intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hội tụ theo xác suất theo nghĩa Mosco cho dãy biến ngẫu nhiên đa trị

Chia sẻ: ViAtani2711 ViAtani2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

37
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết giới thiệu khái niệm hội tụ theo xác suất theo nghĩa Mosco cho dãy biến ngẫu nhiên đa trị và chứng minh một số tính chất của loại hội tụ này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hội tụ theo xác suất theo nghĩa Mosco cho dãy biến ngẫu nhiên đa trị

TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 14 (39) - Thaùng 3/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội tụ theo xác suất theo nghĩa Mosco<br /> cho dãy biến ngẫu nhiên đa trị<br /> Convergence in probability in the sense of Mosco for random sets<br /> <br /> ThS. Bùi Nguyên Trâm Ngọc<br /> Trường Đại học Đồng Nai<br /> <br /> M.A. Bui Nguyen Tram Ngoc<br /> The University of Dong Nai<br /> <br /> Tóm tắt<br /> Trong bài báo này, chúng tôi giới thiệu khái niệm hội tụ theo xác suất theo nghĩa Mosco cho dãy biến<br /> ngẫu nhiên đa trị và chứng minh một số tính chất của loại hội tụ này.<br /> Từ khóa: biến ngẫu nhiên đa trị, hội tụ Mosco.<br /> Abstract<br /> In this paper, we introduce a new concept of convergent in probability sequence of random sets in the<br /> sense of Mosco and prove some interesting properties of this convergence.<br /> Keywords: random sets, Mosco convergence…<br /> <br /> <br /> 1. Mở đầu ta chỉ đề cập đến khái niệm hội tụ hầu chắc<br /> Chúng ta biết rằng, hội tụ theo khoảng chắn theo nghĩa Mosco. Trong bài báo này,<br /> cách Hausdorff được sử dụng khi nghiên chúng tôi giới thiệu khái niệm hội tụ theo<br /> cứu các biến ngẫu nhiên nhận giá trị là các xác suất theo nghĩa Mosco cho dãy biến<br /> tập compact. Đối với biến ngẫu nhiên đa trị ngẫu nhiên đa trị và chứng minh một số<br /> nhận giá trị là các tập đóng (có thể không tính chất của loại hội tụ này.<br /> bị chặn), người ta thường sử dụng các loại 2. Kiến thức chuẩn bị<br /> hội tụ: hội tụ Kuratowski, hội tụ Mosco và Trong bài báo này, chúng tôi giả thiết<br /> hội tụ Wijsman. Việc nghiên cứu các định rằng (Ω, A, P) là một không gian xác suất<br /> lí giới hạn cho các biến ngẫu nhiên đa trị đầy đủ, (X, . ) là không gian Banach<br /> theo hội tụ Mosco mang tới nhiều điều thú<br /> khả ly thực và X * là không gian đối ngẫu<br /> vị và ý nghĩa. Trong thời gian gần đây, đã<br /> của nó.<br /> có nhiều tài liệu nghiên cứu về các định lí<br /> BX là  -đại số Borel trên X .