intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hội chứng urê huyết - tán huyết tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 2000-2005

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

37
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm khảo sát tần suất, đặc điểm và kết quả điều trị của hội chứng urê huyết tán huyết (HUT). Nghiên cứu tiến hành hồi cứu từ năm 2000-2005 trên tất cả trẻ nhập viện Nhi Đồng 2 được chẩn đoán hội chứng urê huyết tán huyết. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hội chứng urê huyết - tán huyết tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 2000-2005

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 4 * 2007<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> HỘI CHỨNG URÊ HUYẾT – TÁN HUYẾT<br /> TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II 2000 – 2005<br /> Nguyễn Thị Hạnh Lê*, Dương Minh Điền**, Hòang Thị Diễm Thúy***<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: khảo sát tần suất, đặc điểm và kết quả điều trị của hội chứng urê huyết tán huyết (HUT).<br /> Phương pháp: hồi cứu từ năm 2000 – 2005 trên tất cả trẻ nhập viện Nhi Đồng 2 được chẩn đoán hội<br /> chứng urê huyết tán huyết. Kết quả: có 6 ca được chẩn đoán HUT. 80% có liên quan đến tiền triệu tiêu<br /> chảy. Hầu hết có tổn thương tế bào gan. 50% có suy thận nặng phải lọc máu.<br /> Kết luận: Bệnh cảnh lâm sàng thường nặng lúc đầu tuy nhiên tỉ lệ hồi phục sau điều trị cao. Tiên<br /> lượng lâu dài phụ thuộc chức năng thận. Cần có thêm nghiên cứu quy mô hơn để khảo sát tương quan của<br /> bệnh cảnh HUT nặng với các biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> HEMOLYTIC UREMIC SYNDROME IN PEDIATRIC HOSPITAL No2 FROM 2000 TO 2005<br /> Nguyen Thi Hanh Le, Duong Minh Dien, Hoang Thi Diem Thuy<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplement of No 4 - 2007: 1 – 5<br /> Objectives: estimating rate, describing clinical features and outcome of hemolytic uremic syndrome (HUS).<br /> Methods: retrospective study on hemolytic uremic syndrome at Pediatrics hospital No 2 from 2000 to<br /> 2005. Results: 6 cases has been found. 80% cases are involved to prodromic diarrhea. Almost patients<br /> present hepatocellular destruction. 50% cases required dialysis.<br /> Conclusion: The initial clinical features had been usually critical but their outcome were good. Long<br /> pronostic is depended on renal function many years later. Larger studies should have been required in order<br /> to investigate the relations between severe form of HUS and clinical manifestations.<br /> Bên cạnh thể HUT có tiêu chảy, có một tỉ lệ<br /> GIỚI THIỆU<br /> HUT không tiêu chảy do nhiễm phế cầu v| do<br /> Hội chứng urê huyết t{n huyết (HUT)<br /> di truyền, nhóm n|y thường có tiên lượng xấu<br /> được biết nhiều ở c{c nước ch}u Âu v|o đầu<br /> hơn. Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu<br /> những thập niên 70 sau những đợt dịch nhiễm<br /> về HUT ở trẻ em. Bệnh viện Nhi Đồng 2 trong<br /> trùng đường tiêu hóa do E. coli O157:H7. Điển<br /> 5 năm, có 6 trường hợp HUT được ghi nhận.<br /> hình bởi tam chứng: thiếu m{u t{n huyết –<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> suy thận cấp – giảm tiểu cầu, bệnh có bệnh<br /> cảnh nặng ở giai đoạn to|n ph{t, đôi khi có<br /> Mục tiêu<br /> tổn thương đa cơ quan, nhưng nếu được điều<br /> Khảo s{t c{c đặc điểm dịch tễ, lâm sàng,<br /> trị thích hợp, bệnh có tiên lượng tốt. Tiên<br /> cận l}m s|ng v| kết quả điều trị của HUT.<br /> lượng l}u d|i của HUT tùy thuộc sang thương<br /> So sánh các đặc điểm dịch tễ, l}m s|ng, cận<br /> thận lúc đầu, có khoảng 30% có biến chứng<br /> l}m s|ng của HUT ở nhóm cần lọc m{u v|<br /> thận hoặc cao huyết {p sau 10 năm theo dõi.<br /> * Bệnh viện Nhi Đồng 2<br /> ** ĐH Y DƯỢC TP. Hồ Chí Minh<br /> *** Trung t}m đ|o tạo CBYT TP. Hồ Chí Minh<br /> <br /> Chuyên đề Nhi Khoa<br /> <br /> 1<br /> <br /> Nghieân cöùu Y hoïc<br /> <br /> Y Hoïc TP. Hoà Chí Minh * Taäp 11 * Phụ Bản Soá 4 * 2007<br /> Xét nghiệm<br /> Sinh thiết thận<br /> <br /> nhóm không cần lọc m{u.<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Tất cả c{c trẻ em được chẩn đo{n HUT tại<br /> bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 2000 – 2005.<br /> Ph}n tích kết quả: tính trung bình cho biến<br /> định lượng, phần trăm cho biến định tính. So<br /> s{nh kiểm định bằng phương ph{p phi tham<br /> số. Gi{ trị p ≤ 0.05 đượ xem như có ý nghĩa<br /> thống kê.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Tuổi trung bình<br /> Giới (nam/nữ)<br /> Địa bàn thành<br /> phố/tỉnh<br /> Sử dụng khánh<br /> sinh trước nhập<br /> viện<br /> Tiền triệu tiêu<br /> chảy<br /> Tiêu đàm máu<br /> Mất nước<br /> Phù<br /> <br /> Tần suất<br /> 11,3 tháng<br /> (6th- 6 tuổi)<br /> 1/1<br /> <br /> Triệu chứng<br /> <br /> Phƣơng pháp<br /> Bù nước bằng đường<br /> tĩnh mạch<br /> Truyền máu<br /> Truyền tiểu cầu<br /> Truyền Plasma<br /> <br /> %<br /> <br /> Phƣơng pháp<br /> <br /> %<br /> <br /> 34%<br /> <br /> Thuốc hạ áp<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 84%<br /> <br /> Kháng sinh<br /> Chạy thận nhân<br /> 0<br /> tạo<br /> Thẩm phân phúc<br /> 34%<br /> mạc<br /> <br /> 84%<br /> 17%<br /> 34%<br /> <br /> Kết quả<br /> Khỏi hoàn toàn<br /> Di chứng thận lúc xuất viện<br /> Di chứng ngoài thận<br /> Biến chứng *<br /> Tử vong<br /> <br /> %<br /> 84%<br /> 0<br /> 0<br /> 16%<br /> 16% (cùng bệnh nhân *)<br /> <br /> Ói<br /> <br /> 84%<br /> <br /> Đau bụng<br /> <br /> 84%<br /> <br /> 5/1<br /> <br /> Sốt<br /> <br /> 84%<br /> <br /> *: Nhiễm trùng huyết trên KT trung ương<br /> <br /> 67%<br /> <br /> Xuất huyết da<br /> niêm<br /> <br /> 17%<br /> <br /> Bảng 5: So sánh các đặc điểm lâm sàng ở 2 nhóm<br /> có lọc máu và không lọc máu<br /> <br /> 67%<br /> <br /> Thiểu niệu<br /> <br /> 17%<br /> <br /> b<br /> <br /> 67%<br /> 50%<br /> 100%<br /> <br /> Vô niệu<br /> Cao huyết áp<br /> thần kinh<br /> <br /> 50%<br /> 100%<br /> 50%<br /> <br /> Tuổi trung bình<br /> <br /> Bảng 2: Đặc điểm cận lâm sàng<br /> Xét nghiệm<br /> Bạch cầu máu > 15 000/mm3<br /> Hb<br /> Tiểu cầu giảm<br /> C3 giảm<br /> Test de Coombs dương tính<br /> D Dimères giảm<br /> Urê<br /> Créatinin<br /> Kali máu tăng<br /> K máu giảm<br /> Toan chuyển hóa<br /> Albumin < 30 g/l<br /> CRP tăng<br /> Men gan tăng<br /> Tiểu đạm<br /> Tiểu máu vi thể<br /> Hồng cầu- bạch cầu/ Phân<br /> Cấy phân dương<br /> Cấy máu dương<br /> Siêu âm thận có echo dày<br /> <br /> 2<br /> <br /> Bảng 3: Phương pháp điều trị<br /> <br /> Bảng 4: Kết quả điều trị<br /> <br /> Bảng 1: Đặc điểm dịch tễ học và lâm sàng (n=6)<br /> Triệu chứng<br /> <br /> Trung bình / Tần suất<br /> 34%<br /> <br /> Trung bình / Tần suất<br /> 17%<br /> 7,1 g/dl (5,8 – 9,1)<br /> 73 200/ mm3<br /> (45 000- 156 000)<br /> 0<br /> 17%<br /> 0<br /> 2,2 g/l (1,2- 3,5g/l)<br /> 47,8 mg/l (26- 88 mg/l)<br /> 50%<br /> 17%<br /> 100%<br /> 67%<br /> 34%<br /> 544 UI/l (100%)<br /> 100%<br /> 100%<br /> 17%<br /> 17% (Salmonella<br /> paratyphii)<br /> 17% (Pneumocoques)<br /> 100%<br /> <br /> CÓ LỌC KHÔNG LỌC<br /> MÁU N=3<br /> MÁU N=3<br /> th<br /> <br /> th<br /> <br /> p<br /> <br /> th<br /> <br /> 13 (6 -6t) 25 (22th-5T) < 0.05<br /> <br /> Giới (nam/nữ)<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> Địa bàn thành<br /> phố/tỉnh<br /> <br /> 2/1<br /> <br /> 3/0<br /> <br /> Sử dụng khánh sinh<br /> trước nhập viện<br /> <br /> 67%<br /> <br /> 67%<br /> <br /> Tiền triệu tiêu chảy<br /> <br /> 34%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> < 0.05<br /> <br /> Tiêu đàm máu<br /> <br /> 17%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> < 0.05<br /> <br /> Mất nước<br /> <br /> 0<br /> <br /> 67%<br /> <br /> < 0.05<br /> <br /> Ói<br /> <br /> 67%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Đau bụng<br /> <br /> 67%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Sốt<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 67%<br /> <br /> Xuất huyết da niêm<br /> <br /> 17%<br /> <br /> 0<br /> <br /> Thiểu niệu<br /> (< 1 ml/kg/giờ)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 17%<br /> <br /> Vô niệu<br /> (< 0,3 ml/kg/giờ)<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 0<br /> <br /> Cao huyết áp<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Phù<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> < 0.05<br /> <br /> < 0.05<br /> <br /> Chuyên đề Nhi Khoa<br /> <br /> Y Hoïc TP. Hoà Chí Minh * Taäp 11 * Phụ bản Soá 4 * 2007<br /> Triệu chứng thần kinh<br /> <br /> 67%<br /> <br /> cơ quan (3) c{c thể HUT không “đầy đủ”<br /> không có suy thận bị bỏ sót. Tỉ lệ STC có chỉ<br /> định lọc m{u l| 50% phù hợp với c{c y văn. Tỉ<br /> lệ HUT có tiêu chảy l| 84%.