Nhiệm vụ chuyên môn chăm sóc ngƣời bệnh:  Tư vấn, hướng dẫn giáo dục sức khỏe  Chăm sóc về tinh thần  Chăm sóc vệ sinh cá nhân  Chăm sóc dinh dưỡng  Chăm sóc phục hồi chức năng  Chăm sóc người bệnh có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật  Dùng thuốc và theo dõi dùng thuốc  Chăm sóc người bệnh giai đoạn hấp hối và người bệnh tử vong  Thực hiện kỹ thuật điều dưỡng  Theo dõi đánh giá người bệnh  Bảo đảm an toàn và phòng ngừa sai sót chuyên môn kỹ thuật  Ghi chép hồ sơ bệnh án 2. Thực trạng tại khoa Thận:  Hiện tại, khoa Thận – tổng quát đảm nhiệm khám chữa bệnh cho bệnh nhân thận, nội tiết và nhi tổng quát. Vì thế, tổng số bệnh nhân đông, các mặt bệnh đa dạng, số lượng bệnh nhân nhập, xuất hàng ngày cao,trung bình khoảng 50 -100 bệnh nhân/ ngày, tập trung ở bệnh nhân tổng quát.  Bác sĩ và điều dưỡng làm việc riêng lẻ (trong thời gian khám bệnh), thường không trao đổi cụ thể về cách thức điều trị và chăm sóc cho bệnh nhân, nên đôi lúc giải thích cho thân nhân không thống nhất cùng một vấn đề  Bác sĩ khám bệnh, điều dưỡng phát thuốc cùng thời điểm tại một phòng làm cho phòng bệnh mất trật tự  Điều dưỡng còn thụ động trong công tác theo dõi chăm sóc người bệnh, chỉ quan tâm đến vấn đề thực hiện y lệnh của bác sĩ, chưa thể hiện hết vai trò điều dưỡng, đặc biệt là vấn đề về thông tin cho thân nhân bệnh nhân nên chưa tạo được niềm tin nơi thân nhân bệnh nhi  Hộ lý làm công tác vệ sinh thường ngày, chưa quan tâm đến việc chuẩn bị phòng, bàn khám bệnh cho bác sĩ (phòng bệnh không trật tự, gọn gàng khi bác sĩ khám bệnh, điều dưỡng phát thuốc) Từ những thực trạng trên, một số thông tin đến thân nhân bệnh nhân không đầy đủ, chưa kịp thời, không thống nhất, tỉ lệ hài lòng của thân nhân thấp, thư phản ánh, điện thoại đường dây nóng nhiều (Kết quả khảo sát hài lòng BN tháng 9/2010 tại khoa Thận: 43,5% không hài lòng, trong đó có 45,5% không hài lòng về cách giải thích, thông tin của BS và ĐD) Mô hình chăm sóc người bệnh toàn diện theo đội làm cho hoạt động của bác sĩ- điều dưỡng gắn bó, điều dưỡng chủ động trong công tác chăm sóc, ê-kíp hoạt động thống nhất và hiệu quả.Chất lượng điều trị và chăm sóc bệnh nhân được nâng cao.
