intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hồ Chí Minh - Trí tuệ và bản lĩnh văn hóa: Phần 1

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:227

159
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Trí tuệ và bản lĩnh văn hóa Hồ Chí Minh tập hợp gần ba mươi bài tham luận được đăng tải trên các tạp chí, tham gia hội thảo và các đề tài khoa học khẳng định trí tuệ và bản lĩnh văn hóa Hồ Chí Minh qua việc phân tích triết lý phát triển Hồ Chí Minh, cũng chính là minh triết Hồ Chí Minh trong việc tìm ra quy luật của cách mạng Việt Nam và lãnh đạo toàn dân thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc, giành độc lập dân tộc, đưa đất nước quá độ dần dần lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa, phấn đấu vì hạnh phúc, tự do của nhân dân. Tài liệu gồm 2 phần, mời bạn đọc tham khảo phần 1 sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hồ Chí Minh - Trí tuệ và bản lĩnh văn hóa: Phần 1

  1. PGS. TS. BUI DINH PHONG •is & , -W -i w ;- '•^ . - ¿ i i ■ ♦' .-J •1 • ' . # 1-, DX.035842 NHA XU AT BAN CONG AN NHAN DAN
  2. PGS. TS. BÙÍ ĐÌNH PHONG TRÍ TUỆ VÀ BẢN LĨNH VĂN HÓA HỔ, ÇHÎ MINH NHÀ XUẤT BẢN CÒNG AN NHÂN DÂN
  3. LỜI NÓI ĐẨU Thưa hạn đọc thân mến! N ă m 2008, N h à x u ất bản Công an nhân d â n đ ã cho ra m ắ t bạn đọc cuốn sách của tôi có tựa đề: "Văn hóa, đ ạ o đức trong tư tưởng H ồ C h í Minh". T ừ đó đến nay, theo đuổi sự nghiệp hơn hai mươi năm trước, tôi vẫn tiếp tục nghiên cứu, g i ả n g d ạ y và tuyên truyền Tư tưởng H ồ C h í Minh. D ản g ta và các nhà khoa học đã khẳng định :"Tư tưởng H ồ Chí M inh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đ ề cơ bản của cách m ạ n g Việt N a m từ cách m ạ n g dân tộc d â n chủ nhân d â n đến cách m ạn g xã hội chủ nghĩa ". Trong mấy năm trở lại đây, khi có thêm một ngành khoa học mới là "Hồ C h í M i n h hoc" thi việc m ở rộng các hướng tiếp cận đ ể nghiên cứu sâu hơn ưề Hổ C h í Minh được các nhà khoa học ngày càng quan tâm. Đõ xuất hiện ngày càng nhiều hơn những công trinh nghiền cứu về H ồ C h í M inh không chỉ dừng lại ở góc độ tư tưởng nià đi sấu vào cuộc đời, sự nghiệp, đ i tim những "lát cắt" về triêì lý p h á t trien, vé m inh iriết, ưề tầm nhin biện chứng, về sinh k h í và giá trị trường tồn của di sản H ồ Chí Minh. ư.v... Cuốn sách ra m ắ t bạn đọc lần này với một cái nhìn hao qu át " Trí tuệ và bản lĩnh văn hóa H ồ C h í Minh" là sự
  4. m ở rộng theo hướng nghiên cứu đó. Với cách hiểu văn hóa cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp, t r í tuệ và bả n lĩnh văn hóa đ ề cập trong sách n h ằ m khắc họa nhăn cách và tài năng, khiến H ồ C h í M inh có bẩn sắc riêng, với những nét độc đáo trong tư d u y và h à n h động, kiên địn h m ục tiêu, t h ể hiện năng lực sáng tạo trong biện p h á p tiến hành cách mạng. Đặc hiệt, H ồ C h í M in h đ ã x u ất hiện đ ú n g lúc của các bước ngoặt lịch sử và đê lại d ấ u ấn sâu sắc trong q u á trinh p h á t triển của dâ n tộc và n h ân loại. Cuốn sách tập hỢp g ầ n ba mươi bài th a m luận được đ ă n g tải trên các tạ p chí, th a m g ia hội thảo và các đ ề tài khoa học kh ắng đ ịn h t r í tuệ và bản lĩnh văn hóa H ồ Chí Minh qua việc p h â n tích triết lý p h á t triển H ồ C h í Minh, cũng chính là m in h triết H ồ C h í M inh trong việc tim ra quy luật của cách m ạ n g Việt N a m và lãnh đạo toàn dân thực hiện nhiệm vụ g iả i p h ó n g d â n tộc, g ià n h độc lậ p dân tộc, đưa đ ấ t nước q u á độ d ầ n d ầ n lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua gia i đoạn p h á t triển tư bản chủ nghĩa, p h ấ n đ ấ u vi hạnh phúc, tự do của nhân dân. H ạ t nhân trong tư tưởng và toàn bộ cuộc đời cách m ạ n g của H ồ C h í M in h là vi hạnh phúc, tự do của nhân dân. Đó củng là m ụ c tiêu cách m ạ n g trong triết lý p h á t triển H ồ C h í Minh. Cuốn sách, trong khi khắc đ ậ m mục tiêu đó, đ ã trình bày, p h â n tích xen kẽ n h ữ n g hoạt động, công hiến khác n h a u của H ồ C h í M inh về thực h à n h tiết kiệm, chống th a m ô, lã n g ph í, q u an liêu; về kêu goi, t ổ chức p h o n g trào Thi đ u a yêu nước; về chăm lo đời sông d â n sinh và quyền con người... Cuốn sách củ n g d à n h m ột sô'bài tập tru ng p h â n lích triết lý H ồ C h í M in h về văn hóa lãnh đạo; về d â n và công
  5. tác dãn vận; ưé vai (rò cúa Đảng cầrri quyền; về nền lập hiêh Việt N am ; về kết h ợ p nội ỉ ực và ngoại lực... N h ữ n g nội d u n g đó th ể hiện năng lực sáng tạo củữ H ồ C h í M inh trong quá trình lãnh đạo cách mạng, củng là t ố c h â t văn hóa của lãnh tụ- công bộc của dân uá vi dân. M ột sô'hài khác tập trung làm rõ sinh k h í và g iá trị trường tồn của tư tưởng H ồ C h í Minh trong kỷ nguyên toàn cầu hóa. Giá trị đó được tiếp cận ỏ một góc nhìn về tính p h ô biến và sự vận dụng sáng tạo, phát triển tư tưởng H ồ C h í Minh trong điều kiện mới. Những bài viết về nâng cao chât lượng đội ngủ cán bộ, đảng viên; về trách nhiệm của thê hệ trẻ; về l a i trò của báo chí... nhằm k h ắn g định sức sống của tư tưởng và tấm gương đạo đức, văn hóa H ồ Chí Minh trong công cuộc đổi mới. B ạ n đọc th ân mến! Cuốn sách mà bạn đọc cầm trên tay là tập hỢp nhiều bài viết trong các thời điếm khác nhau, p h ụ c vụ nhiều mục đích, cho nhiều đối tượng độc giả không giố n g nhau. Vi vậy, chắc chắn sẽ có những hạn chế khó tránh khỏi. N h â n cuốn sách đến tay hạn đoc, tác giả xin chân thành cảm ơn N hà xuất bản Công ar. nhân dân, cảm ơn bạn đ ọ c ưà m ong nhận được những ý kiến đóng góp chăn th àn h đ ể chất lượng cuốn sách tôt hcĩnởcác lần in sau. Hà Nội, năm 2009 Tác giả
  6. TẦM NHÌN \ À BÀN LĨNH VẢN HÓA HỔ CHÍ MINH 1. Sau hơn nửa th ế kỷ kể từ khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam, các phong t rào chống Pháp theo các ngả đường và khuynh hướng khác nhau như phong kiên, nông dân, tư sản, với nhữnẹ giíơng mặt tiêu biểu như Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh lần lượt thất bại. Dân tộc Việt Nam như đứng trước ngõ cụt, không có lôi ra. Nhiều sĩ phu yêu nước, târn huyết trăn trở vối sự nghiệp ^iải phóng dân tộc cũng bắt đầu chán nản, bi quan, nghi ngờ v ề những đường hướng cứu nước, giải phóng dân tộc lúc bấy giờ. Họ bộc lộ tâm tư của mình; “Đêm sao đêm mãi tôi mò mò Đêm đến bao giò mới sáng cho”. Đứng trước sự bê tắc vê đường lôi cứu nưốc, có người nghĩ tôi việc nhờ người Mỹ giúp sức; ngiíời khác lại nghĩ đến Nhật; có người nghĩ đến Anh. Đó là những nét chính của bức t i'a iili xã hội V iệ t N iiiii CUÔ1 t liế k v X IX đầu thố^ k ỷ X X trước khi (tội tiên phong của giai cấp và dân t(x; xuất hiện. Ngvi\'ễn Ái Quốc đưỢc sinh ra và nuôi dưỡng trong một gia đình nhà Nho yêu nước. Cha đậu Phó bảng nhưng không muôn làm quan, bởi vì theo ông “quan trường thị nô 7