<br /> <br /> 33%<br /> <br /> Bảng 6: So sánh các đặc điểm cận lâm sàng ở 2<br /> nhóm có lọc máu và không lọc máu<br /> ĐẶC ĐIỂM<br /> <br /> CÓ LỌC<br /> MÁU<br /> <br /> KHÔNG LỌC<br /> MÁU<br /> <br /> Bạch cầu máu ><br /> 17%<br /> 0<br /> 15 000/mm3<br /> Hb<br /> 5,6<br /> 8,8<br /> Tiểu cầu giảm 73 200/ mm3 76 000/mm3<br /> Urê<br /> 2,9 g/l<br /> 1 g/l<br /> Créatinin<br /> 79 mg/l<br /> 16 mg/l<br /> Kali máu tăng<br /> 100%<br /> 0<br /> K máu giảm<br /> 0<br /> 17%<br /> Albumin < 30 g/l<br /> 67%<br /> 67%<br /> CRP tăng<br /> 33%<br /> 33%<br /> <br /> P<br /> <br /> < 0.05<br /> > 0.05<br /> < 0.05<br /> < 0.05<br /> < 0.05<br /> <br /> Bảng 7: So sánh phương pháp điều trị ở 2 nhóm có<br /> lọc máu và không lọc máu<br /> PHƢƠNG PHÁP<br /> <br /> CÓ LỌC MÁU<br /> <br /> KHÔNG LỌC<br /> MÁU<br /> <br /> 0<br /> <br /> 67%<br /> <br /> 100%<br /> 17%<br /> 100%<br /> 100%<br /> <br /> 67%<br /> 17%<br /> 100%<br /> 67%<br /> <br /> Bù nước bằng đường<br /> tĩnh mạch<br /> Truyền máu<br /> Truyền Plasma<br /> Hạ áp<br /> Kháng sinh<br /> <br /> Bảng 8: So sánh kết quả điều trị ở 2 nhóm có lọc<br /> máu và không lọc máu<br /> KẾT QUẢ<br /> CÓ LỌC MÁU<br /> Khỏi hoàn toàn<br /> 67%<br /> Di chứng thận lúc<br /> 0<br /> xuất viện<br /> Tử vong *<br /> 17%<br /> <br /> KHÔNG LỌC MÁU<br /> 100%<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> *: Nhiễm trùng huyết do Pseudomonas<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Tần suất bệnh kh{ thấp trong nghiên cứu<br /> n|y so với c{c nước, theo khảo s{t sơ bộ, HUT<br /> chỉ chiếm 8.2% nguyên nh}n suy thận cấp ở<br /> trẻ em nói chung v| 15% trong nhóm từ 6<br /> th{ng đến 4 tuổi, so với 70% theo y văn(5,9).<br /> Ngo|i ra, tần suất bị nhiễm HUT sau nhiễm E.<br /> coli đường ruột theo y văn có thể lên đến<br /> 14%(2). Để lí giải điều n|y, chúng tôi có có c{c<br /> giả thuyết: (1) Do thói quen ăn uống của trẻ<br /> em Việt Nam không sử dụng sữa bò tươi,<br /> không có nhiều trại nuôi bò nên tỉ lệ nhiễm E.<br /> coli thấp (2) do bệnh HUT “bị” chẩn đóan<br /> “nhầm” v|o nhiễm trùng huyết tổn thương đa<br /> <br /> Chuyên đề Nhi Khoa<br /> <br /> Nghieân cöùu Y hoïc<br /> <br /> Tuổi khởi ph{t trung bình ở nhóm có tiêu<br /> chảy phù hợp với y văn, tuổi của nhóm không<br /> tiêu chảy thấp hơn nhưng vì chỉ có 2 ca nên<br /> không có tính đại diện.<br /> Tỉ lệ bệnh nh}n ở th|nh phố/tỉnh l| 5/1;<br /> tuy nhiên không có sự kh{c biệt giưa th|nh<br /> phố v| tỉnh giữa 2 nhóm có lọc m{u v| không<br /> lọc m{u.<br /> Hầu hết bệnh nh}n đều có sử dụng kh{ng<br /> sinh trước nhập viện, giữa 2 nhóm lọc m{u v|<br /> không lọc m{u không có sự kh{c biệt. Theo y<br /> văn, việc sử dụng kh{ng sinh l|m tăng nguy<br /> cơ HUT ở trẻ có tiêu chảy(2,5,7,9). Riêng<br /> Phosphomycin hoặc Azithromycine sử dụng<br /> sớm trong 2 ng|y đầu dường như có t{c dụng<br /> bảo vệ(2). Ở nhóm có lọc m{u, tất cả đều có tiêu<br /> đ|m, kh{c biệt đ{ng kể so với nhóm không lọc<br /> m{u. Tỉ lệ mất nước ở nhóm không lọc m{u<br /> cao hơn đ{ng kể so với nhóm có lọc m{u. Tất<br /> cả c{c trẻ có mất nước trong nghiên cứu n|y<br /> đều được truyền dịch cho phép chúng tôi đặt<br /> giả thuyết phải chẳng ở đ}y có vai trò bảo vệ<br /> của việc truyền dịch sớm, l|m cho tiến triển<br /> suy thận nhẹ hơn. Điều n|y cũng đã được b{o<br /> c{o trong y văn(1). Ói v| đau bụng l| dấu hiệu<br /> hằng định, đ}y cũng có thể l| dấu hiệu gợi ý<br /> bệnh nặng trước c{c trẻ bị tiêu chảy, giúp ta<br /> l|m c{c xét nghiệm chuyên s}u hơn.<br /> Xuất huyết da niêm chỉ nhẹ ở 1 ca, không<br /> có ca n|o phải truyền tiểu cầu. Dù suy thận<br /> cấp, có 2 ca có nước tiểu bình thường (33%)<br /> phù hợp với y văn(5,6). Ngược lại, vô niệu gặp ở<br /> 100% ca có lọc m{u v| l| một trong những chỉ<br /> định lọc m{u. Vô niệu kéo d|i 48 giờ ở 2 ca;<br /> trên 1 tuần ở 1 ca. Cao huyết {p v| phù có tần<br /> suất 100%, thường xuất hiện từ ng|y thứ tư<br /> tính từ lúc bắt đầu tiêu chảy, cùng lúc ph{t<br /> hiện tăng urê v| creatininn, phù hợp y văn(6).<br /> Co giật có tần suất 50%, xãy ra từ 1 – 2 lần,<br /> <br /> 3<br /> <br /> Nghieân cöùu Y hoïc<br /> <br /> Y Hoïc TP. Hoà Chí Minh * Taäp 11 * Phụ Bản Soá 4 * 2007<br /> <br /> thường xuất hiện v|o ng|y 5 – 6, và không di<br /> chứng, Ngo|i ra, không có c{c dấu hiệu thần<br /> kinh kh{c trong lô nghiên cứu. Điều n|y<br /> không phù hợp với y văn thường xem dấu<br /> hiệu thần kinh như 1 dấu hiệu nặng với 15%<br /> tử vong trong HUT(5,8). Tuy nhiên vì mẫu nghiên<br /> cứu nhỏ nên không có tính đại diện v| chúng tôi<br /> cũng không loại trừ c{c trường hợp co giật n|y do<br /> sốt cao hoặc do rối loạn điện giải.<br /> Về cận l}m s|ng, Bạch cầu m{u tăng >15<br /> 000/ mm3 chỉ có 1 ca nên không có ý nghĩa<br /> thống kê. Theo y văn, đ}y l| dấu hiệu tiên<br /> lượng nặng(5,6). Tiểu cầu giảm nhẹ thóang qua<br /> phù hợp y văn. Hb giảm rõ v| có kh{c biệt có<br /> ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm có lọc m{u v|<br /> không lọc m{u. 1 trường hợp có test de<br /> Coombs dương trong nhiễm trùng huyết<br /> Pneumocoques phù hợp y văn(3,4). Tần suất<br /> truyền hồng cầu lắng kh{ cao (5/6), với số lần<br /> truyền m{u từ 1-3 lần. Có 1 trường hợp truyền<br /> Plasma tươi vì nghi HUT thể không điển hình<br /> do thiếu protein H. Tất cả bệnh nh}n đều có<br /> Hb về bình thường v| ổn định ở thời điểm<br /> xuất viện.