  2. 3. Vai trò điều dƣỡng hiện nay - Điều dưỡng là:  Người chăm sóc  Người tư vấn, hướng dẫn cho người bệnh và gia đình người bệnh  Người hỗ trợ cho bác sĩ trong công tác điều trị  Người biện hộ cho người bệnh và thân nhân của họ  Người điều phối nhóm chăm sóc II. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu tổng quát: xây dựng mô hình chăm sóc người bệnh toàn diện hiệu quả 2. Mục tiêu cụ thể: - Phối hợp tốt giữa bác sĩ và điều dưỡng - Thông tin cho bệnh nhân đầy đủ, thống nhất - Điều dưỡng chăm sóc bệnh nhân một cách chủ động III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN stt Nội dung Thời gian thực hiện 1. Xây dựng kế hoạch - 10/2010 2. Thảo luận trong khoa - 10/2010 3. Trình ban giám đốc - Đầu tháng 11/2010 4. Triển khai thực hiện - 15/11/2010 5. Lượng giá Cá nhân tự lượng giá: - 23/11/2010 - Sau 1 tuần thực hiện - 12/2010 - Sau 1 tháng thực hiện - 02/2011 - Sau 3 tháng thực hiện 6. Khảo sát ý kiến thân nhân bệnh nhi - 03/2011 7. Sơ kết rút kinh nghiệm - 06/04/2011 1. Cơ sở vật chất: sử dụng cơ sở vật chất như hiện có 2. Phân bố nhân sự: - Bác sĩ: 10 bác sĩ, phân công như trước đây - Điều dƣỡng: tăng 4 điều dưỡng tua trực đêm. Số lượng ĐD cần có vào buổi sáng: 4 – 6 nội tổng quát, 2 thận, 1 dịch vụ, cấp cứu 2 , xét nghiệm 1, xuất viện 1, sổ thuốc 1, nhận bệnh mới 1, A5 1 = 14 - 16 (TSĐD = 26) 3. Phân công; - Cánh nội tổng quát: 4 - 6 ĐD, 2 - 3 ĐD phụ trách 2 buồng bệnh, trong đó 1 ĐD sẽ cùng đi khám bệnh với bác sĩ (là ĐD trưởng tua hoặc điều dưỡng thay thế, kí hiệu: 1* hoặc 2*), 2 ĐD còn lại làm nhiệm vụ phát (tiêm) thuốc và thực hiện y lệnh mới - 3 phòng thận: 2 ĐD, 1 ĐD sẽ cùng đi khám bệnh với bác sĩ (là ĐD trưởng tua hoặc điều dưỡng thay thế, kí hiệu: 4*), 1 ĐD còn lại làm nhiệm vụ phát (tiêm) thuốc và thực hiện y lệnh mới - 3 phòng dịch vụ ( tối đa 17 bệnh nhân): 1 điều dưỡng, vừa đi khám bệnh với bác sĩ, vừa phát (tiêm) thuốc IV. KẾT QUẢ MONG ĐỢI: - Tỉ lệ thân nhân không hài lòng về thông tin giao tiếp giảm - Số lượng thân nhân bệnh nhi lên phòng nhận bệnh hỏi thông tin giảm - Thời gian nhân viên y tế có mặt tại buồng bệnh dài hơn - Giảm các tai biến, sự cố đột xuất (như sốt cao co giật, bệnh nhân trở năng không phát hiện sớm…)
  3. V. MÔ TẢ CÔNG VIỆC  Lịch làm việc - 6 : 00 – 7:00: Hộ lý làm vệ sinh buồng bệnh, - 7: 00 – 7:30: giao ban khoa - 7:30 – 7:45: o Điều dưỡng và hộ lý vô gác mời thân nhân bệnh nhi ra ngoài, ổn định trật tự trong phòng bệnh (còn môt bệnh nhân một người nuôi), o Điều dưỡng bệnh phòng chuẩn bị xe tiêm.