Hợp tác giáo dục với các doanh nghiệp chuyên ngành ở khoa Kiến trúc nội thất thuộc trường đại học Kiến Trúc TP.HCM
lượt xem 2
download
Bài nghiên cứu này nêu lên hợp tác giáo dục với các doanh nghiệp chuyên ngành giữ vai trò quan trọng trong nhiệm vụ đào tạo hiện nay. Không chỉ góp phần đẩy nhanh quá trình hoà nhập vào môi trường làm việc thực tế của sinh viên sau tốt nghiệp, đây còn là yếu tố có giá trị nhất định nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy đầu ra. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hợp tác giáo dục với các doanh nghiệp chuyên ngành ở khoa Kiến trúc nội thất thuộc trường đại học Kiến Trúc TP.HCM
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập H P TÁC GIÁO D C VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH Ở KHOA KIẾN TRÚC NỘI THẤT THUỘC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM V THỊ KHÁNH HÒA Khoa Kiến tr c nội thất Trong những năm vừ qu , hƣơng trình giảng dạy tại kho Kiến trú N i thất thu trƣờng ại họ Kiến Trú TP.HCM đã kh ng ngừng đổi mới để b t kịp những yêu ầu đ dạng hơn ủ xã h i. Nhằm hỗ trợ sinh viên nh nh hóng tiếp n m i trƣờng l m việ sau khi tốt nghiệp, thời lƣợng d nh ho nhóm kiến thứ đi sâu v o thự ti n ng nh nghề đã tăng lên đáng kể. Chẳng hạn, mảng Sự kiện – Event b t đầu đi v o giảng dạy từ năm 2010 với lớp NT07 với 30 tiết l thuyết huyên đề v 60 tiết thự h nh đồ án, đến n y đã đƣợ 4 khó họ . Bên ạnh đó, m n B i t p ơ sở th y đổi từ 120 tiết lên 150 tiết v do á giáo viên thu kho Kiến trú đảm nh n b t đầu từ khó NT14. ặ biệt, họ k I ủ năm họ 2014 – 2015, đồ án NT1 Nh ở v NT5 C ng trình Dị h vụ ó sự kết hợp với ng ty phụ kiện n i thất Blum Việt N m v t p đo n sứ khỏe – ng nghệ B yer Việt N m. Qu đó ho thấy sự qu n tâm ủ á đơn vị huyên ng nh (hoặ liên ng nh) đến lĩnh vự đ o tạo ủ Kho ,báo hiệuxu hƣớng mới ho giảng dạy. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Vai trò Hợp tá giáo dụ với á do nh nghiệp huyên ng nh (hoặ liên ng nh) giữ v i tr qu n trọng trong nhiệm vụ đ o tạo hiện n y. Kh ng hỉ góp phần đẩy nh nh quá trình h nh p v o m i trƣờng l m việ thự tế ủ sinh viên s u tốt nghiệp, đây n l yếu tố ó giá trị nhất định nhằm nâng o hất lƣợng giảng dạy đầu r . 1.2. Vị trí C ng tá phối hợp ng á do nh nghiệp ó vị tr hỗ trợ, bổ sung ho việ giảng dạy h nh quy. Th ng qu hoạt đ ng n y ó thể l m r mối liên hệ giữ kh ạnh họ thu t trong nh trƣờng v đ i hỏi ủ xã h i, vốn l nỗi boăn khoăn ủ kh ng t sinh viên. 1.3. nghĩa Cá đồ án đi k m yêu ầu từ ph m t đơn vị ụ thể giúp tăng t nh năng đ ng trong suy nghĩ v k h th h tinh thần tự giá , t nh kho họ ủ sinh viên khi thự hiện á nhiệm vụ đƣợ gi o. Ý nghĩ h nh ủ sự phối hợp n y l tạo r m i trƣờng gần giống với điều kiện l m việ thự tế m sinh viên s tiếp xú s u n y. 1.4. Tầm quan trọng của vấn đề ây l vấn đề m ng t nh ấp thiết ần nh n đƣợ sự qu n tâm, phát triển nhiều hơn. ặ biệt với tình trạng ―b i thự ‖ đầu r do quá nhiều đơn vị th m gi v o ng nh n i thất nói riêng v á lĩnh vự khá do nh trƣờng đi đầu trong đ o tạo nói hung. Việ hợp tá 106