  7. lệ, trung chi nô lệ, hựu nô 1()” (quan trường là nô lệ, trong đám nô lệ, lại càr.g nô lệ hơn), ('hi' đứng về phía dàn và muốn cứu vớt dân nghèo. Từ tuối ihiếu niên, vói trí tuệ mẫn tiệp và sự nhạy cảm về chinh trị, sốm có lòng yếu nước, hoài bão, chí hướng cứu nitóc cứu dân, lại đưỢc tiêp xúc với các bậc cha chú là những sĩ phu yêu nước, căm thù đế quổc phong kiến, cháy bỏng khát vọng độc lập tự do, Nguvến Ái Quôc đã sốm tự xác định cho mình con đường phải đi, công việc phải làm đế thực hiện mục đích cứu nước, giải phóng đong bào. Người theo dõi thời cuộc, khâin phục tất cả những người đi trước, chắt lọc và rút kinh nghiệm ở họ, nhưng không hoàn toàn tán thành một cách làm nào. Người xác định phải đi ra nước ngoài theo tinh thần lòi khuyên “muôn bắt cọp thì phải vào hang cọp”, khám phá th ế giới, tìm hiểu những gì ẩn giấu đằng sau các khái niệm đẹp đẽ như Tự do- Bình đẳng- Bác ái, rồi tìm cách trở về giúp đồng bào. 0 độ tuổi thiếu niên, Hồ Chí Minh đã có tầm nhìn thế giới, mà là th ế giói phương Tây chứ không quẩn quanh khu vực châu Á hàng ngàn nám ngự trị chế độ phong kiến chuyên chế, bê quan tỏa cảng, không hề có khái niệm dân chủ, cách mạng, tiên bộ. Người không nhìn theo hệ quy chiếu “đồng văn đồng chủng’’ kiểu Phan Bội Châu dựa vào N hật Bản, mặc dù ở châu Á lúc đó Nhật Bản đã làm nên kỳ tích “Minh trị duy tân” và vươn lên thành một đê quôc hùng cường. Người đã có bản lĩnh ra nước ngoài xem cho rõ, tới tận ngọn nguồn, khôtig choáng ngdp trứóc Iiền vản minh phương Tây và sẵn sàng tiếp nhận trí tuệ thòi đại. Trí tuệ và tư duy của Người là tự mình quan sát, nghiên cứu để tìm cách giải q u y ế t các v ấ n đề c h o p h ù h d p c h ứ không mang tâm lý ỷ lại, dựa vào người nàv, người kia. 8
  8. í ồ C h í M i n h ì'a (ii tin i (ỉưòiig n'j'-i nước đíì m a n g t h e 'o 'i à n h t i a n g cua m ìn li 11 hun,y \'éu t ố có t i'ọ n ỉĩ lư ợ ng n h n t c u a nến v ă n lió ii ViçM >sam hòng-; n g à n n ă m . dó là c h u I g h ĩa (ỉ:'in tộc 111; h ạ t n liâ ii l;'i ch|á u ỉỊh ĩa \'ôu nu'ó'c. r in h h a n d á n tộc cunti' VỎI ( h u lìỊỉlV.a n h â n đạo ti'ii\-ể n tliô n ç '. I):ui l ì n l i (lân tộc. ih A i (ỉn nliíÀn vă n . B a n l ĩ i i h d á n ;ộc ta la ■'chó' th ;i\- sóng c;i IIKÌ 11 gã ta y chè o", sản s à n g t i ê ] ) n liậ n t i n h hoa n h â n loại iĐó c h ín h ià d ộ n g ực n ú c đ á y X g iiò i ra tli th ự c hiẹn 'ir.)ài bão của m in h , vvi'çit q iia n h ic u t h á r g h ế n h t r ó ii iluoìng th ự c h iệ n m ụ r t i ê n lá (lịn h . 2. M ộ t th a n h n iê n \ ứ Xuho, tiiõii 2 ] , ti-ình dộ học v á r. tiêu học. m ộ t vôìi tiẽ tig [ ’ ha|) toi t hiểu, sụ h iế u b iê t x;i hçi và cọ x á t th ự c tie n ch ú a nhiếu. k h ô n g tiề n , k h ô n g n g ư ò th â n di c ù n ç . m ột m ìn h \'()1 liai bàn ta y . dám lên tò II l:JÔn tliự c d ã n I'a b iè n lóìi. HuViiií:' đi là phương T á\'. m ụ o lích là tìm h iê u th ê giới "iig u ò i ta làrn th ê n à o ” rồi trớ V( g iú p đồng' bào xóa ách xám luỢc. còn lạ i lá t ca đa ng à ỉ_)l ía triú íc . C âu c h u y ộ ii vể con ng'úó'i đ(3 trờ th à tih i u \ é ' i th o ạ i. Bơi vì. nííay giò đ á \ . troiig- thê k ý X X I. c ủ n g ■ỉlió t nì ra m ột con n g u ò i như v ạ \ . H iệ n tượng N g u \ ’ễn A i (^ L iỏ rra (li tìm (Ìuoìig' rử u nuoc chi co thê điíỢr g ia i th íc h hang- lo n g k h á t k h a o (lộc lạ p tự do. l)ầnti' tiin i n h ìn , tu' (tu \ , n tu ộ \'à b a il lĩiih . M à câu ('h u \ẹ n k h ó iig chi co I’a c!i t i n d u ờ n g c ứ u IIUỎC’. ÑLí'UN'í'n Á i (ịu ô c dà có rnạt () h;ui k h ã p các uùỏc tư bán ih u ' PliíiỊ'). M ỹ . A iih : có niẠt o' n íiiổu núó'c th u ộ c (!Ịa chcâii A. châu l ’ hi. chá u M ỹ L n tin h . Xgi.í(ii tiẽ]) xúc vói nhicH liạng' ng iiò i từ cóng nh â n , Iiông (lán. nhà b u ỏ ti (lén ('ác lu th iíc , liọc líia, c h íiih khách, nhà l)áo. nhà ('ách niạnt'' chuxcn n.ííliiệi)...
