intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Học tiếng hàn quốc - bài 27

Chia sẻ: Nguyễn Tiến Tùng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

186
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'học tiếng hàn quốc - bài 27', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Học tiếng hàn quốc - bài 27

  1. Hương: 안안안안안? Vũ Thanh Hương 안안안.  Xin chào các bạn đang theo dõi chương trình học ti ếng Hàn Quốc. Như thường lệ tôi và cô 안안안 sẽ hướng dẫn các bạn học bài hôm nay.Hy vọng các bạn sẽ có một giờ học bổ ích và lý thú. 지지지: 안안안안안. 안안안안안안 Hương: Trước khi học bài mới, chúng ta cùng dành thời gian ôn lại nh ững nội dung chính đã học trong bài trước.Trong bài học trước chúng ta đã học cách sử dụng nh ững tính t ừ khác nhau để nói với ai đó về suy nghĩ hoặc nhận xét của chúng ta về m ột thứ gì đó. ví dụ khi tôi muốn khen áo của cô Ji Soong Heon đẹp, tôi có thể nói là 지지지, 지지 지지 지지지 지지지: 안안안안안.(Xin cảm ơn) Hương: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học cách nói về một vi ệc s ẽ xảy ra trong t ương lai, có nghĩa là chúng ta sẽ học cách đặt câu ở thì tương lai. Michael và 지지 đang hỏi nhau về dự định cuối tuần. 지지 nói là anh ấy dự định sẽ đi leo núi với Su Ji, còn Michael thì nói anh ấy dự định sẽ đi xem phim. Nhưng thấy 지지 nói là sẽ đi leo núi với 지지, thì hình như Michael cảm thấy hơi ghen tỵ thì phải. Vì vậy anh ấy quyết định là sẽ cùng đi với họ. Bây giờ mời các bạn theo dõi nội dung bài. Hôm nay chúng ta sẽ học cách đặt câu ở thì t ương lai. Tất cả những gì chúng ta ph ải làm là thêm cụm từ -지 지지지 hoặc -지 지지지 vào thân động từ để nói câu ở thì tương lai. Trước khi ti ếp tục, m ời các bạn học một số từ mới được sử dụng trong bài 지지지: 지지. 지지. 지지. / 지지. 지지. 지지. Hương:  Cuộc hội thoại giữa Michael và 지지 đều xoay quanh những dự định của họ trong tương lai, đó là kì nghỉ cuối tuần. Michael nói là anh ấy sẽ đi xem phim. Trong tiếng Hàn, câu này sẽ nói thế nào thưa cô 안안안? 지지지: 안안 안 안안안 Hương: 지지 thường đi leo núi vào cuối tuần, anh ấy trả lời là tuần này anh ấy s ẽ l ại đi leo núi. Thế câu này sẽ phải nói thế nào? 지지지: 안안 안안안안 안안 안 안안안 Hương: Qua các ví dụ minh họa, chúng ta thấy là: để chia m ột động t ừ ở thì t ương lai, chúng ta chỉ cần thêm hậu tố‘지 지지지' vào thân động từ là được. Ví dụ: 지지 지 지지지 / 지지 지 지지지 / 지지 지지 지지지 Nếu thân động từ nguyên thể kết thúc là một nguyên âm hoặc ch ữ cái 지지 thì chúng ta cộng thêm cụm từ '지 지지지' còn nếu nó kết thúc là một phụ âm thì chúng ta cộng thêm '지 지지지 Tôi định ngày mai sẽ đọc sách. Chúng ta sẽ nói câu này thế nào bằng tiếng Hàn 지지지: 안안 안안 안안 안안안. Hương: Động từ nguyên thể 지지 được kết thúc bằng một phụ âm thì thay vì cộng hậu tố '지 지지지, chúng ta sẽ thêm hậu tố '지 지지지' vào thân động từ. Chúng ta sẽ chia một số động từ khác ở thì t ương lai, Mời các b ạn cùng luyện t ập 지지지: 안안 / 안 안안안.(2 안) / 안안 / 안안 안안안.(2 안) Hương: Đây là cấu trúc dùng để hỏi là 'anh (chị) dự định làm gì trong t ương lai'. 'Bạn sẽ làm gì vào ngày nghỉ cuối tuần'. Câu này trong tiếng Hàn sẽ nói thế nào? 지지지: 안안 안안안 안 안 안안안?(2 안) Hương: 지지 지지지 ở đây có nghĩa là 'cuối tuần' và 지 지지지? là động từ 지지 chia ở thì tương lai, 'làm gì' Vậy nếu bạn muốn hỏi 'anh (chị) dự định làm gì vào cuối tuần'? thì b ạn nói 지지 지지지 지 지 지지지 ? Còn nếu bạn muốn hỏi ai đó sẽ làm gì ngày mai thì bạn chỉ cần thay ch ữ 'cuối tuần' bằng 'ngày mai’ 지지지, 지지 지 지 지지지? 지지지: 안안 안안 안안안.(2 안) Hương: Ngày mai cô sẽ làm bánh à? Thế thì nhớ phần tôi một chút đ ấy. 지지지: Tất nhiên rồi
  2. Hương: động từ 'làm': 지지지 kết thúc là '지’ Nếu chúng ta cộng thêm cụm từ '지 지지지' thì tức là sẽ có hai chữ 지 gối lên nhau. Trong trường hợp này chúng ta được phép bỏ một ch ữ '지’ đi và chỉ cần dùng cụm từ '지 지지지'. Tôi sẽ hỏi và cô 안안안 sẽ trả lời. Mời các bạn luyện tập cùng chúng tôi. 지 지지 지 지지지? 지지지: 10 안안 안 안안안 Hương: 지지지 지 지 지지지? 지지지: 안안 안 안안안 Hương: Trong kết thúc của đoạn phim vừa rồi, Michael hỏi hai ng ười b ạn c ủa mình xem li ệu anh đi leo núi cùng họ thì có được không? Anh ấy đã s ử d ụng m ẫu câu 지지지지? Mẫu câu này dùng để hỏi xem liệu làm việc gì đó thì có ổn không? Và trong trường hợp này Michael hỏi hai người bạn là anh ấy đi cùng thì có phi ền không? 지지지: 안안안안(2 안) Hương: Ngay đoạn đầu phim, 지지 sử dụng mẫu câu 지지지 지지 지 지지? Từ mới ở đây là 지지 có nghĩa là 'thường thường'. Thứ hai, khi Michael hỏi 지지 là 지지 지지 지지 지지 지 지지지? Anh ấy không chỉ nói 지지 지지지 mà anh ấy lại nói 지지 지지지지 và liên từ 지 ở đây trong tiếng Việt có nghĩa là 'cũng' và nó có thể đi với các danh t ừ. 지지지: 안안 (2 안) / 안안안안 (2 안) Hương: Đã đến lúc chúng ta tiếp tục với bảng chữ cái trong tiếng Hàn. Ti ếp theo bài hôm trước, hôm nay chúng ta sẽ học thêm về 지지. Lần này chúng ta sẽ xem nếu chúng ta thêm phụ âm 지 đi cùng với 지. giống như chúng ta đã làm trong các bài trước thì sẽ thu đ ược t ừ gì. Các b ạn hãy chú ý lắng nghe cô 안안안 phát âm và làm theo. 지지지: 안 ! 안 ! 안 ! Được rồi, bây giờ chúng ta sẽ học một số từ có pát chim 지지 Mời các bạn cùng luyện tập. núi (danh từ) 안! (2 안) tuyết, mắt (danh từ) 안! (2 안) thư (danh từ) 안안! (2 안)  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2