điều dưỡng trưởng nhóm chuẩn bị hồ sơ - 7: 45: o ĐD* mang hồ sơ bệnh án đến bệnh phòng thông báo thân nhân bệnh nhi chuẩn bị khám bệnh, sắp xếp ổn định trật tự, nắm tình hình bệnh để báo cáo BS những trường hợp đặc biệt. o Điều dưỡng phụ trách xe tiêm, phát thuốc ở buồng bệnh còn lại sao cho không trùng lắp giữa khám và tiêm trong cùng 1 buồng bệnh ở cùng một thời điểm. - 7:50 – 10:00: BS đến khám bệnh VI. PHƢƠNG TIỆN 1. Phiếu thực hiện y lệnh mới PHIẾU THỰC HIỆN Y LỆNH MỚI Ngày………………………..phòng……….. Họ, tên BN…………………….....tuổi……. Tên thuốc-hàm lượng Liều dùng Đường dùng 2. Tài liệu thông tin - hƣớng dẫn - Qui triǹ h hành chánh - Qui trin ̀ h nhâ ̣n bê ̣nh mới - Qui trình xuấ t viê ̣n, chuyể n khoa, chuyể n viê ̣n - Qui trình khám chuyên khoa (nô ̣i, ngoại viện) - Qui trình sinh thiế t thâ ̣n, UIV, UCR - Qui trin ̀ h đưa BN đi xét nghiệm ngoại viện (MRI, xạ hình thận) - Thủ tục BHYT, miễn giảm viê ̣n phi… ́ . - Trình duyệt thuốc - Một số tình huống thường gặp VII. LƢỢNG GIÁ 1. Nội dung bảng lƣợng giá điều dƣỡng  Tổ chức: - Đến buồng bệnh trước, giới thiệu ê kíp - Ổn định trật tự, thông báo báo thân nhân - Sắp xếp bệnh nhân, hồ sơ bệnh án theo thứ tự ưu tiên  Theo dõi bệnh nhân, ghi chú hồ sơ bệnh án - Lấy dấu hiệu sinh tồn, ghi vào phiếu chăm sóc - Ghi nhận y lệnh mới, thực hiện ngay - Hoàn tất thủ tục xuất viện, chuyển, khám chuyên khoa …  Thông tin, hƣớng dẫn: - Thủ tục xuất viện, chuyển khoa, chuyển viện, khám chuyên khoa… - Giáo dục sức khỏe tùy từng trường hợp cụ thể
  4. 1 tuần 1 tháng 3 tháng Tổ chức 63% 66.50% 78.40% Theo dõi - Ghi chú 66.60% 66.60% 94.10% Thông tin, hướng dẫn 55.50% 77.70% 94.10% Bảng 1: Bảng lượng giá điều dưỡng 2. Nội dung bảng lƣợng giá bác sĩ  Chức năng phối hợp: - Cùng đi khám bệnh với điều dưỡng - khám bệnh theo thứ tự điều dưỡng sắp xếp  Hoàn thành hồ sơ bệnh án: - Ghi nhận tình trạng bệnh vào hồ sơ bệnh án ngay tại buồng bệnh - Thông báo với điều dưỡng những y lệnh mới  Thông tin hƣớng dẫn: - Thông báo, giải thích: Chẩn đoán, điều trị, xét nghiệm, xuất viện,… B 1 tuần 1 tháng 3 tháng Phối hợp 64% 100% 100% Hồ sơ bệnh án 78.70% 92% 95% Thông tin, hướng dẫn 88.60% 100% 100% Bảng 2: Bảng lượng giá điều dưỡng 3. So sánh sự khác biệt mức độ đạt giữa bác sĩ và điều dƣỡng - Đối với bác sĩ mô hình chăm sóc người bệnh toàn diện theo đội không làm thay đổi chức năng của bác sĩ, chỉ thêm chức năng phối hợp với điều dưỡng cùng đi khám bệnh tại bệnh phòng. - Hàng ngày, điều dưỡng vẫn làm công việc như: hướng dẫn thân nhân về thủ tục hành chánh, cách chăm sóc bệnh nhi cho thân nhân bệnh nhân…. nhưng chưa chủ động. Đồng thời chưa quen tổ chức phòng bệnh, lọc bệnh trước khi bác sĩ khám bệnh, chưa quen làm việc phối hợp theo ê kíp. Mô hình chăm sóc này làm thay đổi thói quen của điều dưỡng, thêm một số công việc mới. vì vậy, mức độ đạt của điều dưỡng còn hạn chế - Nhưng qua thời gian thực hiện thấy được hiệu quả thực tế nên từ phía điều dưỡng dù mức độ đạt chậm hơn bác sĩ nhưng ngày càng tiến đến kết quả mong muốn, còn bác sĩ thích nghi nhanh hơn nhưng vẫn không đạt mức 100% 1 tuần 1 tháng 3 tháng Bác sĩ 78% 97.30% 98.30% Điều Dưỡng 61.70% 70.20% 88.80% Bảng 3: Bảng so sánh mức độ đạt giữa BS và ĐD 4. Khảo sát ý kiến thân nhân bệnh nhi Sau khi triển khai mô hình chăm sóc toàn diện theo đội , sự hài lòng của thân nhân bệnh nhi tăng lên rõ rệt, chủ yếu là không hài lòng về trật tự, vệ sinh.Tỉ lệ không hài về thông tin, hướng dẫn giảm đi, điện thoại đường dây nóng giảm
  5. 11/2010 12/2010 01/2011 02/2011 Hài lòng 81% 86.30% 95.30% 87.50% Không hài lòng 19% 13.70% 4.70% 12.50% Bảng 4: Bảng khảo sát y kiến thân nhân bệnh nhân 5. Tỉ lệ không hài lòng về trâ ̣t tƣ ̣, vệ sinh, thông tin, hƣớng dẫn Chủ yếu là không hài lòng về trật tự vệ sinh, tỉ lệ không hài lòng về thông tin hướng dẫn giảm tuy chưa đạt được mức độ mong đợi, nhưng cũng đáng khích lệ 11/2010 12/2010 01/2011 02/2011 Trật tự, vệ sinh 40.30% 92.30% 66.70% 63.60% Thông tin, hướng dẫn 50.70% 7.70% 33.30% 36.40% b Bảng 5: Bảng so sánh sự không hài lòng về trật tự vệ sinh và thông tin,hướng dẫn VIII. KHÓ KHĂN – CÁCH GIẢI QUYẾT STT KHÓ KHĂN NGUYÊN NHÂN CÁCH GIẢI QUYẾT 1. Phản ứng của nhân - Do thói quen, nếp nghĩ - Qui định trách nhiệm viên cũ: ĐD chỉ là người thực rõ ràng hiện y lệnh của bác sĩ - Phối hợp tốt giữa BS – ĐD - Kết quả thực tế qua quá trình thực hiện 2. - Trình độ chuyên - Thời gian công tác - Tăng cường các lớp môn giữa các BS, - Kỹ năng giao tiếp, cá học chuyên môn cho giữa các ĐD chưa tính của từng người ĐD tại khoa, tham gia đồng đều các lớp của bệnh viện - Kỹ năng giao tiếp về chuyên môn cũng từng người khác như giao tiếp, hướng nhau dẫn trên thực tế. - Cần thời gian nhất định để bác sĩ, điều dưỡng học hỏi, rèn luyện 3. - Giờ đến buồng - Sự phân công BS/ - Lịch phân công hợp bệnh giữa BS và ĐD buồng bệnh không trùng lý phối hợp giữa bác sĩ chưa thống nhất khớp với điều dưỡng và điều dưỡng - Giờ khám bệnh trùng giờ tiêm thuốc sáng 4. - Bác sĩ chưa ghi đầy - Số lượng bệnh nhân - Ổn định phòng bệnh đủ hồ sơ tại phòng đông trước ( một bệnh nhân/ bệnh - Buồng bệnh chật hẹp, một người nuôi) ồn ào, mất trật tự - Bác sĩ ghi vài ý chính, đặt biệt là phần thay đổi điều trị
  6. 5. - Thủ tục hành - Thủ tục hành chánh nhiều - Tài liệu thông tin - chánh - Qui định giờ khám chuyên hướng dẫn khoa các nơi khác nhau - ê – kíp bác sĩ, điều - Xét nghiệm trong, ngoài dưỡng phối hợp chặt chẽ bệnh viện, có hoặc không có BHYT… 6. Từ thân nhân  Nhận thức: người nhà  ĐD, HL đến bệnh bệnh nhi người bệnh không tự giác phòng trước thong giữ gìn trật tự, vệ sinh báo, ổn định trật tự trong phòng bệnh trước khi khám