<br /> giới hạn cho các biến ngẫu nhiên đa trị<br /> theo hội tụ Mosco (xem chẳng hạn [1], [3], Ký hiệu c(X ) là họ tất cả các tập con<br /> [4] và các tài liệu trích dẫn trong đó). Tuy đóng khác rỗng của không gian Banach<br /> nhiên, cho đến nay, trong các công trình X, là tập tất cả các số thực. Trên<br /> khoa học, khi nói đến hội tụ Mosco, người c(X ) ta xác định một cấu trúc tuyến tính<br /> <br /> 107<br /> với các phép toán được định nghĩa như sau: SFp (F )  { f  Lp (, F, , X) : f ()  F () , h.c.c.},<br /> A  B  {a  b : a  A, b  B} , với F là  -đại số con của A .<br />  A  {a : a  A},<br /> Nếu F  A thì S Fp ( F ) được viết<br /> trong đó A, B  c(X),   .<br /> Cho A, B  c(X ) , hàm khoảng cách gọn là S Fp .<br /> <br /> d (., A) , khoảng cách Hausdorff Một biến<br /> ngẫu nhiên đa trị<br /> F :   c(X) được gọi là khả tích nếu<br /> d H ( A, B) , hàm tựa s( A,.) , chuẩn A<br /> tập S 1F khác rỗng và được gọi là khả tích bị<br /> của A được định nghĩa như sau:<br /> d ( x, A)  inf{ x  y , y  A}, x  X , chặn nếu F  L1 .<br /> d H ( A, B)  max{sup d ( x, B), sup d ( y, A)} , Một dãy {Fn : n  1} của các biến ngẫu<br /> xA yB<br /> nhiên đa trị trong c(X ) được gọi là hội tụ<br /> s( x , A)  sup{ x , y : y  A}, x  X ,<br /> * * * *<br /> theo xác suất theo khoảng cách Hausdorff,<br /> A  sup{ x : x  A} .  F khi n   , nếu dãy<br /> kí hiệu Fn <br /> (H )<br /> <br /> Kí hiệu: biến ngẫu nhiên {d H ( Fn , F ) : n  1} hội tụ<br /> U   {C  c(X) : C  U  } , theo xác suất đến 0 khi n   .<br /> trong đó U  X . 2.2. Hội tụ Mosco<br /> Bc ( X ) là  -đại số trên c(X ) sinh 2.2.1. Định nghĩa<br /> - Cho dãy Sn  các tập con của<br /> bởi tất cả các tập U  , với U là tập con mở<br /> X ( X là không gian định chuẩn thực). Ta<br /> của X .<br /> định nghĩa:<br /> 2.1. Biến ngẫu nhiên đa trị<br /> s -limSn  {v  X : v  s - lim vn , vn  Sn , n  1}<br /> Một ánh xạ F :   c(X) được gọi<br /> là biến ngẫu nhiên đa trị, nếu với mọi tập w -limSn  {v  X : v  w - lim vk , vk  Snk , k  1}<br /> con mở U của X thì tập con<br /> 1 <br />   là một dãy con của dãy Sn  .<br /> với Snk<br /> F (U )  {  : F ()  U  }  A .<br /> Các tập s -limSn và w -limSn lần lượt<br /> Một phần tử ngẫu nhiên f :   X<br /> gọi là giới hạn dưới theo topo mạnh trong<br /> được gọi là một hàm chọn của biến ngẫu<br /> X và giới hạn trên theo topo yếu trong<br /> nhiên đa trị F nếu f ( )  F ( ) h.c.c. với<br /> mọi   .<br /> X của dãy Sn  .<br /> Với mỗi biến ngẫu nhiên đa trị F , ta - Cho dãy Sn  các tập con của X .<br /> 1<br /> kí hiệu AF  {F (U ) : U  Bc( X ) } . Khi đó, ta nói dãy Sn  hội tụ theo nghĩa<br /> Khi đó AF là  -đại số con bé nhất của Mosco đến tập S  X nếu,<br /> A mà F đo được. s -limSn  w -limSn  S<br /> Với mỗi biến ngẫu nhiên đa trị F -đo<br /> Lúc này ta viết, Sn <br />  S hay (M )<br /> được F và với mỗi số thực p  1 , ta kí<br /> hiệu LimSn  S .