intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống và thâm canh giống đậu tương rau DT08

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống và thâm canh giống đậu tương rau DT08 trình bày việc hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống; Hoàn thiện quy trình kỹ thuật thâm canh quả xanh thương phẩm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống và thâm canh giống đậu tương rau DT08

  1. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT HẠT GIỐNG VÀ THÂM CANH GIỐNG ĐẬU TƯƠNG RAU DT08 Phạm Thị Bảo Chung, Mai Quang Vinh, Nguyễn Văn Mạnh, Lê Thị Ánh Hồng Summary Improving technical proccesses of seed production and intensive cultivation for vegetable soybean DT08 Vegetable soybean DT08 were recognized as a trial production for the Red River Delta by Ministry of Agriculture and Rural Development in 2011. To contribute to extending the area, increasing productivity and economic efficiency of the production of DT08, researches into technical processes of seed production and intensive cultivation of vegetable soybean DT08 were carried out. Results of researching seed production technique: the sowing time in spring from February 25 to March 7, in summer from June 5 to June 15, in winter from September 5 to September 15; the plant density of 25-30 plants/m 2 with 1 plant/hole; fertilizers in spring and winter crop of 2 tons of microbial organic fertilizer + 50N + 100P2O5 + 90K2O, and in summer crop of 2 tons of microbial organic fertilizer + 40N + 100P2O5 + 90K2O. Results of researching fresh pod production technique: the sowing time as the seed production technique’s; the plant density of 30-35 plants/m 2 in spring and winter, and 25-30 plants/m 2 in summer with 2 plants/hole; fertilizers in spring and winter crop of 2 tons of microbial organic fertilizer + 50N + 100P 2O5 + 90K2O, and in summer crop of 2 tons of microbial organic fertilizer + 40N + 100P2O5 + 90K2O. Keywords: DT08, intensie cultiation, seed production, technical processes, vegetable soybean. I. ĐẶT VẤN ĐỀ đề tài đã tiến hành nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống và Giống đậu tương rau DT08 do Viện Di iống đậu tương rau DT08. II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN truyền Nông nghiệp chọn tạo, đã được công CỨU nhận là giống sản xuất thử tại đồng bằng sông Hồng, theo quyết định số 31/QĐ CLT ngày 29/01/2011 của Cục Trồng trọt, 1. Vật liệu nghiên cứu Bộ Nông nghiệp và PTNT. Giống đậu tương DT08 có khả năng chịu nhiệt, dạng cây Giống đậu tương rau DT08. và lá gọn, góc phân cành nhỏ, khả năng chống đổ tốt, chống chịu sâu bệnh khá, thích 2. Phương pháp nghiên cứu ứng rộng, trồng được 3 vụ/năm (Xuân, Hè 2.1. Hoàn thiện Quy trình kỹ thuật Đông), kích thước quả 2 hạt lớn, hạt to, hạt sản xuất hạt giống già màu xanh, tỷ lệ quả 2+3 hạt lớn (>75%), số quả tiêu chuẩn/500g