bệnh  Bác sĩ, điều dưỡng  Kiến thức: giải thích tình hình - Hạn chế kiến thức về bệnh, bệnh, chẩn đoán, cách chăm sóc trẻ hướng dẫn cách chăm - Khả năng tiếp thu sóc bệnh nhân tại - Nhiều đối tượng, trình độ bệnh viện cũng như học vấn, văn hóa, dân tộc, khi về nhà, những ngôn ngữ khác nhau thủ tục hành chánh cần thiết khi nằm viện… rõ ràng, cụ thể, dùng từ dễ hiểu tùy từng đối tượng. thống tin đầy đủ thống nhất ngay tại buồng bệnh  Gia tăng phát bướm giáo dục sức khỏe IX. NHỮNG ƢU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI 1. Ƣu điểm - Tỉ lệ phiếu hài lòng cao, hạn chế đường dây nóng - Các sự cố liên quan đến vấn đề thông tin giảm (BN xuất viện, thuốc, xét nghiệm…) - Các y lệnh mới được thực hiện sớm - Sự phối hợp giữa bác sĩ và điều dưỡng chặt chẻ - Điều dưỡng chủ động hơn trong công tác chăm sóc bệnh nhi và hướng dẫn thân nhân bệnh nhi 2. Tồn tại  Điều dưỡng - Tổ chức, chuẩn bị: điều dưỡng trưởng nhóm chưa đến buồng bệnh trước để ổn định trật tự, thông báo khám bệnh và lọc bệnh trước mà đến phòng bệnh cùng bác sĩ - Lấy dấu sinh hiệu và ghi phiếu chăm sóc tại bệnh phòng chưa đầy đủ, - Chưa chủ động trong công tác giáo dục sức khỏe, hướng dẫn thủ tu ̣c hành chánh chưa đầ y đủ . Vẫn còn trường hợp thân nhân đến phòng hành chánh hỏi thông tin  Bác sĩ - Còn BS chưa quen đi khám bệnh cùng điều dưỡng, khám theo sự sắp xếp của điều dưỡng - Chưa ghi nhận đầy đủ tình trạng bệnh và y lệnh vào hồ sơ bệnh án ngay tại buồng bệnh - Còn ý kiến không hài lòng về thông tin, giải thích bệnh của bác sĩ  Hộ lý - Chưa chuẩn bị bệnh phòng tốt trước giờ khám bệnh ( trật tự, vệ sinh, bàn khám bệnh) - Chưa tham gia giữ trật tự phòng bệnh khi BS – ĐD khám bệnh
  7. X. KẾ HOẠCH TIẾP THEO 1. Duy trì, cải tiến có hiệu quả mô hình chăm sóc toàn diện theo đội BS–ĐD– HL 2. Tăng cường thông tin đến thân nhân bệnh nhi đầy đủ, thống nhất (hướng dẫn chăm sóc trẻ cho thân nhân khi bệnh nhân xuất viện, tài liệu hướng dẫn -thông tin của điều dưỡng) 3. Hướng dẫn nội qui bệnh viện, giáo dục sức khỏe bằng hình ảnh qua ti vi, poster 4. Lãnh đạo khoa tăng cường giám sát, cải tiến mô hình phù hợp từng thời điểm để đạt hiệu quả tốt nhất XI. KẾT LUẬN Mô hình chăm sóc người bệnh trong bệnh viện theo đội, nhóm đem lại hiệu quả rõ rệt: • Thông tin đến người bệnh và người nhà người bệnh đầy đủ, thống nhất hơn • Than phiền của thân nhân bệnh nhân giảm • Điều dưỡng chủ động hơn trong công tác chăm sóc bệnh nhân, thể hiện rõ vai trò của mình là người chăm sóc, người tư vấn hướng dẫn, người hổ trợ cho bác sĩ, người biện hộ cho bệnh nhân và là người điều phối nhóm chăm sóc • Thời gian bác sĩ và điều dưỡng có mặt tại phòng bệnh dài hơn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2