<br /> Urê v| creatinin tăng từ ng|y 4-5 phù hợp<br /> với y văn v| kh{c biệt có ý nghĩa thống kê<br /> giữa 2 nhóm có lọc m{u v| không lọc m{u.<br /> Toan chuyển hóa luôn luôn có, có thể liên<br /> quan đến mất nước, suy thận, huyết t{n<<br /> Chúng tôi chưa thực hiện đo acid lactic<br /> thường quy. Gia tăng acid lactic cũng l| dấu<br /> hiệu có tiên lượng nặng trong HUT(7,9).<br /> Albumine giảm trên 4/6 ca, thóang qua, do<br /> dinh dưỡng kém v| tình trạng mất protein qua<br /> đường tiêu hóa, phù hợp với y văn(5).<br /> Tất cả bệnh nh}n đều có men gan tăng.<br /> Trên thực tế, men gan đã có thể tăng sớm hơn<br /> m| chưa được ph{t hiện vì bộ chức năng gan<br /> thận không phải l| xét nghiệm thường quy ở<br /> c{c trẻ bị tiêu chảy. Gia tăng men gan không<br /> được đề cập đến nhiều trong y văn nên chúng<br /> tôi không thể so s{nh. Riêng trong mẫu n|y,<br /> chúng tôi nhận thấy nó l| dấu hiệu hằng định,<br /> có thể có gia tăng sớm trong c{c tiêu chảy có<br /> <br /> 4<br /> <br /> nguy cơ th|nh HUT. Về mặt lí thuyết, hoại tử<br /> tế b|o gan có thể thấy trong c{c tổn thương tại<br /> chổ hoặc d{p ứng viêm tòan th}n. Cần có<br /> nghiên cứu với kích cỡ lớn hơn để có thể kết<br /> luận. Men gan tăng kéo d|i hơn urê, crêatinin<br /> giảm dần v| về bình thường sau 10-14 ngày.<br /> Hình ảnh thận có echo d|y, mất ph}n biệt<br /> võ tủy gặp ở tất cả c{c trường hợp.Đ}y l| dấu<br /> hiệu có tổn thương nhu mô thận. Điều đ{ng<br /> nói l| chỉ định siêu }m ở đ}y không chỉ vì trẻ<br /> bị HUT, m| chủ yếu vì trẻ có ói v| đau bụng.<br /> Vì thế, nếu siêu }m bụng được thực hiện<br /> thường quy, thì đ}y sẽ có thể l| một dấu hiệu<br /> ph{t hiện HUT ở giai đọan sớm? 2 trường hợp<br /> sinh thiết thận đều x{c nhận có hình ảnh<br /> huyết khối vi mạch (MAT). Xét nghiệm vi<br /> trùng học của ph}n }m tính l| điều không phù<br /> hợp y văn. 80% - 90% HUT thể tiêu chảy l| do<br /> E Coli O157:H7 tiết verotoxine. E. coli O157:H7<br /> được nuôi cấy trên môi trường Mac Conkey có<br /> Sorbitol có thể g}y ra viêm đại tr|ng cấp ở<br /> 78% v| HUT ở trẻ tiếp xúc(2,7).<br /> Về phương ph{p điều trị, điều trị bảo tồn<br /> với lợi tiểu, chế độ ăn, hạ {p, Vitamin D –<br /> Canxi ở 3 trường hợp. Chức năng thận dần<br /> dần về bình thường sau 10 ng|y. 3 trường hợp<br /> được lọc m{u vì vô niệu kéo d|i v| hội chứng<br /> tăng urê huyết.1 ca 6 tuổi chạy thận nh}n tạo<br /> được nghi ngờ l| HUT không điển hình, trẻ<br /> n|y tử vong sau 2 tuần điều trị vì nhiễm trùng<br /> huyết Pseudomonas trên KT trung ương. 2 ca<br /> trẻ nhũ nhi được thẩm ph}n phúc mạc trong<br /> vòng 48 – 72 giờ cho kết quả tốt, không biến<br /> chứng. Tất cả