<br /> <br /> <br /> 108<br /> Rõ ràng, Sn <br />  S khi và chỉ khi<br /> (M ) nếu mọi dãy con {Fnk : k  1} của dãy<br /> (i) S  s -limSn {Fn : n  1} , tồn tại một dãy con<br /> (ii) w -limSn  S {Fnk : l  1} của dãy {Fnk : k  1} sao cho<br /> l<br /> <br /> 2.2.2. Hội tụ của dãy các tập lồi Fnk ( ) <br /> (M )<br />  F ( ) h.c.c. khi l  <br /> Cho Sn  là dãy các tập con lồi, đóng<br /> l<br /> <br /> Rõ ràng rằng nếu một dãy biến ngẫu<br /> của X . Khi đó, ta có (xem [5]): nhiên đa trị hội tụ h.c.c. theo nghĩa Mosco<br />  S trong X thì S là<br /> - Nếu Sn <br /> (M )<br /> thì sẽ hội tụ theo xác suất theo nghĩa<br /> tập con lồi, đóng của X . Ngoài ra, Mosco.<br /> - Nếu S là tập con lồi, đóng của X và Để chứng minh các kết quả tiếp theo,<br /> ta cần bổ đề sau đây<br /> Sn  S , với mọi n  1 thì dãy Sn  hội tụ<br /> 3.2. Bổ đề (Bổ đề 4.1 [4])<br /> theo nghĩa Mosco và LimSn  S . Giả sử F , Fn , n  1 là các biến ngẫu<br /> - Nếu LimSn  S và Sk  là một dãy nhiên đa trị trong không gian Banach khả<br /> ly X . Nếu F ( )  s -limFn ( ) h.c.c., thì<br /> con của dãy Sn  thì Sk <br /> (M )<br />  S khi<br /> limsup d ( x, Fn ( ))  d ( x, F ( ))<br /> k  . n<br /> - Nếu bất kì dãy con Sk  của dãy với mọi x  X , h.c.c..<br /> Chứng minh<br /> Sn  chứa một dãy con {Sh} hội tụ theo<br /> Vì X là không gian khả ly, nên tồn tại<br /> nghĩa Mosco đến S trong X thì tập D đếm được và trù mật trên X . Theo<br /> dãy Sn  hội tụ theo nghĩa Mosco đến giả thiết, tồn tại tập N  A sao cho<br /> S trong X . P( N )  0 và với mọi   \ N ,<br /> Hội tụ Mosco cho dãy các biến ngẫu F ( )  s -limFn ( ) . (1)<br /> nhiên đa trị được định nghĩa tương tự như Cố định   \ N . Khi đó, với mỗi<br /> trên bằng cách thay thế S n bởi Fn ( ) và x  D và mỗi p  N , tồn tại<br /> S bởi F ( ) , các phát biểu là đúng h.c.c.. y  F ( ) sao cho<br /> 3. Hội tụ theo xác suất theo nghĩa 1<br /> Mosco cho dãy biến ngẫu nhiên đa trị x  y  d ( x, F ( ))  .<br /> p<br /> Trong phần này, ta xét sự hội tụ theo<br /> xác suất theo nghĩa Mosco cho dãy biến Từ (1), và với mỗi n  1, tồn tại<br /> ngẫu nhiên đa trị và ta sẽ chứng minh một f n  Fn ( ) sao cho f n  y khi n   .<br /> số tính chất của loại hội tụ này. Từ đó,<br /> 3.1. Định nghĩa limsup d ( x, Fn ( ))  lim f n  x<br /> Dãy biến ngẫu nhiên đa trị n n<br /> <br /> {Fn : n  1} được gọi là hội tụ theo xác suất  x y<br /> theo nghĩa Mosco đến biến ngẫu nhiên đa 1<br /> P( M )  d ( x, F ( ))  .<br /> trị F , kí hiệu Fn <br />  F khi n   , p<br /> <br /> <br /> 109<br /> Bằng cách cho p   , ta nhận được d ( x, A)  d ( y, A)  d ( x, y)  x  y . (3)<br /> limsup d ( x, Fn ( ))  d ( x, F ( )) . (2) Với x bất kỳ thuộc X , tồn tại dãy<br /> n<br /> {xk : k  1}  D sao cho lim xk  x . Khi<br /> Tiếp theo, ta lưu ý rằng hàm khoảng k <br /> cách d (., A) là hàm 1-Lipschitz, nghĩa là, đó, với mỗi n  1 và mỗi k  1 ,<br /> với mọi A  X và mọi x, y  X ,<br /> <br /> d ( x, Fn ( ))  d ( x, F ( ))  d ( x, Fn ( ))  d ( xk , Fn ( ))<br />   d ( xk , Fn ( ))  d ( xk , F ( )) <br />  d ( xk , F ( ))  d ( x, F ( ))<br />  2d ( x, xk )   d ( xk , Fn ( ))  d ( xk , F ( ))  (do (3)).<br /> <br /> Cho n   , ta có Gn :   c(X) xác định bởi<br /> limsup  d ( x, Fn ( ))  d ( x, F ())  2d ( x, xk ) (do (2)). 1<br /> Gn ()  {x  Fn () : f ()  x  d ( f (), Fn ())  },   . (4)<br /> n n<br /> Sau đó, cho k   , ta nhận được Khi đó Gr (Gn )  A  BX , ta có thể<br /> limsup  d ( x, Fn ( ))  d ( x, F ( ))  0. chọn một biến ngẫu nhiên f n :   X<br /> n<br /> Điều này dẫn đến điều phải chứng minh. ■ với f n ( )  Gn ( ) h.c.c.<br /> Để tìm hiểu một số tính chất của loại Hơn nữa, Fn ( ) <br />  F ( ) h.c.c.<br /> (M )<br /> <br /> hội tụ nêu trên, trước hết ta cần chứng khi n   nên<br /> minh sự tồn tại của dãy các hàm chọn hội<br /> tụ h.c.c. của dãy các biến ngẫu nhiên đa trị w -limFn ( )  F ( )  s -limFn ( ) .<br /> hội tụ h.c.c. theo Mosco. Do đó, theo bổ đề 3.2, ta được<br /> Xem xét sự tồn tại của dãy các hàm<br /> limsup d ( f ( ), Fn ( ))  d ( f ( ), F ( ))<br /> chọn đo được hội tụ h.c.c., ta được một số n<br /> kết quả dưới đây. với mọi x  X , h.c.c.<br /> 3.3. Định lí 1 Vì vậy,<br /> Cho F , Fn , n  1 là các biến ngẫu<br /> d ( f (), Fn ())  0 h.c.c. khi n   .<br /> nhiên đa trị trong không gian Banach khả<br /> Kết hợp với,<br /> ly X . Nếu Fn ( ) <br />  F ( ) h.c.c. (M )<br /> 1<br /> f ( )  f n ( )  d ( f ( ), Fn ( ))  h.c.c. (5)<br /> khi n   , thì với mỗi f  S F0 , có một n<br /> dãy { f n  S F0n } sao cho f n ( )  f ( ) Ta được fn  SF0 và f ( )  f n ( )  0<br /> n<br /> <br /> <br /> h.c.c. khi n   . h.c.c. khi n   . ■<br /> Chứng minh Cũng theo cách như trên, ta có được<br /> Với mỗi f  S F0 và n  1, ta đặt những kết quả sau.<br /> <br /> <br /> 110<br /> 3.4. Định lí 2 d ( f (), Fn ())  0 h.c.c. khi n   .<br /> Giả sử F , Fn , n  1 là các biến ngẫu Kết hợp điều này với<br /> nhiên đa trị trong không gian Banach khả 1<br /> f ( )  f n ( )  d ( f ( ), Fn ( )) <br /> ly X . Nếu Fn ( ) <br />  F ( ) h.c.c.<br /> (M )<br /> n<br /> khin   , thì với mỗi hàm chọn  f ( )  d (0, Fn ( ))  1 h.c.c., (6)<br /> f A{Fn:n1} -đo được của F , có một dãy ta được f n  S1F và f ( )  f n ( )  0<br /> n<br /> { f n  SF0n ( AFn )} sao cho fn ( )  f () h.c.c. h.c.c. khi n   . Vì vậy, ta có được điều<br /> khi n   . cần chứng minh. ■<br /> Chứng minh 3.6. Định lí 4<br /> Với mỗi hàm chọn f A{Fn:n1} -đo Giả sử F , Fn , n  1 là các biến ngẫu<br /> được củaF và với n  1, xét nhiên đa trị khả tích trong không gian<br /> Gn :   c(X) xác định như (4). Banach khả ly X. Nếu<br /> <br /> Khi đó Gr (Gn )  A  BX , ta có thể Fn ( ) <br /> (M )<br />  F ( ) h.c.c. khi n   ,<br /> chọn một biến ngẫu nhiên AFn -đo được thì với mỗi f A{Fn:n1} -đo được trong<br /> <br /> f n :   X với f n ( )  Gn ( ) h.c.c. S 1F , có một dãy { f n  S1Fn ( AFn )} sao cho<br /> Như vậy ta có được điều cần chứng lim f n ( )  f ( ) h.c.c.<br /> n<br /> minh, cách chứng minh tương tự như trong<br /> định lí 1. ■ Chứng minh<br /> Xem xét sự tồn tại của dãy các hàm Với mỗi f A{Fn:n1} -đo được trong<br /> chọn khả tích hội tụ h.c.c., ta được một số S 1F và với mỗi n  1, ta xét Gn :   c(X)<br /> kết quả sau.<br /> và f n :   X như trong chứng minh<br /> 3.5. Định lí 3<br /> định lí 1. Phần còn lại, ta chứng minh<br /> Giả sử F , Fn , n  1 là các biến ngẫu<br /> tương tự như trong định lí 3. ■<br /> nhiên đa trị trong không gian Banach khả Bây giờ, ta chứng minh một tính chất<br /> ly X . Nếu Fn ( ) <br />  F ( ) h.c.c.<br /> (M )<br /> quan trọng của hội tụ theo xác suất theo<br /> nghĩa Mosco.<br /> khi n   , thì với mỗi f  S 1F , có một<br /> 3.7. Định lí 5<br /> dãy { f n  S1Fn } sao cho Cho {F , Fn , Gn , n  1} là tập hợp các<br /> lim f n ( )  f ( ) h.c.c. biến ngẫu nhiên đa trị trong c(X ) sao cho<br /> n<br /> Chứng minh<br /> ( Fn  Gn )  0 khi n   . Khi đó,<br /> <br /> Giả f  S1F<br /> sử và n  1, xét Fn <br /> (M )<br />  F khi n   nếu và chỉ nếu<br /> <br /> Gn :   c(X) và f n :   X như Gn <br /> (M )<br />  F khi n   .<br /> trong chứng minh định lí 1. Chứng minh<br /> Bằng cách lập luận tương tự như trong <br /> định lí 1, ta được Giả sử Fn <br /> (M )<br />  F khi n   .<br /> <br /> 111<br /> Với mỗi dãy con {Gnk : k  1} của dãy d H ( Fnk ( ), Gnk ( ))  0 khi s   , (8)<br /> ls ls<br /> <br /> {Gn : n  1} , ta xét dãy con {Fnk : k  1} với mỗi   \ N2 . Lấy tập<br /> của dãy {Fn : n  1} với tập chỉ số giống N  N1  N2 , thì tập N có xác suất bằng 0.<br /> như dãy {Gnk : k  1} . Như vậy, kết hợp (7) và (8), với mỗi<br /> <br /> Vì Fn <br /> (M ) <br />  F khi n   nên f  S F0 và   \ N ,<br /> theo định nghĩa 3.1, tồn tại một dãy con d ( f (), Gnk ())  d ( f (), Fnk ())  d H ( Fnk (), Gnk ())<br /> ls ls ls ls<br /> <br /> {Fnk : l  1} của dãy {Fnk : k  1} sao cho  0 khi s   .<br /> l<br /> Khi đó, tồn tại dãy {xs } trong<br /> Fnk ( ) <br /> (M )<br />  F ( ) h.c.c. khi l   .