  9. B ằ iig t r í tu ệ và sự m ản cảm về ch ín h t r ị , Người tự p h â ii tích, đ á n h giá ý n g h ĩa của các sự k iệ n lốn :rê n th ê giới, đặc b iệ t là cár cuộc cách m ạ n g xã hội, như Cách m ạ n g M ỹ 1776, (^ách m ạ n g Pháp 1789, Cách m ạng T h á n g M iiò i N ga 1917 và các tỏ chức cách m ạ n g n h ư Quôc tê I, Quôc tẽ II, (}uốc té l ĩ l . Đ a n g Xã hội Pháp. T ù n g chi mỏi bàng cam tín h cộne: với lò n g you nước và sự n h ạ y cam về cái mới. cái đúng, cái tô t, cái tiô ii bộ. dựa trê n tiê n chí d u y n h â t là ai và tổ chức nào bênh vực các dán tộc t h u ộ r địa. ủ n g hộ và doàn kết với họ t r o ỉig cuộc đấu tr a n h chông ách th ô n g t r ị, xâm liíợc th ự c dán ỉỊià n h độc lậ p dân tộc th ì đứ ng về p h ía đó. C h ín h vì vậy, từ đau n ă m 1919. N g u \'ễ ii A i Quôc đã th a m gia Đ á n g Xà hội Pháp. Tl'Oiig tih ữ n g năm 1918. 1919. và nửa đầu Iiã m 1920. sông ỏ I \ i r i s - t h ủ đò củ a kẻ xñm lược. giữ a vc)ng vây cua lũ cá ni.ập thực dán, n h ú n g X tỊU \'ền A i Quôc niột m ìn h đi ra i tru y ề n đdn kêu gọi q u y ê n gÓỊ) u n g hộ và bao vệ ( ’ ách mạnsĩ T h á n g M ư ò i . N gư òi CÎ] tu \'ê n t r u \ 'ề n ch ủ n g h ĩa B ônsêvich b ằ n g sự Iih iệ t hux'êt cam tín h . liò n g yêu mfớc t h ậ t sự kêt hỢ|) lòng yêu Cách m ạ n g T h á n g M u ò i và lã n h tụ của cuộc cách m ạ n g đó đã rh o Ngu>’ỗn A i C^uôc sức m ạnh p h i thường, m ộ t bán lĩn h h i è n i có, T r o n g k h o a n g m úòi nAm từ 1911 (lên 1920. giừa bao bộn bổ sự k iệ n và l)ièn cô c h íiih ti'ị, inà sự k iệ n 1ỚỈ1 nhất ñ th ă n g lợi của cuộc cách m ạ iig xà hội chu n g h ĩa dau tiê n tiíMi th ê giới, tiê p dên là sự ra đòi cua (^uôc tê cộng san, t u \ ’ rh ư n đ iiọ c đọc niột cuôn sách nào cua Liêiìin và c'ác' n h à cách niạnsỊ dñn anh khác, nhuìis; N ^ u \'ê n A i Cịuôc đã tliê h iệ n được c h ín h k iê n của m ìiih . Ngưòíi th a y m ặt n h ù ìig nỉĩư ò i V iệ t N a m \'êu IIước đ a iiíỊ có niặt ỏ ParÌH lúc l)a\' giò SỊUI tới H ội lìg h ị các luiớc t h íin g tr ậ n sau ch iê n 10
  10. tr a n h t h ê g ió i lá n th ứ I i h á t b á n Yêu sách cứa nhân d á n Việt Na?n đòi các qu\'ổn tự do dân chủ. Đó là " t iế n g b o m " nố giữr-i lòns; t h ủ đỏ cua kc tìi x â m luục. l)ăt d a u th ứ c t in h các d â n tộc bị á]) bức, Cách m ạ n g T h á iig M iu ii có ý n g h ĩa pho l)ió n to à n n h â n loại, n h u n g N g u \'p n A i Q uôc lả m ộ t ti'o jiü ít n g u o i lúc ỉ)âv ẹi(j n h ậ u thức cÌLiỢc ý n g h ĩa cao cá f‘ủa cuộc cách m ạ n g đó. Vì vậ\'. h à nh đ ộ n g N g ứ ò i g ủ i Yêu sách dòi m ột sô q u yển lợi c h iiih đ á n g cho d á n tộc V iệ t X a m la sự kê tục tá t yêu cua lòuíỊ yêu nước n h iệ t th à n h t ừ m ột t r á i t im qua cam. í