c{c trẻ sống sót đều có urê v|<br /> creatinin trở về bình thường so với tuổi lúc<br /> xuất viện. Kết quả điều trị của chúng tôi l|<br /> phù hợp với y văn (5-10% tử vong) (5,9). Nhìn<br /> chung, nhờ c{c tiến bộ trong hồi sức cấp cứu,<br /> ng|y nay HUT có tỉ lệ tử vong thấp, chủ yếu<br /> do tổn thương thần kinh(2,8). Tuy nhiên có 1030% có biến chứng thận sau một khỏang thời<br /> gian chức năng thận đã trở về bình thường. Có<br /> 15% bị suy thận mạn sau 10-15 năm theo<br /> <br /> Chuyên đề Nhi Khoa<br /> <br /> Y Hoïc TP. Hoà Chí Minh * Taäp 11 * Phụ bản Soá 4 * 2007<br /> dõi(6,7). Vì vậy cần theo dõi định kì v| l}u d|i<br /> tất cả trẻ n|y.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> HUT ở trẻ em có tần suất chưa rõ tại Việt<br /> Nam, l| bệnh cần được s|ng lọc ở mọi trẻ tiêu<br /> chảy cấp, đặc biệt tiêu đ|m m{u. Cấy ph}n để<br /> tìm E. coli O157:H7 nên được xem như xét<br /> nghiệm s|ng lọc, từ đó có biện ph{p bảo vệ<br /> như truyền dịch, xét nghiệm gan, thận, acid<br /> lactic, siêu }m thận để ph{t hiện sớm HUT.<br /> Kết quả điều trị trước mắt nhìn chung rất<br /> khả quan dù bệnh cảnh ban đầu rất nặng. Tuy<br /> nhiên, bệnh nh}n cần được theo dõi l}u d|i về<br /> biến chứng thận.<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> 4<br /> <br /> 5<br /> 6<br /> <br /> 7<br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> Nghieân cöùu Y hoïc<br /> <br /> Bell BP., Griffin PM. (1997)- Predictors of Hemolytic<br /> uremic syndrome in children during a large outbreak of<br /> Escherichia Coli O 157: H7 infections. Pediatrics,vol 100:<br /> el12.<br /> Brandt J, Wong C (2002)– Invasive Pneumococal disease<br /> and hemolytic uremic syndrome. Pediatrics, 110: 371-76.<br /> Caberra G (2000)– Hemolytic uremic syndrome associated<br /> with invasive Streptococcus pneumoniae infection.<br /> Pediatrics, 105:<br /> Friorino EK, Raffaelli RM (2006)– Hemolytic uremic<br /> syndrome. Pediatrics in review, 27: 398 -40<br /> Loirat C (1993)- Syndrome hémolytiqye urémique chez<br /> l’enfant. Progrès en Pédiatrie - Doin éditeurs Paris, 177192<br /> Niaudet P - (2004)- Syndrome hémolytiqye urémique chez<br /> l’enfant. Encyclopédie Médicochirurgicale 4-084-D15.<br /> Oakes RS, Siegler RL.- Predictors of fatality in post<br /> diarrheal hemolytic uremic syndrome – Pediatrics 2006117: 1656-62<br /> Remuzzi G (2000)- Hemolytic uremic syndrome: past and<br /> present. American journal of kidney diseases, 36: 5.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1<br /> <br /> Ake JA et al (2005)- Relative nephroprotection during<br /> Escherichia Coli O 157.H7 infections: association with<br /> intravenous volume expansion –. Pediatrics 115: e 673- 80.<br /> <br /> Chuyên đề Nhi Khoa<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2