<br /> l<br /> Gnk ( ) sao cho xs  f ( )  0 khi<br /> Do đó, F ( )  s -limFn ( ) và từ đây ls<br /> <br /> s   . Do đó, f ( )  s - lim xs và<br /> k l<br /> <br /> <br /> với mỗi f  S F0 , theo bổ đề 3.2, ta được, s<br /> f ( )  s -limGnl ( ) . Vì vậy,<br /> limsup d ( f ( ), Fnk ( ))  d ( f ( ), F ( )) ks<br /> l  l<br /> F ( )  s -limGnk ( ) . (9)<br /> h.c.c., với mọi   , ls<br /> <br /> nên có một tập N1  A thỏa mãn Tiếp đến ta chứng minh<br /> ( N1 )  0 và w -limGnk ( )  F ( ) .<br /> ls<br /> <br /> d ( f ( ), Fnk ( ))  0 khi l , (7) Với mỗi x  w -limGn ( ) , tồn tại dãy<br /> l k ls<br /> <br /> với mọi   \ N1 . {xt } trong Gnk ( ) , là dãy con của<br /> Mặt khác, với giả thiết ( Fn  Gn )  0<br /> ls<br /> t<br /> <br /> Gnk ( ) , sao cho x  w - lim xt . Với mỗi<br /> khi n   ta có ls t <br /> <br /> (d H ( Fn , Gn )  0)  0 khi n   . t  1 , ta chọn được dãy { yt } trong Fn ( ) ,<br /> k ls<br /> t<br /> Điều này có nghĩa là, với mọi   0 , sao cho<br /> (d H ( Fn , Gn )   )  (d H ( Fn , Gn )  0)  0 1<br /> xt  yt  d H ( Fnk ( ), Gnk ( ))  .<br /> khi n   . ls<br /> t<br /> ls<br /> t t<br /> Do đó, dãy các biến ngẫu nhiên Do (8), ta được xt  yt  0 khi t   .<br /> {d H ( Fn , Gn ) : n  1} hội tụ theo xác suất đến<br /> Khi đó, s - lim( xt  yt )  0 và dẫn<br /> 0 khi n   . Nên dãy {d H ( Fn , Gn ) : l  1} , t <br /> đến w - lim( xt  yt )  0 .<br /> k k l l<br /> <br /> với tập chỉ số giống như (7), hội tụ theo t <br /> xác suất đến 0 khi l   . Vì vậy, có một Mặt khác x  w - lim xt nên x  w - lim yt .<br /> dãy con {d H ( Fnk , Gnk ) : s  1} của dãy t  t <br /> ls ls<br /> Vì vậy,<br /> {d H ( Fnk , Gnk ) : l  1} và một tập<br /> l l x  w - lim yt  w -limFnk ( ) .<br /> t <br /> N2  A thỏa mãn ( N2 )  0 và<br /> ls<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 112<br /> Ngoài ra, Fnk ( ) <br />  F ( ) h.c.c.<br /> (M ) Tương tự như trong chứng minh định lí 1,<br /> ls<br /> ta có d ( f ( ), Fnk ( ))  0 h.c.c. khi<br /> khi s   nên l<br /> <br /> l   . Kết hợp với bất đẳng thức (5), ta<br /> w -limFnk ( )  F ( ) .<br /> ls<br /> được f ( )  f nk ( )  0 khi l   .<br /> Điều này dẫn đến x  F ( ) .<br /> l<br /> <br /> <br /> <br /> Vì vậy, Do đó từ (4) ta được f n  S F0n và<br /> <br /> w -limGnk ( )  F ( ) . (10) f n   f khi n   . ■<br /> ls<br /> <br /> Từ (9) và (10), ta được Bằng cách chứng minh tương tự như<br /> định lí 6, ta được kết quả sau.<br /> Gnk ( ) <br /> (M )<br />  F ( ) h.c.c. khi s   . 3.9. Định lí 7<br /> ls<br /> <br /> Theo định nghĩa 3.1, điều này có nghĩa Cho F , Fn , n  1 là các biến ngẫu<br /> <br /> là Gn <br /> (M ) <br />  F khi n   và định lí nhiên đa trị trong c(X ) . Nếu<br /> <br /> được chứng minh. ■ Fn (M )<br />  F khi n   , thì với mỗi<br /> 3.8. Định lí 6 hàm chọn f A{Fn:n1} -đo được của F , có<br /> Cho F , Fn , n  1 là các biến ngẫu nhiên<br /> một dãy { f n  S F0n ( AFn )} sao cho f n hội<br /> ( M )<br /> đa trị trong c(X ) . Nếu Fn <br />  F khi tụ theo xác suất đến f khi n   .<br /> n   , thì với mỗi f  S F0 , tồn tại một Kết hợp định lí 3 và định lí 6, ta được<br /> dãy { f n  S F0n } sao cho f n hội tụ theo xác 3.10. Định lí 8<br /> Cho F , Fn , n  1 là các biến ngẫu nhiên<br /> suất đến f khi n   .<br /> Chứng minh đa trị khả tích trong c(X ) . Nếu<br /> ( M )<br /> Với mỗi f  S F0 và với n  1, ta xét Fn <br />  F khi n   , thì với mỗi<br /> Gn :   c(X) , f n :   X như trong f  S1F , có một dãy { f n  S1Fn } sao cho f n<br /> chứng minh định lí 1. Từ giả thiết hội tụ theo xác suất đến f khi n   .<br /> ( M )<br /> Fn   F khi n   , với mỗi dãy con Kết hợp định lí 4 và định lí 6, ta được<br /> { f nk : k  1} của dãy { f n : n  1} , xét dãy kết quả dưới đây<br /> 3.11. Định lí 9<br /> con {Fnk : k  1} của dãy {Fn : n  1} với<br /> Cho F , Fn , n  1 là các biến ngẫu<br /> cùng tập chỉ số như của dãy { f nk : k  1} .<br /> nhiên đa trị khả tích trong c(X ) . Nếu<br /> Theo định nghĩa 3.1, tồn tại dãy con <br /> {Fnk : l  1} của dãy {Fnk : k  1} sao cho Fn <br /> (M )<br />  F khi n   , thì với mỗi<br /> f A{Fn:n1} -đo được trong S 1F , có một<br /> l<br /> <br /> <br /> Fnk ( ) <br />  F ( ) h.c.c. khi l   .<br /> (M )<br /> l<br /> dãy { f n  S1Fn ( AFn )} sao cho f n hội tụ<br /> Điều này dẫn đến F ( )  s -limFnk ( ) .<br /> l theo xác suất đến f khi n   .<br /> <br /> 113<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO sets and of solutions of variational<br /> inequalities”. Adv. in Math., 3, 510-585.<br /> 1. S. Li, Y. Ogura and V. Kreinovich (2002).<br /> Limit theorems and applications of set- 4. N.V.Quang and D.X.Giap (2014).<br /> valued and fuzzy set-valued random Convergence in Probability in the sense of<br /> variables. Theory and Decision. Series B: Wijsman and the multivalued weak law of<br /> Mathematical and Statistical Methods, large numbers for unbounded random sets<br /> Kluwer Academic Publishers, Dordrecht, (Manuscript).<br /> The Netherlands.<br /> 5. N.V.Quang and D.X.Giap (2013). “Mosco<br /> 2. Ilya Molchanov (2005). Theory of Random convergence of SLLN for triangular arrays of<br /> sets. Springer, London. rowwise independent random sets”. Statistics<br /> 3. U. Mosco (1969). “Convergence of convex and Probability Letters, 83, 1117-1126.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ngày nhận bài: 25/01/2016 Biên tập xong: 15/03/2016 Duyệt đăng: 20/03/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 114<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2