  11. đi theo con dưòng Cách m ạ n g T h á n g Mười N íía và c h ii n g h ĩa L ê n in . Sự k iệ n Iiày can được n h ậ n thức và giai th ic h d ú n g đắn 1'ầne; từ k h á t vọng giái phóng (lân tộc. N g u yễ n A i (ịuôc' dã dếii VỚI chủ Iig h ĩa xã hội. chu nahĩa cội.g sán. vì N g ú ò i th a \' ỏ Cách m ạ iiíí T h á n g M ưòi. ỏ chu nghĩa xã lộ i nhữ ng lý lương cao cà. và chi có chủ nghĩa xã h H, c h ii nghĩa cộng san m ối có điều kiện, k h á n ă n g g iai ph( ng các dân tộc m ộ t cách toàn diện và t r iệ t cỉê n h ấ t. 3. Sáng' tạo tro iìíí m ọi hoạt độnẹ (’ủa COII ngừòi c ü iii’- à m ột biếu lìiện văn hóa. Sau k h i tìm điiỢc con điròng' cứu núớc. gia i phóng dân tộc p h ù hỢị) với x u th ê t,h()i đại và ịch sử d â n tộc. N g u \ễ n A i Quôc tậ p t r u n g vào h(jạt đ ộ iiỊí có ý Iiíĩhĩa quan trọ n g vào l)ậc ah ất tro n g n h ữ n g Iià n i hai mươi, đó là dúa lý lu ậ n Mác- I^ênin vào phong trà o c'ñch m ạnẹ V iệ t N a m đê ch u ấ n bị các nicật về ch ín h t r ị. l ú tirơiìg, tô chức cho sự ra đời m ột Đ iin ẹ sán ơ V iệ t N nnì. Dê thực h iệ n đưỢc n h iệ m vụ quan trọ iiíỊ vả có ý n g h ĩa to lớn này. vấ n để cần t h iê t là p h a i tiê p tục n g h iê n cứu Iv lu ậ n , khá o sát thực tiễ n , t r a n h th ủ . tộn d ụ n g tôi đa các diển dàn quốc tê đô bày tò q u a n điếm và c h ín h k iê n cua I iiiiih . N h ừ n g công việc đó lạ i được thực hiện t i ’ong m ột bối canh đặc th ù là giữa vòng váy của bợn m ậ t th á m , trẽ n đ à t núớc của bọn xâm lược. N h ư n g diểu d á iig q u a n Ii^ ạ i h(in là n h ạ n thứ c tro n ? p h o n g trà o cộng san Vcà công n h ã n quốc Lè VC vấ n đề thuộc địa \'à cách m ạng (j các nùổc th u ộ c dịa là chúa hoàn toàn th ố n g n h â t. Làm thè nào đê các lực lượng cách m ạ n g và tiê n l)ộ hiếu đúng bail c h â t cua ch u nghĩa thực dân; hiôu d ú n g vấn dê thuộc dịa và cách mạng' thuộc (íịa; h iê u đúns? vể L ê n in và cuộc {'ách m ạ n g do õng là n h đạo t h à iih ('ông; vể mối quan hộ giữa cách m ạ n g giai phóng dân tộc ỏ' th u ộ c địa và cách m ạ n g vô san () c h in h 12
  12. q u ô c .. Đó la n h u n ^ va n úv l('n (loi lien m ôt t r i tu ê lôn. m ôt b a n lĩn h k ié n cuờtiíí. Đôi \ oi ìilìá n ilñ n tro n g nước, là m sao đé q u a n c h ú n g hiéu rò m u õ n son^' ih ì phái là m cách m ạ n g \ ’à là m (ách m ạ n g liã iig Cíuh nao. ;ii ,ã n li đạo. ai th a m gia. phuYíng phÓỊ) c;u'h m ạ iití i;i X lũ íiig vân để đó kh ô n g th o g ia i (lUN'ét tro n g mọt \ ’ ;1I t l i í i M g . \'a i Iiã m m à ))hai ĩié n h à n h ca chục nãm . Dưới á n h sáng tư tương cun Lé nin. từ n ă m 1921 trỏ đi. N g in ề n A i (^uôc dã m ạnh tlạn \;ì kiô n q u y ê t đâu tr a n h c h ò n g lai n h ữ n g quan diêm s:u trá.i chông lạ i L ê n in và (^uòí' tê th ứ I I I . T ú tu ó iig trụ co* !('ua N g u y ễ n A i Quôc tr o n g suôt m u ò i n à m hoạt dộiiỊ; 0 1’háp. L iê ii Xô. T i’ung Quòc. T h á i L a n là k lìắ n g d ịn h \a u n g hộ cách m ạng g ia i phón^' dân tộc ỏ các thuộc dịa. X guờ i cho rằ n g n h u n g Iigười cong sàn k h ô n g lên án chu n g h ĩa đê quốc, kh ô n g bênh vục các (lán tộc thuộc dị;i thi khô ng th ê gọi là làm cách m ạng, I--à n g iíờ i d á n thuộc dịn d u \ n h á t th a m ẹ ia sáng lập O íin g C ò iiỉĩ san o' c h ín h qiiôc. ti'ong k h i th a m g ia các Đ ạ i liộ i Đ a n g C ộng sán PhÚỊ). N g u \ ề ii A i Quôc đã ỉỊÓp p h ẩ n (ịu a ii U'ong đ ịn h hướng cho Đ ang tro n g cuộc c h iê n chỏng chu n.^l'.îa th ự c dán. XgLiòi dã \ê u cáu Đ á iiíí đ ặ t vân đổ thuợc dịa lê n bàn ỉig h ị sự \'à tliuộc tlịa p h á i tfơ th à n h một inục t h iiừ iig x u y ê n trô n báo Đang. X g ù o i k ịc h liệ t phê ph án "ác q u a n cliém cho I'íing thuôc (tịa chi là m ột v ù iig li'í'n la :rờ i. tlưó'1 là clât. vài C‘ á \ ' tlưn. v à i n g iiờ i khá c m áu (la. ih ê ih ô i. N g u o i CŨII^' k h ó iig cliá p n h ạ n q u a n điêm thực dlâ:ì cho r:\n g Iig'uoi (lân thuọc dịa sần sà n g là m nỏ ệ. Báũ,ư nh ữ iií:' k h a o cửii 11^'hiôm tiic. k h o a học, N g u \'ễ n A i (^u
  13. à m ột con đia C'ó hai cái vòi, một VÒI h ú t m á ii n h â n dân th u ộ c đ ịa . m ộ t vòi h ú t m á u g ia i rã |i vỏ sán và n h â n dân ao đ ộ n g ơ c h ín h quôc. M ặ t kh á c, \ » ư ờ i củ n g p h ả n tích và tiê p của n h â n dân các luiốc thiiộc' địa. Np;ười chi ra ràníí' 14
  14. cách m ạ n ^ m uôn tliíìiiíĩ lọi trtíớc hết Ị)hai có Đ á n g đê tr o n g th ì v ậ n động d ã n c li ú r ig . Ii.uoài th ì liò n lạ c VỚI các d â n tộc b ị í"ip bức. ĐíUig phni lá y chu n ^ h ĩa Mác- L ò iiin là m côt, vì đó là C'liii n ị ĩ h ĩ í i c h a n chíiili ) i l i â ì , ch àc c h a n n h â t , c ách m ạng 11I1 .U. kho fi học n h ấ l. Co ih ẽ th â \' I’al 1'(') \'í;u \X 'ii A i (Juôc hôL sức t r u n g t h à n li vói chu nghĩíi L ó n in . nhu'ng trim s'' th à n h \’Ỏ1 t in h th a n . n g ii\-ê ii l^^ quan dióin. phuo'n,«' phá]) ('ó tín h n g u y ê n t á c c u a c h u n ạ h ĩ a á y chú' k h ó i i g Ị)h.ải t i ’u n g t h à n h t r ê n trê n cãu chữ. C h ín h vì \'ặ\-, tầm nh:n và t r í tu ệ sáng n h ấ t của N g ù íii tro n g íỊiai đoạn Iiàx' la nn ận thứ c rõ hoàn c ã n h các nu(j(' thuộc dịa ])hu()n,u' Đóng k liô n g giống' pỉiLiơng T â y; đâu t r a n h O'lai cấp ó phLioìig Dônịí diễn I’a k h ô n g £;'ay gắt, qu}'êt liệ t như ỏ' phu'o'ng Táy. Tóin lại. càu trú c k in h tê, xã hội. \'ã ii h(')a ổ p h ư ơ n " Đ ỏ n g k h ò iiỊỉ như y)hiioìisí T â y; c h ủ n g h ĩa M á c chưa p liá i là toàn thè nhàn loại. T