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập giáo dụ với do nh nghiệp huyên ng nh (hoặ liên ng nh) tạo nhiều thu n lợi đáng kể ho sinh viên trong quá trình h nh nghề tƣơng l i. II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ 2.1. Ƣu điểm Bên ạnh kiến thứ huyên m n l điều kiện ― ần‖ thì k năng v n dụng điều đã họ v o ng việ thự tế l điều kiện ―đủ‖ để sinh viên th nh ng trong nghề nghiệp. Trong bối ảnh hƣơng trình họ t n hỉ, thời gi n nh n th ng tin m t hiều trên lớp ủ sinh viên giảm lại, đồng thời khối lƣợng th ng tin tự nghiên ứu phải tăng lên.Việ hợp tá giáo dụ ng á ng ty huyên ng nh (hoặ liên ng nh) đem đến ho sinh viên kiến thứ phong phú v đúng trọng tâm hơn. H o ph thời gi n, ng sứ m sinh viên d nh ho lƣu lƣợng đ hiều v khó kiểm định hất lƣợng từ á nguồn th m khảo online nhờ đó s hạn hế đáng kể. Cụ thể, ng ty phụ kiện n i thất Blum Việt N m đã ó những hoạt đ ng liên kết ng kho Kiến trú n i thất mở đầu bằng việ t i trợ ho l Ch o tân sinh viên do o n kho tổ hứ năm 2013 v s u đó l sự kết hợp trong đồ án NT1 Nh ở v o họ kì I năm họ 2014 – 2015. ây l m n họ thự h nh ó thời lƣợng 90 tiết, đƣợ hi l m h i phần: tr ng thiết bị (30 tiết) v kh ng gi n n i thất (60 tiết). Sinh viên thiết kế m t tr ng thiết bịtự họn rồi phát triển th nh kh ng gi n ho n hỉnh sử dụng h nh sản phẩm đó. Khi kết hợp với ng ty phụ kiện n i thất Blum, to n b 90 tiết đƣợ sử dụng ho m t yêu ầu thống nhất. ó l t p trung v o ụm kh ng gi n qu n trọng nhất trong ng trình nh ở: ph ng khá h – ph ng bếp – ph ng ăn. Bên ạnh yêu ầu về khối hứ năng l nhiệm vụ thiết kế tr ng thiết bị ho nh bếp.Việ hỉ định n y ó nghĩ thự ti n nhất định bởi ph ng bếp v tr ng thiết bị đi k m lu n l thá h thứ kh ng nhỏ, đ i hỏi nhiều hiểu biết nhân tr họ v kiến thứ k thu t. ây l điểm mấu hốt trong sự thiếu đồng b giữ l thuyết v thự h nh.Cá hi tiết phụ kiện giữ v i tr qu n trọng trong việ hình th nh ng trình n i thất nhƣng sinh viên lại t qu n tâm v thiếu kinh nghiệm ọ xát.Ngo i r , khu vự ph ng bếp ó nhiều vấn đề phứ tạp nên việ l m quen sớm s tránh đƣợ những b ng trong nghề nghiệp về s u. Với thế mạnh ung ấp về phụ kiện n i thất h ng đầu, ng ty Blum đã ung ấp nhiều th ng tin mới về ng nghệ, k thu t l n xu hƣớng thiết kế trên thế giới. ặ biệt, về hứ năng bếp, ph ng ty ũng hi sẻ á kết quả ủ hơn 10 năm kinh nghiệm nghiên ứu hoạt đ ng ơ thể ngƣời trong sự tƣơng tá với á tr ng thiết bị. Song h nh ng n i dung đồ án, sinh viên nh n đƣợ sự hỗ trợ kiến thứ từ ng ty phụ kiện n i thất Blum qu 2 buổi h i thảo: - Kết hợp với buổi giảng đề ng y 23 tháng 09 l hủ đề ―Gi n bếp thế kỷ XXI‖ – đem đến ho sinh viên ái nhìn to n ảnh về nhu ầu sử dụng bếp ng y h m n y. 107