  2. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam công thức thí nghiệm 20, 25, 30, 35, 40 * Thí nghiệm 2: Nghiên cứu, xác định , để 1 cây/hố mật độ gieo sản xuất quả xanh thương * Thí nghiệm 3: Nghiên cứu, xác định phẩm với 5 công thức thí nghiệm 20, 25, mức phân bón khi sản xuất hạt giống , để 2 cây/hốc. Không bón phân (đối chứng) * Thí nghiệm 3: Nghiên cứu, xác định CT II: 2 tấn phân hữu cơ vi sinh mức phân bón khi sản xuất quả xanh thương phẩm CT III: 2 tấn phân hữu cơ vi sinh + Công thức Không bón phân (đối chứng) CT IV: 2 tấn phân hữu cơ vi sin Công thức II: 2 tấn phân hữu cơ vi sinh CT V: 2 tấn phân hữu cơ vi sinh + 60N Công thức III: 2 tấn phân hữu cơ vi 2.2. Hoàn thiện Quy trình kỹ thuật Công thức IV: 2 tấn phân hữu cơ vi thâm canh quả xanh thương phẩm * Thí nghiệm 1: Nghiên cứu, xác định Công thức V: 2 tấn phân hữu cơ vi sinh thời vụ gieo khi sản xuất quả xanh thương phẩm ở 3 vụ: Xuân (15/2, 25/2 Hè (25/5, 5/6, 15/6, 25/6), Đông (5/9, 15/9, * Thí nghiệm 4: Nghiên cứu, xác định biện pháp phòng trừ sâu bệnh khi sản xuất quả xanh thương phẩm CT 1 - 2 lá 3 - 7 lá 50% nụ hoa Sau khi tắt hoa 50% quả đậu I - - - - - II Sherpa Sherpa Selecron Selecron Ridomil III Sherpa Bemetent - - Ridomil IV Sherpa Bemetent Bemetent - Ridomil V Sherpa Bemetent Bemetent Bemetent Ridomil Ghi chú: CPSH = chế phẩm sinh học Bemetent của Tam Nông; Ridomil phun 1 lần. 3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi Số liệu được sử lý thống kê theo chương trình IRRISTAT 4.0 Các chỉ tiêu theo dõi theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giá trị 4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu canh tác và sử dụng của giống đậu tương Các thí nghiệm được thực hiện trong 3 58:2011/BNNPTNT) kết hợp vụ (Xuân, Hè, Đông) năm 2012 trên chân với đánh giá năng suất, các yếu tố cấu thành đất màu tại xã Song Phượng, huyện Đan năng suất và phẩm chất đậu tương rau Phượng, thành phố Hà Nội. III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN thương phẩm theo hướng dẫn của Trung tâm Rau châu Á (AVRDC) năm 1991, nay là Trung tâm Rau Thế giới (World 1. Hoàn thiện Quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống
  3. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 1.1. Nghiên cứu xác định thời vụ hướng giảm khi gieo muộn ở vụ Đông (26,8 gieo khi sản xuất hạt giống 39,6). Tổng số quả chắc trên cây và năng Thời vụ gieo có ảnh hưởng rất lớn đến suất hạt khô cao nhất ở vụ Xuân (13,9 sinh trưởng phát triển, năng suất và các yếu 18,6 quả và 17,29 22,11 tạ/ha), ít nhất ở tố cấu thành năng suất khi sản xuất hạt vụ Đông (11,2 16,9 quả và 15,53 giống của giống đậu tương rau DT08. Thời tạ/ha). Vụ Xuân có năng suất hạt cao khi gian sinh trưởng của giống DT08 có xu gieo 7/3 (22,11 tạ/ha), 25/2 (19,41 tạ/ha); hướng giảm khi gieo muộn ở cả 3 vụ, dài Vụ Hè có năng suất hạt cao khi gieo 5/6 nhất ở vụ X 97 ngày), ngắn nhất ở (21,53 tạ/ha), 15/6 (22,94 tạ/ha); Vụ Đông vụ Đông (82 87 ngày). Chiều cao cây có có năng suất hạt cao khi gieo 5/9 (20,82 xu hướng tăng khi gieo muộn ở vụ Xuân tạ/ha), 15/9 (19,88 tạ/ha). Bảng 1. Ảnh hưởng của thời vụ gieo đến sinh trưởng phát triển, năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất khi sản xuất hạt giống của giống đậu tương rau DT08 TGST Chiều cao Tổng số quả Tỷ lệ hạt/quả Năng suất hạt CT (ngày) (cm) chắc/cây (quả) (hạt) (tạ/ha) Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông I 97 89 87 31,2 42,4 39,6 13,9 14,1 16,9 1,78 1,79 1,85 17,29 17,88 20,82 II 95 88 85 33,6 43,8 30,2 16,4 18,4 15,8 1,82 1,77 1,84 19,41 21,53 19,88 III 94 88 84 37,2 44,5 28,5 18,6 18,9 12,3 1,87 1,78 1,78 22,11 22,94 16,59 IV 92 87 82 40,8 46,3 26,8 15,8 16,2 11,2 1,83 1,78 1,76 18,94 19,76 15,53 CV(%) 6,7 7,6 7,4 LSD.05 1,53 1,42 1,42 Ghi chú: Vụ Xuân gieo 15/2, 25/2, 7/3, 17/3; Vụ Hè gieo 25/5, 5/6, 15/6, 25/6; Vụ Đông 5/9, 15/9, 25/9, 5/10. 1.2. Nghiên cứu xác định mật độ gieo từ 20 lên 40 cây/m . Năng suất hạt khô gieo khi sản xuất hạt giống đạt cao khi gieo 30 cây/m (22,47 tạ/ha), 35 (21,41 ta/ha) ở vụ Xuân; đạt cao khi Thời gian sinh trưởng và chiều cao cây (22,94 tạ/ha), 30 cây/m của DT08 có xu hướng tăng khi tăng mật độ (21,88 tạ/ha) ở vụ Hè; đạt cao khi gieo 35 gieo từ 20 lên 40 cây/m ở cả 3 vụ Xuân, Hè và Đông. Ngược lại, tổng số quả chắc tạ/ha) ở vụ Đông. trên cây có xu hướng giảm khi tăng mật độ Bảng 2. Ảnh hưởng của mật độ gieo đến sinh trưởng phát triển, năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất khi sản xuất hạt giống của giống đậu tương rau DT08 TGST Chiều cao Tổng số quả Tỷ lệ hạt/quả Năng suất hạt khô CT (ngày) (cm) chắc/cây (quả) (hạt) (tạ/ha) (cây/m2) Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông 20 92 87 82 37,5 43,5 31,1 20,5 22,1 18,9 1,84 1,80 1,88 19,06 19,52 17,06 25 93 89 82 38,1 45,9 32,8 19,4 20,8 18,1 1,83 1,78 1,86 20,94 22,94 19,88 30 95 90 83 40,7 47,1 35,2 18,7 18,9 17,6 1,83 1,76 1,85 22,47 21,88 20,12 35 96 90 85 44,6 49,8 38,6 17,1 17,4 15,1 1,81 1,76 1,82 21,41 19,41 21,18 40 99 91 87 49,3 52,2 41,5 14,2 16,2 13,8 1,72 1,75 1,79 18,59 19,17 18,58 CV(%) 4,6 4,8 5,2
  4. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam LSD.05 1,32 1,23 1,27 1.3. Nghiên cứu xác định mức phân công thức I lên công thức V. Tổng số quả bón khi sản xuất hạt giống chắc và năng suất hạt đạt cao nhất ở vụ Thời gian sinh trưởng và chiều cao cây Xuân và đông là công thức IV (22,12 tạ/ha), có xu hướng tăng khi tăng mức phân bón từ ở vụ Hè là công thức III (22,47 tạ/ha). Bảng 3. Ảnh hưởng của mức phân bón đến sinh trưởng phát triển, năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất khi sản xuất hạt giống của giống đậu tương rau DT08 Thời gian sinh trưởng Chiều cao cây Tổng số quả Năng suất hạt khô Tỷ lệ hạt/quả CT (cm) chắc/cây (quả) (tạ/ha) (ngày) Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông I 92 86 80 43,6 45,2 33,8 13,4 15,2 10,3 1,78 1,89 1,78 15,17 14,82 14,71 II 93 88 81 45,1 47,6 35,1 14,2 16,8 12,1 1,79 1,91 1,82 16,59 17,53 16,59 III 94 89 83 46,7 49,8 37,3 16,3 22,4 13,9 1,82 1,93 1,83 19,65 22,47 18,82 IV 95 90 84 48,9 52,1 40,7 18,7 19,3 14,5 1,84 1,90 1,82 22,12 19,41 20,70 V 97 92 86 51,3 54,2 43,6 16,5 17,1 13,4 1,75 1,84 1,78 17,88 16,35 17,41 CV(%) 7,4 5,8 7,6 LSD.05 1,22 1,41 1,28 2. Hoàn thiện Quy trình kỹ thuật thâm canh quả xanh thương phẩm 2.1. Nghiên cứu xác định thời vụ gieo khi sản xuất quả xanh thương phẩm Bảng 4. Ảnh hưởng của thời vụ đến sinh trưởng phát triển, năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất khi sản xuất quả xanh thương phẩm giống đậu tương rau DT08 Thời gian thu Số quả Số quả tiêu Chiều cao cây NSQXTP QXTP 2+3hạt/cây chuẩn/ CT (cm) (tấn/ha) (ngày) (quả) 500g (quả) Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông I 78 73 68 2,2 3,4 3,4 13,2 14,2 16,1 165 165 170 8,6 9,1 10,2 II 76 72 66 2,7 3,7 2,8 15,1 18,3 14,9 168 165 172 10,8 10,5 10,0 III 75 72 65 3,3 4,5 2,3 17,9 17,2 11,3 170 164 174 10,1 9,8 8,5 IV 73 70 64 3,5 4,7 1,8 14,3 14,0 10,2 172 164 175 9,5 9,4 7,6 CV(%) 7,6 6,2 7,4 LSD.05 1,1 1,2 1,3 Ghi chú: Vụ Xuân gieo 15/2, 25/2, 7/3, 17/3; Vụ Hè gieo 25/5, 5/6, 15/6, 25/6; Vụ Đông gieo 5/9, 15/9, QXTP: Quả xanh thương phẩm; NSQXTP: Năng suất quả xanh thương phẩm. Thời vụ gieo có ảnh hưởng rất lớn tới vụ Hè, 16,1 quả khi gieo 05/9 ở vụ Đông. số quả 2,3 hạt/cây, số quả tiêu chuẩn và Số quả tiêu chuẩn thấp khi gieo sớm ở vụ năng suất quả xanh thương phẩm. Tổng số n và đông. Năng suất quả xanh thương quả 2+3 hạt/cây nhiều nhất là 17,9 quả khi phẩm đạt cao nhất 10,8 tấn/ha khi gieo 25/2 gieo 7/3 ở vụ Xuân, 18,3 quả khi gieo 5/6 ở
  5. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam ở vụ Xuân, 10,5 tấn/ha khi gieo 5/6 ở vụ Hè tăng mật độ trồng từ 20 , biến và 10,2 tấn/ha khi gieo 5/9 ở vụ Đông. động từ 163 170 quả ở vụ Xuân, từ 166 174 quả ở vụ Hè, từ 162 169 ở vụ Đông. 2.2. Nghiên cứu xác định mật độ Năng suất quả xanh thương phẩm đạt cao gieo khi sản xuất quả xanh thương nhất 10,9 tấn/ha khi gieo 35 cây/ ở vụ phẩm Xuân, 10,7 tấn/ha và 10,3 tấn/ha khi gieo 30 Số quả 2+3 hạt/cây có xu hướng giảm, ở vụ Hè và Đông. còn số quả tiêu chuẩn có xu hướng tăng khi Bảng 5. Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng phát triển, năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất khi sản xuất quả xanh thương phẩm giống đậu tương rau DT08 Thời gian thu Số quả Số quả tiêu CT Chiều cao cây NSQXTP QXTP 2+3hạt/cây chuẩn/ (cây/ (cm) (tấn/ha) (ngày) (quả) 500g (quả) m2) Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông 20 73 70 64 37,8 43,8 31,8 19,6 21,1 17,1 163 166 162 8,4 8,6 8,0 25 75 72 66 38,6 47,3 33,7 18,2 18,9 16,9 165 169 164 9,2 10,1 8,9 30 75 72 67 42,5 48,5 37,5 16,9 17,0 15,8 167 171 167 10,2 10,7 10,3 35 76 74 68 45,8 50,9 40,2 16,0 16,3 14,6 169 172 168 10,9 9,6 10,1 40 78 75 68 51,1 52,8 43,7 13,2 15,2 11,8 170 174 169 9,5 8,7 9,1 CV(%) 7,8 5,6 7,2 LSD.05 1,2 0,9 1,1 2.3. Nghiên cứu xác định mức phân bón gieo khi sản xuất quả xanh thương phẩm Bảng 6. Ảnh hưởng của mức phân bón đến sinh trưởng phát triển, năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất khi sản xuất quả xanh thương phẩm giống đậu tương rau DT08 Thời gian chín Chiều cao cây Số quả 2+3hạt/cây Số quả tiêu NSQXTP CT rau (ngày) (cm) (quả) chuẩn/500g (quả) (tấn/ha) Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông I 72 70 64 43,8 45,0 33,9 13,1 14,2 9,6 168 172 166 7,1 7,2 6,9 II 74 72 67 46,5 48,2 36,8 13,9 16,1 11,2 166 170 163 8,6 8,8 8,2 III 76 73 68 47,9 50,7 38,5 15,1 21,4 12,4 164 168 162 9,4 10,9 9,2 IV 77 75 70 50,7 54,3 42,4 17,2 17,6 13,5 167 166 162 10,8 9,9 10,2 V 78 76 71 53,2 56,1 45,1 15,0 15,9 12,1 170 169 165 9,5 9,4 8,9 CV(%) 5,8 6,7 7,2 LSD.05 1,2 1,4 1,3 Thời gian chín rau, chiều cao cây có xu 53,2cm ở vụ Xuân, từ 45,0 56,1 ở vụ Hè hướng tăng khi tăng mức phân bón từ công và từ 33,9 45,1 ở vụ Đông. Số quả 2+3 hạt thức I lên công thức V. Thời gian chín rau nhiều nhất là 17,2 quả, 13,5 quả tại công biến động từ 72 78 ngày ở vụ Xuân, từ 70 thức IV ở vụ Xuân và đông, 21,4 quả tại 76 ngày ở vụ Hè và từ 64 71 ngày ở vụ công thức III ở vụ Hè. Năng suất quả xanh Đông. Chiền cao cây dao động từ 43,8 thương phẩm đạt cao nhất tại công thức IV
  6. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam ở vụ Xuân (10,8 tấn/ha), Đông (10,2 tấn/ha) Xuân và 19,2 quả, 14,3 quả khi áp dụng và tại công thức III ở vụ Hè (10,9 tấn/ha). công thức III ở vụ Hè và vụ Đông. Năng suất quả xanh thương phẩm đạt lớn nhất 2.4. Nghiên cứu xác định biện pháp 10,8 tấn/ha ở vụ Xuân, 11,0 tấn/ha ở vụ Hè phòng trừ sâu bệnh khi sản xuất quả và 10,5 tấn/ha ở vụ Đông khi áp dụng công xanh thương phẩm thức III. Năng suất quả xanh đạt thấp nhất ở Số quả 2+3 hạt trên cây nhiều nhất là công thức I. 16,2 quả khi áp dụng công thức IV ở vụ Bảng 7. Ảnh hưởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất khi sản xuất quả xanh thương phẩm giống đậu tương rau DT08 Tổng số quả chắc/cây Số quả 2+3hạt/cây Số quả tiêu chuẩn/ NSQXTP Công (quả) (quả) 500g (quả) (tấn/ha) thức Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông CTI 12,2 13,8 10,6 11,0 12,6 9,3 169 174 166 7,5 7,9 7,2 CTII 14,3 14,6 12,8 13,1 13,4 11,2 168 172 163 8,6 8,9 8,1 CTIII 17,2 20,7 15,7 15,8 19,2 14,3 165 173 165 10,8 11,0 10,5 CTIV 17,6 20,2 15,3 16,2 18,7 14,1 166 173 164 10,3 10,7 10,1 CTV 16,9 20,3 15,5 15,6 18,9 13,8 167 172 164 10,5 10,9 10,3 CV(%) 6,2 6,8 5,4 LSD.05 1,4 1,6 1,5 IV. KẾT LUẬN O, vụ Hè bón 2 tấn HCVS Đã nghiên cứu, hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống và quy trình kỹ TÀI LIỆU THAM KHẢO thuật thâm canh giống đậu tương rau DT08. Báo cáo công nhận sản xuất thử giống Quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống đậu tương rau DT08 năm 2010 với thời vụ gieo đó là: Vụ Xuân từ 25/2 đế n 7/3, vụ Hè từ 5/6 đế n 15/6, vụ Đông từ 5/9 đế n 15/9 với mật độ 25 , để 1 cây/hốc. Lượng phân bón thích hợp vụ Xuân và Đông bón 2 tấn HCVS + 50N + O và vụ Hè bón 2 tấn Quy trình kỹ thuật thâm canh với thời vụ gieo tương tự như sản xuất hạt giống nhưng với mật độ vụ Xuân, Đông 30 , vụ Hè là 25 , để 2 cây/hốc. Lượng phân bón thích hợp là vụ Xuân và Đông bón 2 tấn HCVS + 50N +
  7. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Ngày nhận bài: 02/10/2013 Người phản biện: PGS.TS. Nguyễn Văn Viết Ngày duyệt đăng: 15/4/2014
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2