rá c h n h iệ m của n h ữ iig ngúòi eộng san là phai bô su n g vào ('hu n g h ĩa M á c n lì ũ iig cứ liệ u cua dân tộc học phương Đ ông. Đọc Đường kach mệnh, Chính cLìơng răn tắt, Sach ỉược vắn tắt, C h ư ơ n g trinh tóm tắt của Đ á iig ('ộ iig sản V iệ t N a m có th ê t liấ y )’õ c h ủ nj 4'hĩa Lé'nin du nhộị.) vào V iệ t N a m đã đưỢc ‘‘V iệ t X n n i hóa", '"NguNeii A i Quôc hóa". Đ iế ii nà\' càn g ih ă n g d ịiih I'ầng ('hí có ti'ón (■() sd n á m vững \ ’à ti'u n g th à n h vỏi chu nghĩa Lên ill. X g u \ề n A i Quòc niói có kh á n ă n g la n i rh i) ngiiờ i V iệ t X a m nh ận thức clúiiíỊ ngu>’ên Iv cùa chu tighĩíì Mác- L ò m iì I iliu iig khòng' giáo điểu, rậ p k h u ô n , nia\- móc. Việc Đ a n g ('ộnỊ4' san V iệ t N a in ra đời (lau n ã m 1930 - mười nain SÍUI sự k iệ n Đ a iiíĩ Cộng' sán Pháp ra dời, k h á n g đ ịn h tiu ii Iih ìn cua N g ux’ên A i (^uòc vế n iộ t tro n g n h ữ n g v à ỉì (lề q u a n trọ n íí bạc Iih â t () tliiiộ c dịa. Thư nhát. Nguời 15
  15. k h ô n g vội làm m ột côiig \ i ệ f mà vế ý nghĩa là I)hai làm triíớ r hêt. N gùờ i ý thức duọc việc ra n th iô t p lia i giáo dục. giác ngộ dân c h ú n g k h i họ Ị)hái c h ịu một nền giáo dục thực d â ti“ là m cho dân ngu đô dề t i ị " . một dườnt>' lôi tu y ê n ti'iiy ê 'ii làm cho dân nghe hai chu “cách n iệ n h " th ì rù n tĩ m ìn h . Thứ hai, N g u y ễ n A i ( ịiiô c clạt t('n Đàng' Cộng sán V iệ t i\ a m đè k h ẩ n ẹ đ ịn h Đáng' k h ô n g chi cua g ia i (‘ấp mà CÒII là của dân tộc, m a n g sãc th á i, tru y ề n th ô n g lịch su,văn ló a d á ii tộc. Việc N g u y ề n A i Cịuôc sáng lộp ra Đ a n g Cộng sán V iệ t \ 'a m vào dầu n a m 1930 như k ê t tliú c m ộ t giai đoạn q u a n trọ n g m à tu' tLidng của Ngưòi vê cách m ạng V iệ t N a m được h ìn h th à n h về cơ bán. Có thé nói tro n g k h o ả n g 30 nă tn từ lúc ra đi tìm đưòng cứu nùóc đến k h i sáng lậ p ra Đ á n g Cộng san. Ng‘u>'ền A i Quôc đã t r á i qua n h iề u bước ngoặt của lịc h sứ n h â n loại; chủ n g h ĩa tư bán tự do C c ạ n h t r a n h sang g ia i đoạn ch ủ nghĩa đê quôc; Cách m ạ n g T h á n g Mười N g a th á n g lợi; Quôc tế Cộng sán r;i đời; L ê n in từ t i ’ần: Đ ạ i hội V I Quôc t ế Cộng sản m a iig n ặ iig tư tương tá k h u \ ’nh; k h ủ n g k h o á n g k in h tê ih ê g iớ i...N h ữ n g sự k iệ n lịch sử nêu tr ê n đã á n li hướng, tác động k h ô iig nhỏ tới tư du>' và tầ m n h ìn của Hồ C h í M in h . T u y n h iê n , điều cần k h a n g d in h là H ồ C h í M in h đã x u ấ t hiện d ú iig lúc; của các bước ngoặt của lịc h su, T ầ m n h ìn của N g ú ò i đã \'u'Ợt ra ngoài Ị)hạni vi d â n tộc, g h i dấu ấìi của một tẩ m Iih ìn nhân loại, m ang hơi thở của th ò i dại. C h ín h vì vậy, m ột công hiên q u an trọ n g của N g u y ề n A i Quôc tro n g gia i đoạn đầu à díì sớm dặt cách n ụ u ig V iộ i N a m vào {ihạiH ti'u và quy đạo của cách m ạ n g th ỏ giới. Người đã sóm th a m ịĩia vào các hoạt tlộng quôc tê n h ư là một, sự k h á n g clịnli về môi q u an hộ m ật th iê t giữa cách m ạ n g V iệ t N a m và (.'ách m ạng t h ế giối, Xgu'ời đã sáng lậ]) (Ìu'Ợc đội tiê n ph o n g cua giai 16