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập - Buổi sinh hoạt ngoại khó ng y 4 tháng 10 với hủ đề ―Dyn mi Sp e‖ (tên gọi quy t thiết kế bếp ủ ng ty Blum) – giúp sinh viên hình dung t nh kho họ trong việ bố tr dây huyền ng năng nh bếp. - Showroom Blum tại số 3 V Văn Tần lu n sẵn s ng để sinh viên đến th m qu n v trự tiếp tìm t i, nghiên ứu dây huyền ng năng v á phụ kiện liên qu n đến ng việ tại lớp. Ngo i r , đồ án Nh ở NT1 n nhấn mạnh yêu ầu thống kê, m tả hi tiết v t liệu đƣợ sử dụng ng á b ph n phụ kiện k thu t ần thiết để ho n thiện tr ng thiết bị bếp sinh viên đã thiết kế. Nhƣ v y, th ng qu 3 gi i đoạn ủ đồ án: + Gi i đoạn 1: Thiết l p dữ liệu thiết kế + Giai đoạn 2: Triển kh i thiết kế + Gi i đoạn 3: Kh i triển k thu t Sinh viên kh ng hi n m vững phƣơng thứ thiết kế đi từ tƣởng đến thự hiện m t á h b i bản m n đƣợ dịp tiếp xú rất trự qu n, sinh đ ng với những sản phẩm th t s sử dụng trong quá trình l m nghề s u n y. ể khuyến kh h tinh thần sáng tạo ủ sinh viên, ng ty Blum kết hợp ng kho Kiến trú N i thất đã tổ hứ u thi ―Tủ bếp Việt N m ủ thế kỷ XXI‖. Cá yêu ầu ủ u thi đƣợ b n bạ , soạn thảo giữ h i ph nhằm bám sát tối đ n i dung đồ án giúp sinh viên kh ng bị đ ng về thời gi n v khối lƣợng ng việ . Với m t giải I 5.000.000, m t giải II 3.000.000 v m t giải III 2.000.000, quy m u thi giới hạn trong sinh viên khó NT13 v đề o t nh ứng dụng trong á thiết kế ủ sinh viên v o điều kiện xã h i Việt N m hiện n y. ây l phƣơng pháp t h ự giúp tạo r đ ng lự thú đẩy tinh thần nghiêm tú v khả năng sáng tạo ủ ngƣời họ . 2.2. Hạn chế Tuy nhiên, v n n tồn tại m t số mặt hạn hế ngo i những thu n lợi đã nêu trên. Thứ nhất, sinh viên hƣ th t sự t n dụng đƣợ ơ h i họ t p ngoại khó .Ngo i việ hiện diện đầy đủ tại buổi giảng đề trên lớp thì buổi h i thảo v th m qu n tại showroom ng ty Blum hỉ hiếm số lƣợng m t nử . Thứ h i, sinh viên n lúng túng trong việ v n dụng á th ng tin thu nh n đƣợ từ thự tế v o n i dung đồ án. Kết quả thự h nh ủ sinh viên đ ng dừng ở mứ đáp ứng đủ yêu ầu đề b i v tuân thủ đúng á nguyên l thiết kế hứ hƣ th t sự ó dấu ấn riêng về sáng tạo. Thứ b , số lƣợng sinh viên th m gi u thi thiết kế ―Tủ bếp Việt N m ủ thế kỷ XXI‖ hỉ dừng lại ở 8 b ikhiến ho quy m hoạt đ ng bị giảm đi đáng kể v sự qu n tâm ủ do nh nghiệp đến ng tá giáo dụ ũng t nhiều bị ảnh hƣởng. 2.3. Nguyên nhân của thực trạng Sinh viên n xem nhẹ ng tá khảo sát những sản phẩm thự tế theo n i dung đồ án, hƣ tự giá xem á hoạt đ ngtiếp thu kiến thứ khá ngo i giờ họ l ần thiết. T nh thụ 108
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập đ ng ũng l r o ản khiến sinh viên ngại ngần khi tìm hiểu thêm tƣ liệu liên qu n m hỉ hờ đợi những gì giảng viên ung ấp. Lần đầu tiếp xú với đồ án ó á yêu ầu ụ thể về m tả, thống kê kh ng hỉ v t liệu m n ả phụ kiện k thu t ấu th nh tr ng thiết bị khiến sinh viên ó những b ng nhất định. Th ng số k thu t, ng thứ hỉ định mã số sản phẩm phụ kiện đƣợ hỗ trợ bởi ng ty Blum nhƣng kết quả v n dụng hƣ th nh thạo vì sinh viên t d nh