  16. cấp va dân tộc V iệ t N a m dê lã n h dạo cách m ạ n g V iệ t N a m thự c h iệ n m ụ c tiê n "tu' sail tlá n quyến cách m ạ n g và th ô đ ịa cách m
  17. N g u y ề n A i Q uôc k liô n g n h ạ n thửc sự l i ’ung- t h à n h VỚI c h ủ ng'hla M ác‘- L ê n iii !à |)hai h à n h (tộng như M ác. A n g g h e n , L ô n in m à là t r u n g th à n h vói lý tư ơ ng cun các bậc th á y . Vì vậ\'. trong' vòng niLiòi iiAm n g a y sau k h i s án e ]ạp Đ a n g dén trước k h i về nùớc (28-1 194 1). N g u x ễ ii A i Q iiôc s u \’ n ẹ h ĩ iihiíH i về môi q u a n liệ dán tộc - ẹ ia i cấp. dán tộc- qucíc tế. T ầ in n h ìn quôc tê của N o'uyen A i Q uôc đứ ng v ữ iig t r ô n lạ p t r iiò ì ig của g ia i cá|) công Iih â n . n h ú n g lạ i x u ấ t p h á t tù dan tộc va q u a y t )’0 vể clân tộc. vì lợi ích d â n tộc. N gúờ i k h õ n g Ị)hản dôi (ịu ô c tẽ C ộnẹ sản n h ú n g cho rằ n g VIỘC' (^uóc té C ộ ng sán bò ti'í Người học ti'o iig bôn n ă m la đô X g iiò i "q u á lâu tr o n g tìn h t r ạ n ^ khônsí hoạt dộn"', n h ư (ỉu n g bèn cạnh, bên lể của Đ a n g ". T r o n g m ộ t bôi cánh lịc li sử cỉậc b iệ t như vạ\', Hồ C h í M in h vẪiì có được tá m n h ìn xa trô n g rộng. T ừ n ă m 1924. VÓI dự đoán lò lửa c h iê ỉi t r n i ih th ê giới sõ b ù n g nô ơ Thái B ìn h Dương, đê n lúc nà>- X g ú ò i m uôn n h a n h c h ó n ẹ vê' nước đê tô chức lực kiỢng. lã n h đạo cuộc dâ n tộc cách m ạng, về ba n lĩn h . l ỉ ồ C’ h í M in h vần k h a n g đ ịn h n h iệ m vụ du\- n h ấ t là g iá i p h ó iig d â n tộc, m ọi n h iệ m vụ k h á c đÓLi p h a i tạ p tr u n g cao dộ cho n h iộ m vụ cao ca và cấp bách dó. Bơi vì. lúc nay. " iiẻ u q u \'ổ n lợi dâ n tộc k h ô n g điiỢc g ia i q u y è t t liì q u \'ế n lợi bộ p h ận, (ịu y ề n ợi g ia i cấp đẽn v ạ n Iiãm c ũ n ^ k h ô n g (1()1 lạ i dưỢc": “ dù có ])ha i đô’t c h á \' ca d à \' T rứ o ìig Sơn cũn g p h a i d à iih (.'lìo kỳ dưỢc dộc láj-) d â n tộc", v ế m ậ l (lôi n ^o ạ i. Hồ (''hí M i i i h ựa c h ọ n con đ ư ờ n g đ ứ n e \ ' ẻ p h o ĩ ) ồ t i R m i n h c h ô n g Ị i h á t x ít. N g ú ò i ca Iigợi ý r h í g ià n h dọc IcặỊì tụ do cua n h â n dàn M ỹ . dẫn lới T u y ê n n g ô n dộc lậ p 177G và gãn bó voi n h u n g n g ù o i bạn M ỹ. N ^ a \ ’ sau k h i vể nùớ(', một tro n g 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2