thời gi n đọ k á t i liệu do do nh nghiệp ung ấp. Thiếu k năng s p xếp khối lƣợng ng việ trong m t giới hạn thời gi n nhất định ũng tạo nên tâm l lo l ng, kh ng tự tin để hƣởng ứng u thi đƣợ phát đ ng; d á yêu ầu đề r kh ng hề x rời 3 gi i đoạn thự h nh ủ đồ án. Bên ạnh đó, tuy ng ty Blum rất nhiệt tình trong á hoạt đ ng hỗ trợ giáo dụ nhƣng khá biệt ơ bản giữ mụ tiêu ủ m t do nh nghiệp v m t tổ hứ đ o tạo v n hƣ tìm đƣợ tiếng nói hung thỏ đáng. Chẳng hạn, việ ó quá t b i dự thi khiến Blum muốn kết thú hoạt đ ng n y nhƣng quyền lợi ủ những sinh viên đã t h ự hƣởng ứng u thi lại l điều kho Kiến trú N i thất ần đảm bảo. III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP Hoạt đ ng kết hợp giữ do nh nghiệp v đồ án giảng dạy ủ kho Kiến trú N i thất ần đƣợ phát triển th nh m t ng tá h nh quy ó sự hỗ trợ từ Nh trƣờng về thủ tụ quản l . Nhƣ v y, sinh viên s nhìn nh n nghiêm tú hơn về ơ h i g n kết kiến thứ ở giảng đƣờng v o thự ti n xã h i. Có nhƣ v y mới th t sự đạt hiệu quả o khi sinh viên hiểu r đó l yêu ầu tất yếu hứ kh ng phải m t t y họn nhất thời. Nhằm đảm bảo t nh b i bản trong tƣ duy thiết kế lu n đồng h nh ng sự hiểu biết về thị trƣờng huyên m n, ó thể mở r ng quy m á buổi sinh hoạt họ thu t tại kho th nh những h i thảo do á do nh nghiệp huyên ng nh thự hiện. Cá hoạt đ ng n y ần đƣợ lên kế hoạ h ho từng khó sinh viên ụ thể theo hƣơng trình đồ án v ó sự th m dự ủ á giảng viên phụ trá h. Nhờ đó, tạo ơ h i ho sinh viên n m b t những th ng tin xu hƣớng l n k thu t ó liên qu n trự tiếp đến phần thự h nh. Hơn nữ , giảng viên s kịp thời định hƣớng giúp giải quyết á khú m sinh viên gặp phải trong quá trình tiếp thu kiến thứ ngoại khó . Bên ạnh đó, ũng ần ân nh việ xuất bản m t tạp h lƣu h nh n i b lƣu lại á th ng tin về từng hoạt đ ng hợp tá giữ kho Kiến trú N i thất v á do nh nghiệp ng á b i đồ án đƣợ đánh giá o trong quá trình đó. Kh ng hỉ tạo nên m t hồ sơ th ng tin ần thiết về những ng ty ó tiềm năng hỗ trợ việ l m ho sinh viên r trƣờng, tạp h n y n ó tá dụng khuyến kh h á sinh viên xem mỗi đồ án l m t ―tá phẩm‖ t điểm ho hồ sơ năng lự bản thân. Từ đó xây dựng tinh thần tự giá ho n thiện đồ án với nỗ lự t h ự th y ho tƣ tƣởng phụ thu điểm số. Cuối ng, ó thể tổ hứ hƣơng trình gi o lƣu giữ sinh viên v á do nh nghiệp đƣợ lự họn theo tiêu h đ o tạo ủ Nh trƣờng v kho Kiến trú N i thất. N i dung ó thể b o gồm việ do nh nghiệp giới thiệu về sản phẩm hoặ dị h vụ ung ứng ho huyên 109
- Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập ng nh N i thất hoặ á yêu ầu m xã h i đ i hỏi ở lự lƣợng l o đ ng tr ó trong lĩnh vự này. IV. KẾT UẬN VẤN ĐỀ Nhìn chung, việ m t đồ án ó sự th m gi từ ph ng ty huyên ng nh đã m ng lại sự h o hứng nhất định ho sinh viên. ặ biệt l trong ho t đ ng h i thảo ngoại khó , th m qu n showroom với sự tƣ vấn ủ á nhân viên do nh nghiệp – đối tƣợng sinh viên s tiếp xúc nhiều khi h nh nghề s u n y. Bên ạnh đó, việ đƣợ ung ấp khá nhiều tƣ liệu ó t nh h nh xá o về k thu t v p nh t kịp thời về xu hƣớng giúp sinh viên dần hình th nh ái nhìn r n t hơn về kh ạnh thự ti n ủ n i dung đồ án. Những hạn hế n tồn tại ho thấy ần xây đ p nhiều hơn ho ầu nối giữ nhu ầu xã h i v kiến thứ giảng đƣờngqu việ tạo dựng qu n hệ lâu d i giữ hệ thống đ o tạov á tổ hứ do nh nghiệp. ó l m t vấn đề ần đƣợ qu n tâm đúng mứ ũng nhƣ kiên trì thự hiện đều đặn nhằm m ng lại lợi h sâu s ho sinh viên ả trong quá trình họ l n on đƣờng l m nghề s u n y. Bên ạnh đó, góp phần khẳng định giá trị đ o tạo ủ Nh trƣờng nói hung v kho Kiến trú N i thất nói riêng trong bối ảnh xã h i hó giáo dụ hiện n y. 110
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Module bồi dưỡng thường xuyên THCS - Modul 39: Phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng trong công tác giáo dục học sinh THCS
38 p | 699 | 50
-
Module bồi dưỡng thường xuyên THPT - Modul 40: Phối hợp với các tổ chức xã hội trong công tác giáo dục ở trường trung học phổ thông
40 p | 285 | 46
-
Bài giảng Mô đun 2: Phối hợp với cộng đồng và các tổ chức xã hội trong công tác giáo dục học sinh
44 p | 213 | 20
-
Bài giảng Chuyên đề: Phối hợp với gia đình trong công tác giáo dục học sinh
18 p | 137 | 12
-
Tổ chức giáo dục theo cách tiếp cận hợp tác ở trường mầm non
7 p | 112 | 8
-
Tập huấn: Dự án GPE-VNEN (tổ chức hợp tác giáo dục toàn cầu Việt Nam Escuela Nueva)
59 p | 85 | 7
-
Bài giảng Mô đun 1: Phối hợp với gia đình trong công tác giáo dục học sinh
34 p | 90 | 7
-
Hợp tác giáo dục và đào tạo Việt Nam - Hàn Quốc: 25 năm nhìn lại (1992-2017)
14 p | 97 | 6
-
Công tác công đoàn ngành Giáo dục và các chính sách khen thưởng: Phần 1
251 p | 94 | 6
-
Hợp tác giáo dục Liên bang Nga - Việt Nam (2001-2015)
9 p | 76 | 4
-
Đề tài: Giáo viên chủ nhiệm lớp trong công tác giáo dục đạo đức học sinh
25 p | 23 | 4
-
Xây dựng nội dung chương trình hoạt động ngoại khóa lồng ghép giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh tiểu học, trung học sơ sở tại trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh - Đại học Thái Nguyên
8 p | 86 | 3
-
Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm non công lập quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 44 | 3
-
Tìm hiểu về sự tiếp tục hiện diện của giáo dục Pháp tại miền Nam Việt Nam từ 1955 đến 1975
17 p | 72 | 3
-
Thực trạng công tác giáo dục học sinh chưa ngoan tại các trường trung học cơ sở thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
7 p | 47 | 2
-
Các giải pháp tăng cường phối hợp giữa ngành giáo dục với gia đình, đoàn thể, các lực lượng xã hội trong việc xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường
4 p | 39 | 1
-
Thực trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động hợp tác đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực kinh tế giữa Việt Nam với Trung Quốc
3 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn