intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn SolidWorks 2001_7

Chia sẻ: Thao Thao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

61
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ví dụ,giả sửcó một cưỡngchếgiữa P1 và P2,trongnhóm c ưỡng chế của sub-assembly S3. o Nếu bạn chuyển P1 lên một mức (vào S1), cưỡng chế này cũng chuyển đến nhóm cưỡng chế của S1, parent chung thấp nhất trên cùng nhánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn SolidWorks 2001_7

  1. Ví dụ,giả sửcó m ột cưỡngchếgiữa P1 và P2,tr on gnhóm c ưỡng chế của sub-assem bly S3. Nếu bạn chuyển P1 l ên m ột m ức ( và o S1), cưỡng chế này cũng o chuyển đến nhóm cưỡng chế của S1, parent chung t hấp nhất trên c ùn g n h ánh. Nếu bạn chuyển P1 vào S2 ( khác nhánh), cưỡng chếnày chuyển o đến nhóm cưỡng chế của mức đỉnh A, vì A là c ha c hun g. Nếu bạn phá vỡS3, cưỡng chếnày chuyển đến nhóm cưỡng chế o của sub-assembly S1. Các dãy component c ó những giới hạn nhất định: Nếu bạn di chuyển seed component của m ột patt er n và o một assembly khác, patt ern f eature và o tất cả các instance si nh r a bởi patt er n này đều bịxoá. Nếu bạn phá vỡ m ột sub-assembly có component pattern, patt ern f eature và pat ter n i nstances o đều bị xoá. Seed component trởthành một com ponent của assembly t ại mức kế ti ếp cao hơn. Bạn k hông t hể di chuyển các i nst anc e riêng r ẽ của m ột patter n. o Bạn k hông t hể di chuyển một com ponent có các in-context f eature. Thanh công c ụ component o c ót hamc hiếungoài đếncáccompon entkháctr ongassem blynàyk hôn g t h ểdichuyển đến assem bl y khác. Nếu bạn di chuyển component được tham chiếu, tham chi ếu đó trở t hành out-of cont ext. Điều n ày tác động đến tất cảcác par t f eat ur e được tạo t r ong môi t rường assembly. Ví dụ, giả sử component A có m ột f eatur e được tham chiếu ngoài đến component B:  Bạn k hông t hể di chuyển A vào m ột assem bl y khác.  Nếu bạn di chuyển B vào một assembly khác, t ham chi ếu ngoài cho f eature c ủa A sẽthành out - of- context .  Các f eat ure của assembly sẽ bị xoá.  Các phương trì nh c ó thểkhônggiải được. Bởivì, trong n hiều t rường hợp, số ti ền tố của i nstance củacác component bị thay đổi khi bạn tổ chức lại hoặc phá vỡ một assembly. Vi ệc đó được thực hiện t ựđộng, để ngăn chặn xung đột với c ác comp onent c ó sẵn trong assem bly đí ch.  Các bước Explode cũng bịxóa. Các sub-assem bl y của Pi pi ng t uân t heo c ác quy tắc ri êng.  Bạn c ó th ể thay đổi t hứ tự của c ác c omponent tr ong c ùng một m ức t r ên t han g. Theo m ặc định, các component của assembly xuất hiện t r ong C ây t hi ết kế theo t hứ tựm à ch úng đã được đưa và o. Thứ tựnày cũng được sử dụng cho bill of m at eri als trong drawing của assem bl y. Bằng vi ệc thay đổi thứ tự tr ong assembly, bạn c ó t hể kiểm s oát được t hứ tự trong bill of mat erials. Thay đổi thứ tự các component: K éo và thảc ác i c on tr ong Cây t hi ết kếđể sắp xếp lại thứ tự. Component được đặt dưới icon nơi bạn thả nó . (icon phát s áng) . Theo dõi poi nt er Đểđặt m ột component ngay dưới m ột sub-assembly, nhấn Altđể t hay đổi từthao t ác tổ chức l ại (c ó point er ) t hành t hao t ác sắp xếp l ại . Chèn một Sub-a ssembly mới Bạn c ó t hểc hèn một sub-assembly mới, rỗng và o bất cứ m ức nào t r ên t hang as s embl y. Sau đó, bạn c ó t h ể thêm c ác c omponent và o đó bằng m ột sốcác h. Chèn một sub-assembly mới: 1.Tr ongCây t hi ết kế, right-click i con trên đỉnh assem bl yhoặc icon của một sub-assembly có sẵn và chọn InsertNewSub-assembl y. Bạn cũngc ót hể chọni con của mộtassemblyvàcli ck Insert, Component, New Assembly. Hộp thoại Save As xuất hiện. đến m ột thư m ục khác nếu cần, nhập một File name cho t ài l iệu assembly mới và clic k Save. 2. Tì m 169
  2. Một sub-assem bly rỗng được c hèn và o n hư là component cuối của assembly được chọnvà m ột tà i li ệu assembly mới (. sldasm)được tạo r a và lưu t rong thư mục bạn xác đị nh. Đưa các com ponent vào sub-assem bl y: 3. Để di chuyển m ột component có sẵn trong assembly vào sub-assembly, kéo tên com ponent trong C ây th iết k ếvà thản ó v à o i co n c ủa s ub- as s em bl y. Nhì n poi nt er . Bạn cũng c ó t hể click Tools, Reorganize Componentsđể di chuyển các component vào sub-assem bl y. Bạn c ó thể di chuyển c ác c omponent ( c ác part riêng hoặc sub-assembli es) từ bất cứ m ức nào v ào s ub- assem bl y mớ i. Đểđưa m ột component có sẵn, đã được lưu vào sub- assembly, ri ght-click icon của sub-assem bl y t r ongCâyt hi ết kếvàchọn EditSub- assembl y.Sau đói nser tcácc omp onent bằngnhững phương pháp tr ong Đưa các C omponent vào một Assem bly. Đểchèn một component mới vào sub- assembly, bạn phải edit sub-assembly trong cửa sổ của nó. Bạn k hông t hểchèn một component mới vào sub-assem bly trong khi đang sửa m ức assembly cao nhất . Bạn cũng k hôn g t hểc hèn một componenent m ới trong khi đang sửa sub-assem bly trong môi t rường của assembly m ức cao hơn. Right-click icon của sub-assem bl y trong Cây thi ết kế và chọn O pen để m ởsub-assemblytrong cửa sổ củanó.Sau đó đưa com ponent m ới vào . Phá vỡ một Sub-assembly Bạn c ó t hể phá vỡ m ột s ub- ass embl y t hành c ác c omponent ri êng, bằ ng cách đó, di c huyển c h úng l ên m ức cao hơn trên thang assem bly. Tr ong Cây t hi ết kế, ri ght-click sub-assembly bạn muốn phá vỡ và chọn Dissolve Sub-assembly. Bạn cũng có t hể chọn icon của sub-assembly và click Edit, Dissolve Assembl y. Cáccom ponent trởthànhnhữngcomponent củaassembly m ẹngaysátv àsub- ass embl y bịxoá.T à i li ệu assembly không tự bịxoá k hỏi f older l ưu nó. Ví dụ: Khi bạn phá vỡsub-assembly S1, các component P1 và P2 trởthành c ác com ponent của top-l evel assembly A. T hay vì th a m c h iếu đến tài liệu sub- assembly S1, assembly A b ây giờ tham chiếu đến c ác tà i li ệu com ponent ri êng P1 và P2. Tất cả các cưỡng chế có gi ữa các component P1 và P2 chuyển đến nhóm cưỡng chế của assem bly A. Tổ c hức lạ i các Component của Asse mbly Bạn c ó thể di chuyển các component được chọn lên xuống trong nhánh thang assem bly của c húng, hoặc di chuyển c húng đến m ộtsub-assembly t rong nhánh khác. Bạn k hông t hể di chuyển các component đến m ột sub-assem bly bị chặn. C ó h ai c ác h để Tổ chức l ại các Component : Kéo và t hả các component để di chuyển c húng từ m ột assembly đến assembly khác. Cl ick Tool s, Reorganize Components. Phương p h áp n ày d ễdùng k hi C ây t hiết kếquá d à i. Dù bạn chọn phương phápnào, tất cả các component được chọn cho m ột thao tác di chuyển đều phải ở đồng m ức trong m ột assembly đơn. Edit một Sub-assembly trong môi trường assembly Bạnc óth ể sửa m ộtsub-assem bly, t ại bất cứ m ức t hangnào c ủaassem bly,trongngữ cảnhassem bly. Trong khi bạn đang edit m ột sub-assem bl y hoặc một trong số các component của nó, bạn c ó thể tham chiếu hì nh dạng các component xung quanh t ại mức thang bất kỳ. Bạn cũng c ó thể tham chi ếu cácentity trong một sub-assem bl y trong khi edit top-l evel assembly. Khi bạn l ưu tà i li ệu top-level assem bly, những thay đổi bạn đã l àm cho sub-assem bl y trong ngữ cảnh cũng được lưu tr ong t ài li ệu sub-assem bl y. 170
  3. Hoạt hoá các Sub-Assembly Bạn c ó t hể hoạt hoá c ác s ub- assembly. Điều này c ho phép c ác c omponent độc lập của m ột sub-assem bl y chuyển động trong assembly m ẹ. Ví dụ về í ch lợi của chức năng này là k hi bạn m uốn di chuyển các component của cụm pist on trong m ột t ổ hợp m otor. Bạn c ó th ể di chuyển ri êng từng component của cụm piston trong khi vẫn nhóm c ác c omponent này t r ong một sub-assembly. Lưu ý những đặc điểm của sub-assembly hoạt hoá s au: Các cưỡng chế: Các cưỡng chế tr ong m ột sub-assembly hoạt hoá được giải đồng thời với c á c cưỡng chế củaassembly m ẹ.Vì vậy,dichuyểnhoặcquay m ộtcomponent củasub-assemblykhông ảnh hưởng đến c ác c ưỡng chế trong sub- assembly hoặc m ẹ nó. Một component chỉ di chuyển trong bậc t ự d o m à c ác cưỡng chế của nó quy đị nh. Các cấuhình: Mỗi sub-assembly hoạthoáchỉđượ ccó m ột cấuhìn hd u ynhất. Bởivì vịtrí của một component trong một flexible sub-assembly có thểkhác nhau t r ong c ác cấu hình k hác n h au c ủa flexible sub-assembly. Hoạt hoá một sub-assembly: 1.Right -click mộtsub-assem bl ytr ongCâythi ết kếvàchọn ComponentProperti es. Hộpthoại Component Properties xuất hi ện. Dưới Solve as,click Fl exible, rồi click OK. 2. Làm việc với các Part trong một Assembly Khái quát Trong chương này, bạn tì m hiểu về t hi ết kế assembly t ừtrên xuống, gồm m ột số kỹ t huật dựng và s ửa đổi các c om pon ent tr ong m ôi tr ường assembly. Những kỹ thuật n ày dự a t r ên t ham chiếu ngoài và các f eat ur e phụ thuộc thời gi an.  Tạo và sửa c ác c omp onent tr on g môi t rường assembly. Bằng c ác h n ày, bạn c ó th ểdùn g hình dạng mộtcomponent đểg iúp xác đị nhcáccomponentkhác .Khi bạn tạoc áct hamchiếugiữacác c om p o nent, c ác m ô hì nh s ẽhoàn t o àn liê n qua n đến nhau. Những thay đổi bạn làm cho component tham chi ếu sẽ cập nhật tương ứng đến các c omponent khác. v.v… rồi  Bắt đầu với một l ayout sketch đểxác định c ác vị trí cốđịnh của component, các m ặt phẳng thiết kế các part t ham chi ếu các đị nh nghĩ a nà y.  Tạocácf eat ur ecutv àholevốnchỉđược đưavà osauk hicáccomp on ent được t ổ hợp.Những assembly f eature này chỉ t ồn tại trong ngữ cảnh của assembly.  Bốtrícácdãy c omp onent, bằngcáchthamchi ếu m ộtdãyf eat uretr ên mộttrongcáccom ponent, hoặc bằng c ác h tạo một dãy trong assembly.  Hợp nhất các component của assembly bằng t hao t ác join. Tạo m ột Part trong Assembly Bạnc ót hể tạo mộtpart m ớitr ongngữ cảnhassembl y.Cáchnàygi úp bạn sử dụnghì nh dạngc ác component khác của assembly tr ong khi thi ết kế part. Bạn cũng có t hể tạo m ột sub-assem bly trong context của top-level assembly. Xem Tạo m ộtSub- assem bl y. Tạo một part trong assembly: 1.Trong m ột tà i liệu assembly, cl ick Insert, Component, New Part . Template m ặc định cho parttr ên trang Default Templ ates Optionsđược sử dụng. 2.Trong hộp t hoại Save As, nhập m ột t ên c ho par t mới và clic k Save. Par t m ới được l ưu tr ong t ài liệu của nó để bạn c ó thể sử a nó r iêng. P oi nt er xuất hiện. Nếu assembly rỗng, chọn m ột pl ane từCây t hiết kế. Ngược l ại , chọn m ột m ặt phẳng hoặc bề m ặt 3. phẳng đểđịnh vịpart mới trên đó. T ên của par t m ới xuất hiện trên C ây th iết kế và một sket ch tự động mở trong part mới. Một cưỡng chếInpl ace (coi ncident ) được gán giữa Plane1 của part mới và mặt phẳng hoặc bề mặt được chọn. Part mới h oàn t oà n định vị bởi cưỡng chếInpl ace. Không cầ n g án th ê m c ác c ưỡng chếđểđịnh vị nó nữa. Nếu bạn muốn tái định vị component này, bạn cần xoá cưỡng chếInplace trước. 171
  4. Dựng cácfeat ure cho part bằng c ác kỹ thuật như trong cửa sổ của part. Tham chi ếu hình dạng c ác 4. component khác trong assembly theo yêu cầu. Lưu ý: Nếu bạn ext rude m ột f eatur e bằng tuỳ chọn Up To Next, hì nh dạng next phải trên c ùng part. Bạnkhôngt hểdùngtuỳchọn UpToNextđểext rude đến m ột m ặttr ênc omponentkháctr ong assembly hoặc đến một m ặt của assem bl y f eat ure. 5.Click Fil e, Save, rồi chọn tên part tr ong hộp thoại Resol ve Am biguity, hoặc chọn t ên ass embl y để lưu toàn bộassembly và c ác compon ent của nó. Để trở lạiedit assembly, right-cli ck tên assembly tr ong Cây thi ết kế, hoặc ri ght - clic k và o vùng đồ hoạ 6. và chọn Edit Assembly: assembly_name, hoặc click Edit Part . Edi t m ột Part trong Assem bly Sửa m ột part tr ong assembly cho phép bạn sửa đổi một c ompon ent mà k hôn g cần rời assem bl y. Bạn cũng có thể tham chiếu c ác hìn h dạng xung quanh tr ong khi t ạo các f eat ur e mớ i. Các s ketche bạn t ạo trong khi sửa một part tr ongassembly có thểdùng cạnh bất kỳ hoặc lấy kíc h thướ c đến cạnh của part bất kỳ. Các f eat ur e c ó t hể sử dụn g c ác điều kiện cuối nhưUp to Surfaceđến c ác com ponent k hác. Bạn cũng c ó t hể sửa một sub-assembly trong ngữ cảnh của top-level assem bl y. Edit một part trong assembly: 1.Right-cli ck part trong Cây thi ết kế hoặc t r on g v ùng đồ hoạ và chọn Edit Part , hoặc click Edit Part. Thanht i êu đ ềhiểnthịt ênpartt rongassembl y, được mởđể sửalà part_name in assembly_name. sl dasm . Lưu ý rằng t hông đi ệp ở t hanh trạng t hái biết bạn đang sửa tà i li ệu par t dù c ho t o àn bộ ass embly vẫn đượ c nhìn thấy. Lưu ý: Khi bạnsửa m ột part trong ngữ cảnh của m ột assembly, cấuhì nh được tham chi ếu tr ong assembly t rởt hành cấu hì nh được kích h oạt trong t ất cả các của sổđang m ở (ví dụ, nếu part được mở t rong cửa sổ của n ó). Nếupartnày đượ cdùng tr ong t ài li ệu assem bl y khác được mở, với opti on Use component’s in- use or l ast saved confi guration được chọn, những i nst ance này cũng bị tác động. Xem t hêm Các cấu hì n h của component trong một Assem bly. 2.Làm các thay đổi cần thiết cho part. Bạn c ó th ể l àm rất nhiều kiểu thay đổi trong ngữ cảnh của m ột assembly gi ống nhưlà m t ro n g c h ính tà i l i ệu part. Để trở lạiedit assembly, right-click tên t rong Cây thiết kế, hoặc ri ght-click trong vùng đồ hoạ và chọn 3. Edi t Assem bly: assembly_name, hoặc click Edit Part . Các tham chiếu ngoài Một tham chi ếu ngoài được tạo khi m ột tà i li ệu phụ thuộc v à o tà i l i ệu k hác để giải. Nếu tà i liệu được tham chiếu thay đổi, tà i liệu phụ thuộc cũng thay đổi theo. Trong m ộtassem bl y,nó tạo m ột in-context f eat ur etr ên mộtcomponentcóthamchi ếuhình dạng của c omponentk hác.In- cont extf eat ur enàyc ó một tham chi ếungoài đếncom ponent khác. Nếu bạn t hay đổi hì nh dạng component được tham chi ếu, in- cont ext f eat ur e li ên quan vì t hế cũng t hay đổi theo. Một in-context f eature t ự cập nhật nếu đường dẫn cập nhật khả dụng. Đường dẫn cập nhật được gi ữ t rong assembly, nơi bạn tạo ra tham chi ếu đó. Đường dẫn cập nhật cho các in-context f eat ure hiển t hị dưới đáy C ây t hi ết kế. Nếu đường dẫn cập nhật k hôngkhả dụng, ví dụ nếu t ài l iệu assembly bị đóng, việc cập nhật sẽ thực hiện v ào lần sau bạn m ở assembly. Đường dẫn cập nhật Xét ví dụ m ột assembly chứa hai component : m ột p h ô i k h u ôn v à m ột sản phẩm thiết kế. Tr ong môi t rường assem bly, bạn tạo một feat ur e l òng k huôn tr ong phôi k hu ôn, vớ i một t ham chi ếu ngoài đến sản phẩm thiết kế. Vì vậy, đường dẫn cập nhật c hof eat ur e l òng k huôn nằm tr ong ass em bl y này. Bây gi ờ, gi ả sử bạn cần t hay đổi sản phẩm và do đó, bạn muốn cập nhật k huôn.  Nếu assembly đang m ở, l òn g k h u ô n s ẽđượ c cập nhật t ựđộng khi bạn thay đổi thiết kế sản phẩm.  Nếu assembly đ ang đóng , lò n g khu ôn k hôn g th ể cập nhật đểđáp ứng những t hay đổi cho tới khi bạn m ở assembly, nhờđó, đường dẫn cập nhật mới trởnên k hả dụng. Các quy ước trong Cây thi ết kế Tr ong Cây t hi ết kế, c ác item c ó một tham chi ếu ngoài đều có hậu tố chỉ thị trạng t hái củ a t ham chiếu: 172
  5.  Hậu tố-> có nghĩ a tham chi ếu này l à tr ong ngữ cảnh . N ó lu ô n được giải và cập nhật.  Hậu tố- >? Có nghĩa tham chiếu n ày l à n g o à i n g ữ cảnh. Feat ur e nàykhông được giải hoặc k hông cập nhật ngay. Để gi ải và cập nhật f eat ur e này, phải m ởassembl y c ó c hứa đường dẫn cập nhật.  Hậu tố->* nghĩ a là t ham c hiếu đã bịkho á.  Hậu tố->x nghĩ a l à t ham c hi ếu đã bị ngắt. Khoá và ngắt các tham chiếu ngoài Bạn c ó thểk hoá, mởk hoá hoặc ngắt c ác t ham c hiế u ngoài một component của m ột assembly . Khi bạn lock các t ham c hiếu n g oà i t r ê n m ột component, các tham chi ếu đang c ó sẽkhông t iếp tục cập nhật và bạn không t hểt hêm c ác t ham c hi ếu m ới vào component đó nữa. Khi unlock các t ham c hi ếu ngoài, bạn c ó t h ểt hêm c ác t ham c hiếu mới hoặc sửa c ác t ham c hiếu đ ang c ó. Khi bạn break các t ham c hiếungoài, c ác t hamchiếu ngoài đang c ó sẽkhông t iếp t ục cập nhật nhưng bạn vẫn c ó thểt hêm c ác t ham chi ếu m ới vào component. Để lock, unlock, hoặc break các tham chiếu ngoài: 1.Right -click f eature có các tham chi ếu ngoài tr ong Cây t hiết kế và chọn List External Refs. Hộp thoại External References For xuất hi ện. 2.Click Lock All đểkhoá tất cảcác t ham c hi ếu ngoài c ho f eat ur e này. Hậu t ố của component thay đổi -> thàn h - >*. 3.Click Unlock Allđể mởkhoá t ham c hiếu cho f eature này. Hậu tố của com ponent trở lại - >. 4.Click BreakAllđểthườngxuyênngắtc áct hamc hi ếung oàich of eat ur engoài. Hậu tố của component thay đổi t hành ->x. Để liệt kê các tham c hiếu bị ngắt trong hộp thoại Ext ernal References For, click chọn Li st Broken Ref erences. 5.Click O Kđểđóng hộp thoại. Liệt kê các t ham chiế u ngoài t r ên một part hoặc feature: Right-cli ck part hoặc f eat ure có t ham chi ếu n g o à i v à c h ọn List External Refs . Các component được tham chiếu, c ác f eat ure và c ác đối tượng sẽđược li ệt kê c ù ng với t rạng t hái mỗi tham chi ếu. Xem t hêm Các quy tắc tham chiếu ngoài. TIP:Đểgi ảm cỡCâyt hiết kế, bạnc óth ể dấu tất cảcáciconi n-cont ext.Right-cli ckicon củatop-level và chọn Hide updat e holders. assembly Các quy tắc t ham chi ếu ngoài Một component không thể có m ột tham chi ếu n go ài c h o c h í nh n ó (t h a m c h i ếu vòng) Bạnkhôngt hểthamchi ếu một i nstance của m ột part để tạo f eat ur etr ên inst anc ek hác c ủ ac ùng part, tr ừ phi các i nst ance ởtr ong c ác cấu hìn h kh ác nha u. Bạn k hông t hể thay thế m ột part bằng m ột part k hác được tạo bằngcách phát sinh part t hứ hai từ part thứ nhất. Component Part phát si nh . Component Part phát sinh Der ive Component Part tạo ra m ột part t ừ một com ponent của ass embl y. Các par t ph át sinh được tạo c ác h nà yc óc ácfe atu r e được t ạotrongng ữ cảnh củaas se m b l y .Ví dụ, bạnc ót hể tạo m ộtkhoangtrong assembly khuôn, rồi phát sinh và cắt thàn h c ác mảnh k huôn. Các part phát si nh gi ữ lại các t ham c hi ếu cần thiết đối vớicáccomponenttrongassem bly.Dù vậy, bạnkhôngt hểc hèncompon entpháts inht rở l ại ass embl y này. Tạo một part phát si nh t ừ mộtcomponent của assembly: 1.Trong m ột tà i li ệu assem bly, chọn một component. 2.Click Fil e, Derive Com ponent Part . Part phát sinh được mở trong m ột cửa sổ part m ới. M ẹo: Nếu bạn cần cảc ácass embl yf eat ur e,hãy sử dụng m ộtcomponentpartphátsi nh. Nếu không, sử dụng m ột base par t để tối ưu hoá sự thực hi ện của hệ thống. Bạn c ó thể chọn cấu hì nh dùng cho der ived part . 173
  6. Chọn cấu hì nh dùng cho der ived part: Tạo một derived part . 1. 2.Trongder ivedpart ,right-cli ckicon c ủapart tạit opl eveltr ênCây t hi ết kếvàchọn Li stExternal Refs. 3.Trong hộpthoại Ext ernalRef erences For, chọn cấuhình đểdùngtr ongdanhsách Usenamed configurati on. 4.Click OK. Tìm kiếm các tài liệu tham chiếu Khi bạn mở bất kỳtài liệu m ẹnào, nhữn g t à i l i ệu k hác được t ham chiếu tr ong t ài li ệu m ẹ này cũng được t ải vào m emor y. Trong tr ường hợp của các assem bl y, các component cũng được t ải vào memor y phù hợp với trạn g t há i m à c h úng đã t ồn tại t rong assem bly khi nó được l ưu. Theo mặc định, software sẽtì m c ác t ài liệu tham chi ếu theo trìn h tự sau: C ác đường dẫn được xác định trong danh sách Folders, nếu chọn ki ểm Search file locations for 1. external references. Xem Các tuỳ chọn vịtrí file (cho Fol ders list) và Các tuỳ chọn tham chi ếu ngoài (cho hộp ki ểm Search f ile locations f or external references). Đường sẫn cuối cùng bạn xác định để m ở một tài li ệu. 2. Đường dẫn cuối cùng hệ thống dùng để m ở một tà i li ệu (trong trường hợp hệ thống m ở một t ài l iệu 3. tham chi ếu lần cuối). Đường dẫn nơit ài liệu tham chiếu đã được đặt khi tài liệu m ẹđược l ưu lần cuối. 4. Đường dẫn nơit ài liệu tham chiếu đã được đặt khi tài liệu m ẹđược l ưu lần cuối với ổđ ĩa đích gốc. 5. Nếu một fil e được tham chi ếu không tìm thấy, bạn sẽđược quyền tì m nó. 6. Lưu ý: Tất cả các đường dẫn tham chi ếu cập nhật đều được lưu khi bạn l ưu tà i liệu m ẹ. Các t uỳ chọn tham chi ếu ngoài Xác đị nh c ác h t hức mở và quản lý c ác tài liệu par t, ass embly và dr awing c ó các t ham c hi ếu ngoài. 1.Click Tools, Opti ons. T r ên n h ãn S ystem Options, click Ext ernal References. 2. 3.Làm những thay đổi cần t hi ết c ho các t uỳ chọ liệt k ê b ên dướ i. 4.Click OKđểxác nhận c ác t hay đổi; click Cancelđể ngăn c ác thay đổ i v à th o á t h ộp t hoại; click Reset All để tr ở l ại hệ thống mặc định. Các t ham c hi ế u ngoài Open referenced documents wi th read- onl y access . Quy đị nh tất cảcác t ài liệu tham chiếu ngoài sẽđược mở chi cho truy cập read-only theo m ặc đị nh. Don’t prompt t o save read-only ref er enced documents (discard changes). Quy đị nh k hi t ài li ệu m ẹđược lưu hoặc đó ng, c ác tà i li ệu tham chi ếu read-only của nó sẽkhông bị thay đổi. Allow multiple cont exts for parts when editing in an assembly. Bạn c ó th ể tạo c ác t ham chiếu ngoài đến một part đơn từnhiều ngữ cảnhassem bl y.Tuynhiên, các f eature hoặcsk et c hriêng lẻ trong assembly chỉ có thể có một t ham chiếu ngoài. Load referenced document s. Quy định c ó hay k hông tả i c ác tà i li ệu được tham chi ếu khi bạn m ở một part có tham chi ếu ngoài ( nhưl à part phát si nh hoặc m ối hàn). oNever. Không bao giờ m ởcá c tà i liệu t ham chi ếu. oAlways. Luôn mởc á c tà i li ệu t ham chi ếu, trong những mi nimized window. oPr ompt. Nhắc bạn t ải c ác tà i li ệu tham chi ếu mỗi khi mở một part phát sinh. Click Yes hoặc No tr ong hộp thoại xuất hiện khi bạn m ở part đó. Nếu bạn cli ck Don’t ask me again (tr ước khi cl ick Yes hoặc No), tuỳ chọn này được cập nhật để phản ánh lựa chọn của bạn ( Yes t hay đổi opti on đó thành Always, No thay đổi option đó th àn h Never) . Search fil e locat ions for external references. Quy đị nh rằng danh sách thư mục tài l iệu được tìm ki ếm trước tiên để cập nhật c ác t ham c hiếu ngoài. Nếu k hông, Showfolders for: Documents list sẽ bị bỏ qua. Bạn c ó thể xác định Show folders for: Docum ents list, sau đó, c ho phép hoặc ngăn c ác h thức tì m ki ếm cần thiết, k hông t ác động đến l ist này. 174
  7. Automatically generat e names for referenced geometry. ( opt i on này t ắt theo m ặc định.) Khi đó, bạn c ó t hể cưỡng chếcác p art m à bạn truy cập read-onl y bởi vì bạn đang sử dụng c ác bề m ặt ID nội bộ của c ác par t này. Trừ phi bạn sẽ dùng component t hay thế, hãy để tắt opti on này, đặc bi ệt là tr ong hoàn cảnh nhiều người dùng. Khiopti on được bật, bạ tựđộng tạor ac ác bề m ặt đồngnhất(ví dụ:Face1,Face2) tạilú c bạn cưỡng chếpart,Vì vậy, trong r ất nhi ều tr ường hợp, bạn cầnvi ết truy cập đến part đó. Bật option này nếu bạn đị nh t hay thế com ponent bằng c ách d ùng c ù ng c ác mặt đồng nhất , hãy nhớ rằng bạn cần vi ết tr uy cập đến các part bạn đang sử dụng. (Đổi t ên c ác c ạ nh v à/hoặc bề m ặt t ương ứng tr ên component thay thế phù hợp với part gốc.) Updatecomponentnam eswhendocumentsarereplaced. Huỷkiểmopti onnàychỉ nếu bạn dùng hộp thoại Component Pr operti esđể chỉđịnh m ột t ên ch o c omponent tr ên Cây t hiết kế khác với fil ename của component đó. Lưu các Assembly có các In-contex t Fea ture Có những lưu ý đặc bi ệt khi bạn l ưu một assembly có các in-context f eature: Các par t c ó những f eat ure được t ạo trong assembly phảiduy trì sự li ên đới với assembly m ẹ t heo trì nh tựđể cập nhật c hính xác cảtr ong và ngoài ngữ cảnh assembly. Nếu cần hai phi ên bản của c ùng một part (m ột c á i c ó c ảcác in- cont ext f eat ur e v à một c ái kh ôn g c ó), bạn phải sửa vịtrí file th a m c hi ếu khi bạn lưu assem bly.Vi ệc nàyng ănk hô ng c hocác i n- cont ext f eat ur e t ác động đến tà i li ệu par t gốc. Edit cá c Pa rt trong Assembly Khi edit một assembly, bạn c ó th ể:  Tạo m ột part mới trong assembly w indow  Edit m ột component có sẵn trong assembly wi ndow  Mở một com ponent có sẵn trong cửa sổ của c hính n ó Mởcác tài l iệu từ cửa sổ Part hoặc Assembly Khi bạn đang edit m ột assembly, bạn c ó th ể mởcác t ài liệu component của nó ( c ác part hoặc sub-assem bl y) tr ong các cửa sổ của c húng. Tất cảc ác t hay đổi bạn l àm c ho c ác c om pon ent sẽ tự cập nhật assembly. Khi bạn đang sửa m ột part c ó các in- cont ext f eat ur e, b ạn c ó t hể m ởtà i li ệu assem bly, nơi đã tạo ra những f eature đó. Mở m ột component t ừ một tài liệu assembly: 1.Trong cửa sổ wi ndow, right-click m ột com ponent trong Cây thi ết kế hoặc vùng đồ hoạ. 2.Chọn Open part_name. sldprt (hoặc sub-assembly_name. sl dasm ). Tài liệu component sẽđược mở trong m ột cửa sổriê ng . Mở một tài liệu assembly t ừ một t ài liệu part: 1.Trong cửa sổ part, right-click m ột f eature hoặc sketch có tham chi ếu ngoài tr ong Cây t hi ết kế hoặc vùng đồ hoạ. 2.Chọn Edit In Context . Assembly chứa đường dẫn cập nhật cho f eat ur e đượ c chọn sẽ m ở trong m ột cửa sổr iê ng . Bất cứlúc nào bạn t ạo hoặc sửa m ột component (part hoặc sub-assembly) tr ong ngữ cảnh m ột assembly, c omponent và t ên củ a nó tr ong Cây t hiết kếđều hi ển thị màu hồng. Đi ều đó đểlà m rõ rằng bạn đang sửa component, chứkhông phải là assembly. Cá c T ime-Depende nt Fea ture Các f eat ur e phụ thuộc theo t hờ i gi an l à những cơ sở của thiết kế t ừt rên xuống, gồm: Các assembly f eature  Các component được tạo trong ngữ cảnh assembly Các In-context f eature, tham chi ếu hình học và những sketche tham chi ếu c ác c ompon ent k hác Các dãy component 175
  8. Khi một f eature phụ thuộc t heo thời gian t ham chiếu các component đã đượ c đị nh vị bởi các c ưỡng chế, các f eat ur e này s ẽ trởthành phụ t huộc trê n c ảcác c omponent và c ác cưỡng chếđịnh vịchúng. Đểxem các phụ thuộc này, right - clic k f eat ur e và c họn Parent/Child. Các cưỡng chế cùng được giải quyết như l à m ột hệ thống trong m ột nhóm cưỡng chế. Mỗi assembly đều có mộtnhóm cưỡngchế m ặc định, Nhóm cưỡngchế1.Thứ tựđư ac ác cưỡngchếvà ot r ong mộtnh óm cưỡng chếk hông quan t rọng; t ất cả các cưỡng chếđều được gi ải quyết đồng thời. Trong thiết kế dưới lên , chỉ cần m ột nhóm cưỡng chế. Việc bổsung t hêm c ác nhóm cưỡng chếđược t ựđộng hoá k hi cần và t ựđộng xoá k hi cưỡng chế cuối cùn g tr ong nó bịxo á. Bạn k hô ng t hể tựth ê m bớ t c ác n h óm cư ỡng chế. Khi một cưỡng chế mới được gán, n ó s ẽ được đặt v ào n h óm c ưỡng chế gần nhất c ó thể, dựa trên c ơ sở quan hệ cha/con. Đôi k h i, c ó n h ững cưỡng chế cần đượcchuyển t ừ m ộtnhóm cưỡngchếđếnc á ikh ác , để tất cảcác cưỡngchếđịnh vịcho m ột component được giải quyết đồng t hời. Các m ẹo cưỡng ch ế với các Feature ph ụ t huộc theo th ời gian Kinh nghiệm l à chỉ tham chiếu các tim e-dependent f eature để cưỡng chế khi đó là cá ch mà bạn đạt được ý đồ thiết kế assembly. Bạn c ó th ể sửa những vị trí của các component linh hoạt hơn khi các time-dependent f eat ure không phức t ạp v ì t rì nh tự gi ải quyết k hông quan t r ọng. Khi định vị m ột component đếnhình dạng phụ thuộc vào một time-dependent featur e, ki nh nghi ệmlànên cưỡng chế component đến tim e-dependent f eat ur e t r ướ c ti ên, sau đ ó mới gán c á c c ưỡ ng chếkh ác. Nếu m ột com ponent được tham chiếu trong nhi ều nhóm cưỡng chế, nó được c oi l à cốđịnh t ất cả trừ nhóm cưỡng chếđầu tiên. Tạo dãy Compone nt Bạn c ó thể tạo m ột dãy c ủa các component trong assembly bằng m ột sốc ác h: Tạo dãy t hẳng hoặc tròn c ủa các component . Tạo d ãy c ủa các component dựa t r ên một dãy f eat ur e c ủa m ột com ponent có sẵn, gọi là d ã y p há t sinh của component. Bạn c ó thể tạ o d ãy c ủa các component dựa t r ên một dãy f eat ur e của assem bly. Để thay đổi tr ạng thá i n hì n t hấy và c hặn t ất cả các component trong dãy, right-click t he pattern feature trong C ây th iết kế và chọn Hide com ponents , Show com ponents, Suppress, hoặc Unsuppress. Tạo Com ponent Pattern Bạn c ó thể tạo một d ãy thẳng hoặc tròn c ủa các com ponent t rong m ột assem bl y. 1. C hè n và c ưỡng chế cáccomponent trong m ột assembly. 2. 3.Click Insert, Component Pattern. 4.Trong hộp thoại Pattern Type, click Defineyour own pattern (Local), chọn Arrange in straight lines (Linear) hoặc Arrange in a circular fashion (Circular) và cli ck Next. 5.Chọn các component để copy trong Cây t hi ết kế hoặc vùng đồ hoạ. Các c omponent này được liệt kê trong hộp Seed Component(s). 6.Click hộp Along Edge/Dim, chọn m ột đối tượng để chỉ hướng, ki ểm Rever se Di rection nếu cần. Với dãy thẳng, chọn m ột cạnh hoặc kích thướcthẳng. Với dãy tròn, c h ọn m ột đườ ng t âm, một cạnh t hẳng hoặc m ột kí c h t hước góc . Xác định Spacing và Inst ances (tổng số i nstance, k ể cả component gốc). 7. Nếu bạnmuốn tạo mộtdãyt heohai hướ ng(chỉ vớ icácd ãyt hẳng),chuyển First Directionđến 8. Second Direction, rồi l ặp l ại c ác bước 5 và 6. 9.Click Finish. Mặc định, tất cả cáccomponent i nstance đượcsinhr atrênpatt ern đều sử dụngcùn g cấuhìnhn hư component gốc. Để sử dụng một cấuhìn hk hác c h o mộtinst ance đượcchọn,hãyedit Component Properti es củai nstance này. Xem Các cấu hìn h củaComponent trong m ột Assembly. Pattern phát sinh của Component Bạn c ó thể tạo d ãy c ủa các component dựa tr ên một pattern f eat ure c ủa một component có sẵn. 176
  9. 1 Chèn và o ass em bly một component có pat ter n feature và những component để lắp vào patt er n này. 2 Lắpcáccomponent hạtgi ốngvào mộtt rongnhững i nstance của pattern feature trên component thứ nhất. 3Cl ick Insert, Component Patt ern . 4Trong hộp thoại Pat tern Type, click Use an existing f eature pat tern (Derived) và clic k Next. 5 Chọn các component để copy tr ong Cây t hi ết kế hoặc vùng đồhoạ.Cáccomponent được liệtkêtr ong hộp Seed component(s). 6 Cli ck hộp PatternFeatur e, rồicli ckpatt ernf eature t r ongCâyt hi ết k ếhoặc mộttrongcácinstance của dãy tr ong v ùng đồ hoạ. 7 Cli ck Finish. Mặc định, t ất cảcáccomponenti nstance đượcsinhr atr êndãy đều sử dụngcùng cấuhìnhnhư com ponent gốc. Để sử dụng m ột cấuhìn hkh ácc h o mộti nst ance đượcchọn,hãy sửa Component Properti es củai nstance này. Xem Các cấu hìn h củaCom ponent trong m ột Assembly. Xo á và p hục vị m ột Inst ance của Component Patter n Bạn c ó thể xoá một inst ance của dãy component. Sau đó, bạn c ó thể phục vị lại nó , n ếu m uốn. Xoá một inst ance: 1 Trải pattern f eatur e ra trong Cây thi ết kế và chọn instance bạn muốn xoá, - hoặc -Cli ck m ột bề m ặt trên inst ance bạn muốn xoá tr ong vùng đồ hoạ. 2 Nhấn Delete key. Phục vị in st ance này: 1 Right-cli ck pattern feat ure trong Cây thi ết kế và chọn Edi t Definition . 2 Trong hộp Positions t o Skip, chọn instance và nhấn Delete key ( đểđưa nó r a khỏi list đó). 3 Cli ck Finish. Mirror Component Bạnc óth ể tạoracáccomponent mới bằngc ác h lấy đối xứng m ộtparthoặccáccomponent củasub- assembly. Các com ponent mới sẽđược copy hoặc lấy đối xứng với những component gốc. Một component mirro đô i k h i được gọi là một phi ên bản “ phải” của phi ên bản “ trái” gốc. Một số lưu ý quan trọng: Nếu các component thay đổi, các com ponent được copy hay mir ror cũng thay đổi theo. Các cưỡng chế giữa các component gốc c ó t h ể giữ trong các component được copy hay mi rror. Các cấu hì nh tr ong c omp onent gốc cũng có tr ong component được copy hay mirror. Sựkhác biệtgi ữa component được copy và mirr or như sau: Copy M irror Không tạo r a t ài liệu m ới. Tạo r a t ài l iệu m ới. Hình dạng componentcopy gi ống hệt component Hình dạngcom ponent mới đối xứngv àvìt h ế, khác component gốc. gốc, chỉkh ác hướng. Đâylàv í dụ mộtsub-assem bl ycó m ộtcomponentmi rrorvà mộtcomponentcopy.Bàntr ượt đượcmirr orcònhàm kẹp đượcc opy.Các cưỡngchế lắpgiữahàm kẹpvàbàntrượt vẫn được giữnguyên. 177
  10. Sắp x ếp và quay lại trong As semb ly Sắp xếp l ại Thay đổi thứ tựcác it em của assem bl y trong Cây thi ết kế bị khống chế bởi các quan h ệ cha/con, đúng như với các f eat ur e trong part.  Bạn c ó thể sắp xếp l ại c ác s ketche v à t ham c hiếu hình học thuộc vềassem bl y này.  Bạn c ó thể sắp xếp l ại các com ponent t ại mức t hang của chúng t rong assem bly.  Bạn c ó t hể sắp xếp lại c á c c ưỡng chếtr ong nhóm cưỡng chế của c húng. Hãy nhớ rằng trong m ột nhóm cưỡng chế, t ất cả các cưỡng chếđược giải quyết đồng thời. Xem CácNhóm cưỡng chế.  Bạn k hông t hể sắp xếp l ại c á c n h ó m c ưỡng chế, các dãyc omp on ent, c ác i n- c ont ext f eat ur e, hoặc bất kỳ item mặc định nào t r ong as s em bl y ( các mặt phẳng m ặc đị nh, c ác t hư m ục Annotations hay Lighting , v.v…). Rol l back (Quay l ại) Bạnc ó t hể roll back các tham chi ếu hình học, các k etc h, c ác dãy patt er n, các assembl y f eat ur e, c ácnhóm cưỡngchếvàc ác i n- cont extf eat ur e. N óic hu ng,t haot ácr ollbackcác it em c ủa assemblygi ốngnhưroll back các f eature trong part. Đây là n hững phản ứng cụ thể của assem bl y:  Nếu bạn roll back tr ước một nhóm cưỡng chế, tất cả các component được định vị bởi nhóm cưỡng chế này cũng sẽ bị roll back. Chúng sẽkhông hiển thị cho tới khi bạn roll f orw ard l ại.  Nếu bạn roll back m ột dãy assembl y, c ác comp onen t được pat tern này sinh ra cũng rol l back.  Bạn k hông t hểr oll back vào mục củ a Cây t hi ết kế liệt k ê c ác c omponent (tứ c là s au k hi đưa m ột số c omponent v à o v à tr ước khi đưa m ột sốkh ác v ào). Bở i v ì c ác c o m p o n e n t k hô n g bị phụ thuộc theo thời g ia n. T hay v ì v ậy, h ãy ẩn hoặc chặn chúng lại. Layout Sketch c ủa Assembly K hái qu át Bạn c ó thể t hi ết kế m ột assembly t ừtr ên xuống bằng c ác h sử dụng các l ayout sketch. Bạn c ó t h ể xây dựng nhiều hình vẽ biểu di ễn c ác vị trí từng assem bly component. Sau đó, bạn c ó t h ể tạo và sửa t hi ết kế trước khi tạo các par t. Hơn nữa, bạn có thể sử dụng layout sket ch đó để t hay đổi assem bly bất cứlú c n ào . Lợi t hếc hí nh c ủa vi ệc thiết kế m ột assem bl y bằng c ác h sử dụng m ột l ayout sketch là nếu bạn thay đổi nó, ass embl yvàc ácpar ttr ong đó sẽ tựđộng c ậpnhật. Bạnc óth ể t hựchiệncáct hay đổi m ộtc ác hnhanh c hón g và c hỉ tại một vị t rí. Để sử dụng một Layout Sketch của Assembly, làm như sau:  Tạo m ột sketch trong assembly, tr ong đó c ó n hiều hình vẽ m ô t ảcác part k hác nhau của assem bl y này. Đặt vị trí sơ bộ cho từng c ompon ent, t hâu t óm nộ i du n g c hí nh của thiết kế.  Tham chi ếu hình học trong l ayout sketch khi bạn tạo m ỗi component . Sử dụng layout sketch này để xác định cỡ, hì nh dạn g v à vịt rí c ompon ent tr on g ass embl y; c hắc chắn rằng t ất cảcác part đều tham chiếu layout sketch đó. Ví dụ sử dụng Assembl y Layout Sket ch Ví dụ sau đâylà h ệ thống t ruyền động đai điển hình của động cơ xe hơi . Hệ thống này gồm m ột số pull ey được liên kết bằng dây đai. 1 Tạo m ộtsket ch trong assembly. V ẽc ác hình tr òn để m ô t ảvànhngoàicácpulley. V ẽ các đường thẳng t iếp tuyến nối c ác hình t ròn để m ô tả dây đai. Lấy kích thước đểđị nh cỡ và định vịcác pull ey. 2 Với mỗi pull ey, c hèn một part mới, vẽ m ột hìn htr òn ,gán tương quan Coradi al với hì nh t ròn t ương ứng t rên l ayout sketch, r ồi e x tru d e hì nh trò n đó. T h ê m c ác feature c ần t hi ết khác cho pulley. 3 Sử dụng l ayout sketch làm hướng dẫn, tạo dây đai đi qua các pull ey như l à một part m ới. 178
  11. Bạn c ó t h ể thay đổi vịtr í v à cỡ các pulley bằng cách edi t layout sketch này. Assem bly bây giờ gồm m ột dây đai và c ácpu lley được định vịvà đị nh cỡtheo sựđiềukhi ển củal ayout sket ch. Lợi t hế của ki ểu thiết kế này rấtr õràn gkh i bạnm uốnt hay đổi t hi ết kế. Ví dụ,là m v iệc vớilayoutsketch này, bạn c ó t hể: Bố trí l ại các pull ey sao cho pul ley hay bị t rượt được tăng diện tí c h t iếp xú c với dây đai . Làm cho pull ey bị động lớn hơn để giảm mom en cần thi ết đểquay nó. Kéo c ác p ul ley v à d â y đai để thử nghiệm động vớ i cá c v ịtrí khác nhau. Đặt một kí c h t hước góc để xác định g óc ôm d ây đai của m ỗi pul ley . Khi bạn t hoát l ayout s ketch, assembly v à c ác part sẽđược cập nhật. Nếu bạn thi ết kếass embl ynày k hông c ó l ayout s k etch, bạn cần phải thay đổi rất nhiều kíc h thước hoặc di chuyển các com ponent trong assem bl y, r ồi tá i lập cho m ỗi t hay đổi. Layout s k et ch này k hông phải là sơđồc hí nh c ủa thiết kế. Nếu bạn đã có m ột m ô hì nh động cơ vớ i v à i p ul ley c ó v ị tr í c ốđịnh, bạn c ó thểlàm c h o các hì nh t ròn tr ong l ayout sk etc h tr ùng vớ i c ác vị t rí các pull ey đã bi ết tr ên mô hình. Bạn vẫn c ó t hể tựdo k éo c ác pull ey c òn lại đến c ác vịtrí khác nhau và assembly vẫn cập nhật tựđộng c ác t hay đổi của bạn. Các Feature của Asse mb ly Trong m ộtassem bly, bạnc óth ể tạocác f eaturecuthoặcholechỉ tồn tạitr ongassembly. Bạnxác đị nh những part mà bạnm uốn t ác động bằng vi ệc thiết l ập phạm vi. Bạn c ó thể tạo m ột dã y c ủa c ác ass embl y f eat ur e cùng cách như khi bạn tạo m ột pattern các f eatur e trong m ột part. Việc này t hường dùng để t ạo c ác cut hoặc lỗđược gi a công sau khi các component được l ắp ráp trên thực tếvà t ác động tới nhiều component m ột lúc. Khi bạnm uốn cut hoặc hol e đến một component riêng t rong assembly, tốt nhất là sửa part này t rong ngữ cảnh hơn là d ùng m ột assembly f eature. Dù kh ôn g bắt buộc, n ên đị nh vị các component tr ướ c khi bạn tạo các assem bly f eat ure. Điều n ày g iú p n g ăn chặn những kết quả bất ngờk hi sau này bạn di chuyển các component đó. Phạm vi Feature Khi t ạo một assembly f eatur e, bạn phải xác định những component m à bạn muốn tác động được, bằng cách đặt phạm vi t ác động. Đặt phạm vi tác động: 1 Chọn m ột assem bl y f eature đểđặt phạm vi c h o nó. N ếu bạn k hông c họn f eat ur e nào, bạn sẽđặt phạm vi cho assembly f eature ti ếp t he o mà bạn sẽ tạo. 2 Trong m ột assembly, chọn Edi t, Feature Scope. 3 Chọn những component m à assembly f eature này sẽ tác động bằng cách cli ck những com ponent dó hoặc t ên chú ng tr ên C ây th i ết k ế. Các t ên c omp on ent xuất hiện trong hộp thoại Edit Assembly Featur e Scope. 4 Cli ck OK. 179
  12. Đểloại m ột component r a khỏi list, clickcomponent lần nữatrên v ùng đồhoạhoặcCâyt hiết kế hoặc chọn t ên này t r ong l ist và nhấn Delete key. Để thay đổi phạm vi, click Edit, Feature Scope lần nữa và thê m bớt trong danh sáchscope. Tạo m ột Assem bly Feat ure Assembly f eatur e cut và hole chỉcó tác động tr ong assembly; các part fil e không b ịảnh hưởng. Bạn c ó th ể đặt phạm vi t ác động t rước khi tạo các assem bly f eature, hoặc c ó t hể t hay đổi phạm vi sau đó. Tạo một Assembly Feature cut: Mở m ộtsk etc htr ên một bề m ặt hoặc m ặtphẳngvà vẽ m ộtprofil echocut.Profil enàycóth ểcó 1. nhiều c ont our kín. 2.Click Insert, Assembly Feature, Cut, Extrude (hoặc Revolve). Đặt c ác opt i on cần thiết trong hộp thoại. 3. 4.Click OK. Tạo một Assembly Feature hole: 1.Click bề mặt phẳng nơi bạn muốn khoan l ỗ. 2.Click Insert, Assembly Feature, Hole, Simple hoặc Wi zard. Đặt c ác opt i on cần thiết trong hộp thoại. 3. 4.Click Next, rồi Finish. Đểđặt c hính xác vị trí lỗ, right-click Hole feat ur e và c họn Edit Sketch. Lấy kíc h thước cần thi ết cho 5. sketch. Sửa một assembly feature: Right-cli ck assembly f eature trong Cây t hi ết kế và chọn Edit Sketch, Edit Def inition, hoặc Feature Scope. Liên kết các Part Bạn c ó thểliên kết nhi ều par t để tạo t hành một part m ới. Thao t ác liên kết sẽ l oại bỏcác s ur f ac e đ i v ào b ên tr ong các t hểt íc h khác và đồng nhất các hình thể của c ác part t hành một thể tích đơn. Tạo m ột Joined Par t Tạo c ác part mà bạn m uốn liên k ết rồi tạo m ột assem bl y 1. có chứa c húng. Định vịcác par t này t r ong assembl y. Các part này c ó thể 2. tiếp xúc hoặc gi ao nhau. Save assembly như ng k hông đóng vội . 3. 4.Chèn một part mới vào assem bly: o Cli ck Insert, Component, New Part. Nhập m ột t ên c ho part mới và clic k Save. o Cli ck mộtpl anehoặcplanarf acetr ên m ột o component đểđịnh vị part mới trên đó. 5.Click Insert, Features, Join. Hộp t hoại Joi n xuất hiện. 6.Tr on gCâyt hi ết kếhoặcvù ng đồhoạ,clicknhững component bạn muốn gộp lại. Các tên n ày được li ệt kê t r ong hộp Design component. 7.Ki ểm Force surf ace t o surface contact nếu bạn muốn liê n k ết c ác b ề m ặt tr ùngnhau( cũng như các thểtí c h g i ao n ha u). 8.Ki ểm Hide input components đểẩn các component gốc s au k hi hoàn tất liê n kết . 9.Click OKđể t ạo r a par t li ên kết. 180
  13. Trước khi join – có các bề m ặt coi nci dent Sau khi Joi n – các bề m ặt đã bị mất 10. Đểthoátr ak hỏiki ểu EditingPart ,ri ght-clicktrongvùng đồhoạvàchọn Edi t Assembly:assembly_name. Nhận ra các Part trong một Joined Part Để nhận r a c ác par t được dùng để tạo r a m ột joined part: Chọn j oi ned component và click File, Find References. - Hoặc - Trải rộng j oi ned component , r ồi mởJoin feature để xem các t ham chi ếu. Weld Beads Bạnc ót hểđưacác mối h àn vớinhữngki ểuk hácnh auvào mộtassembly. Mốihàn đó sẽtrởthàn h assembly com ponent mới, được tạo trong cont ext của assembl y này. Bạn c ó thểl àm như sau: Xem c ác kiểuhàn k hả dụng  Tạo và edit c ác mối hàn  Chọn c ác f ace để hàn dễdàng hơn  Tựđộng t ạo c ác symbol mối hàn Weld Type ISO ANSI Butt Square Square Butt Scarf Single V Butt V Gr oove Single Bevel Butt Bevel Single V Butt with Root U Groove Single Bevel Butt with Root J Groove Single U Butt Fl are-V Single J Butt Fl are-Bevel Backing Run Fill et Fillet Seam Seam Back or Backing Fl ange-Edge Fl ange-Corner Tạo và sửa các mối hàn Tạo mối hàn giữa các component: 1 Đưa cáccomp onent vào ass embly v à đị nh vịc húng theo yêu cầ u nếu bạn đị nh xác định ki ểu hà n. 2 Cli ck Insert , Assembly Feat ure, Weld Bead. 3 Trong hộp t hoại Weld Bead Type, chọn một Type hàn t ừdanh s ách, r ồi click Next. 4 Trong hộp t hoại Weld Bead Surface: Chọn một Surface Shape t ừdanh s ác h (Fl at, Convex, hoặc Concave). Xác định Top Surface Delta, Bottom Surface Delt a và Radi us theo yêu cầu cho Type và Surface Shapeđã chọn. Xem Surface Delta và Radius. 5 Cli ck Next. Hộp thoại Weld Bead Mat e Surfaces xuất hi ện. Đọc kỹthông ti n về các bề m ặt bạn sẽ chọn cho mối hàn. 181
  14. 6 Chọn c ác bề m ặt cần thi ết. Với m ọi ki ểu hàn, bạn đều phải chọn Contact Faces. Tuỳ t heo ki ểu hàn, bạn có thể cần chọn cảStop Faces và Top Faces. Click từng hộp rồi chọn c ác b ề m ặttr ongvùng đồ hoạ. X em t hêm Weld Face Selection Tips. ContactFaces l ànhững bề m ặt đượcli ê n kết với m ốihàn. Hãy chọn m ột hay các mặt liền kềtrên từng component . St op Faces là những bề m ặt xác đị nh nơi bắt đầu và kết th úc đườnghàn.Tr ên mỗicom ponent,chọnhai bề m ặt(hoặchai nhó m f ace l iền kề) chung cạnh với c ác b ề m ặt ti ếp xú c . Top Faces làc ác b ề m ặtmà t ừđó sẽ lấykhoảngc ác h Top SurfaceDelta.Trên mỗicom ponent,chọn m ột bề m ặtcó chung cạnh với một bề mặt ti ếp xúc . 7 Cli ck Next. 8 Trong Weld Bead Part di al og box,xác nhận tên mặc định cho Weld Bead Part , hoặc nhập một t ên c ho part mới r ồi cli ck Finish. Sửa mối h àn: 1 Tr ong Cây t hiết kế, mở Bead component. 2 Right-cli ck Weld Bead feat ur e v à chọn Edi t Definiti on . 3 Trong m ỗi hộp thoại, thay đổi các t ham s ố cần thiết. Cl ick Nextđể ti ếp t ục, click Fi ni sh khi kết thúc . Sur face Delta và Radius Khi đưavà o mối hànc ó SurfaceShape của Convex hoặc Concave, bạnphảixác định Top Sur faceDelt a. Với mốihànbacki ngrun, bạn cũngphảixác định BottomSurfaceDelta. Nếu Sur face Shape là Fl at, sẽkhôn g c ó mặt del ta. Với một mốih àn lồi ,topsurf acedeltalàkhoảngcác hgiữa đi ểm cao nhất của mối h àn và cá c bề m ặt ti ếp xúc . Với mối h àn lõ m, k h o ả ng c ác h n à y được xác đị nh từđi ểm thấp nhất. Với mối hàn fi ll et, bạn c ó thể xác đị nh Radius. Đólàbán kín h c ủa mộtqu ả cầu tưởng tượng l ăn dọc đường hàn. C ác cạnh đườ ng hàn đi qua c ác đi ểm ti ếp tuyến, nơ i quả cầu ti ếp xúc c ác bề m ặt tiếp xú c. Trongminhhoạ, Radiusđượcxác địnhlà10mmv à Top Sur face Delta là 2mm. Đơn giản hoá các Assembly Khái niệ m Các assem bl y lớ n c ó h à ng trăm component . Bạn c ó th ểđơ n giản hoá một assembly phức tạp bằng cách tắt bật khả năng n hì n thấy của c ác comp on ent v à t hay đổi t rạng t hái chặn của c húng Có những l ý d o đểđơn gi ản hoá một assem bly: Để cải thi ện tốc độ thực hi ện của hệ t hống, đặc biệt đối với những assem bl y rất lớn. Để tạo những hình biểu di ễn r õ ràng của assembly chỉ gồm m ột số component nào đó và k hông c ó những chi ti ết rườm rà kh ác . Để tạocácbiến t hể thi ết kế của mộtassembly, với những sự phối hợpcác component m ột c ác h kh ác n hau v à c ác c ấu hìn h kh ác nh a u c ủa c húng. 182
  15. Tắt bậ t hiển thị Bạn c ó t h ể t ắt bật hi ển thị các component. Tắt hiển thị m ột component sẽ tạm loại nó r a k hỏi view, cho phép bạn l àm việc với các com ponent nằm dưới nó. Ẩnhoặcchothấy mộtcomponentchỉảnh hưởng đến sựhiểnthị củacomponent. Ẩncácc omponentc ó cùng hiệu ứng như chặn (xem Trạng t hái chặn củacomponent ). Tắt bật khả năng hiển thịkhông l àm t hay đổi tốc độ tái lập hoặc tính toán như ng l àm t hay đổi tốc độ hi ển thị. Tắt bật hiển thị một component: 1.Tr ong Cây t hiết kế hoặc vù ng đồ hoạ, right-cl ick component và chọn Component Properties. Để thay đổi vài component m ột lần, gi ữCt rl trong khi chọn, sau đó ri ght - click và c họn Component Properties. 2.Trong hộp thoại Component Properties, dưới Vi si bil ity, ki ểm Hide Model. Để chuyển sang hiển t hịcho các cấu hìn h k hác, kiểm Specify configurations to change. 3. Một hộp thoại xuất hiện. Chọn c ác cấu hìn h bạn muốn cho hi ển thị. 4.Click O K. Đểhi ểnthị l ạicáccomponent,chọnnhữngc om pon entnàytr ongC âyt hiết kế, rồi sửa Component Pr operties. C ác cách t ắt bật hiển thịkhá c: Ri ght-click com ponentvàchọn Hide Component hoặc Show Component. Phươngphápnàychỉ thay đổi hiển thị của cấu hình đang kíc h hoạt. Chọn com ponent rồi click Hide/Show Component trên t hanh c ông cụ A ssem bl y.Phương pháp này chỉ thay đổi hi ển thị của cấu hình đang kích h oạt . Chọn component r ồi click Edi t, Hide(Show, hoặc Show with Dependents), Thi s Configuration ( All Configurations, hoặc Specified Configurations). Cá c trạng thái chặn Component Tuỳt heo c ôn g vi ệc định l àm, bạn c ó t h ể xác định một tr ạng t hái c hặn phù hợp cho các component. Điều này có t hểlà m g i ảm dung lượng dữ liệu phải t ải v à tín h toá n k hi bạ n làm việc. Assem bly hi ển thịvà tá i lập nhanh hơn và bạn phát huy hi ệu suất của tà i n g u y ê n h ệ t hống được cao hơn. Có ba tr ạ ng t hái c hặn các assembly component: Resolved (giải) Resolved(hoặcunsuppr essed)làt r ạngthá ibìn ht hường củacácassem bl ycomponent s. Mộtresol ved component được tải hoàn t oàn v à o memor y, đầy đủ chức năng và t r uy cập h o àn t oà n . T ất cả các dữ liệu mô hì nh của nó đều khả dụng, c ác entit y củ a nó c ó thểđược chọn, t ham chi ếu, edit, dùng t r ong c ác cưỡng chế và v. v… Suppressed (chặn) Bạnc óth ểsử dụngtrạngt háic hặn đểđưa t ạm m ộtcomponentrakhỏiassem bl y,màk hô ngphảixoá c hú ng.Nó s ẽkhông được t ải v ào bộnhớ và kh ông c ònlà th àn h p hần c ủa assem bly. Bạn k hông t hể thấy một component đã bị chặn hoặc chọn bất cứenti t y nào của nó. Một component bị chặn được đưa ra khỏi bộ nhớ , tốc độ tải, t ái lập v à h iển t hị được cải thiện. Do m ức độ phức t ạp giảm, t ốc độtính t oán c ho nhữ ng component còn l ại được tăng l ên. Đươngnhi ên,c ác cưỡng chếli ênquan đến các component bị chặn cũng bị chặn t heo. Kết quả l à m ột số component trong assembly có th ể trởt hành c hư a h o àn toà n được định vị. Các In-cont ext f eature tham chi ếu đến những component bị chặn cũng bị tác động. Khi bạn phục hồi lại một component bị chặn, c ó t h ể xảy r a các xu ng đột. Vì vậy, hãy t hận t rọng sử dụng t rạng t hái c hặn khi t ạo m ô hình. Thay đổi trạng thái c hặn các components: 1.Tr ong C ây t hi ết kế hoặc vùn g đồ hoạ, right-click com ponent bạn muốn v à c họn Com ponent Properti es . Đểthay đổinhiềucom ponent m ột lần,giữCtrl keykhichọncáccom ponent, r ồiright-clickvàchọn Com ponent Propert ies. 2.Trong hộp thoại Component Properti es, dưới Suppression State, chọn tr ạng t hái bạn m uốn. 183
  16. Để thay đổi tr ạng t háic hặnc hocác cấu hìn hkhác , kiểm Specif y configurations to change , r ồi click 3. OK. Một hộp t hoại xuất hi ện. Chọn c ác c ấu hình bạn muốn thay đổi. 4.Click OK. Các cách thay đ ổi trạng thái chặn khác: Cl ick mộtcomponent , r ồiclick ChangeSuppressionState trênthanhcôn g cụAssem bl y. Phương pháp này c hỉ thay đổi t rạng t hái c hặ n cho cấu hì nh đang k ích h oạt. -hoặc-Cli ck Edit,Suppress (hay Unsuppress), ThisConfiguration (AllConfigura-tions, Specified Configurations). Nếu bạn chọn Specified Configurations, m ột hộp thoạixuấthi ện.Chọn c ác c ấu h ình bạnmuốn thay đổi t ừdanh s ác h và click OK. Để giải hoàn t oàn ( huỷ chặn) m ột component bị chặn, r ight - cl ic k nó và chọn Set to Resolved . Tất cả các cấu hình c ủa component sẽđược gi ải. Để giải h o à n t oà n tất cả các lightweight part, right-click assembly i con t ại đỉnh Cây t hiết kế và chọn Set Lightweight t o Resolved. NO TE: Bạn k hông t hểđặt chỉ một số cấu hình xác định của các components thành li ghtw ei ght. Lightweight (t ải nhẹ) Bạn c ó thể tải m ột assembly với c ác p ar t k ích h oạt t oàn phần hoặc tải nhẹ. Khi mộtpart l à f ully r esolved, tất cả các dữ liệu của m ô hình đều được t ảivào memory. Khi mộtpart l à lightweight , chỉ có m ột bộphận dữ liệumô hình được tải vào m emory. Những dữ li ệu c òn lại chỉđược tải trên - cơ- sở-nếu-cần. Bạnc ó th ể cải thi ện tốc độlà m v iệc củanhữngassem bl y lớn m ộtcách đáng kể bằ ngcác h sử dụng c ác li ghtweight part. Vi ệc tải một assemblycó những lightwei ght part nhanh h ơn vi ệc t ải assem bly đó với các part t oàn tải. CácLi ght w ei ghtpar tc óhiệu quảvì toàn bộ dữ l iệu môhình của c h úngchỉđượ c tải lênk hi cần t hi ết. Chỉ những part được bạn chọn và những part chị u tác động của c ác t hay đổi tron g q u á tr ìn h ed it b ạn đang thực hi ện m ớ i trởthành t o àn tải. Những assembly với các li ghtw ei ght part t ái l ập nhanh hơn do c ó ít dữ liệu cầnphải t ín h toán. Các cưỡng chếtr ên một lightweight part vẫn được gi ải quyết và bạn c ó thểedit các cưỡng chế có sẵn. Tải các lightweight part: 1.Click Tools, Opti ons. Trên nh ãn S ystem Options, click Performance. 2.Under Assemblies, kiểm Automatically load parts l ightweight . Bạn c ó th ểđặt option trong m ột assembly m ở. Mở m ột assembly v ới các light weight part: 1.Click Fil e, Open. Hộp thoại Open xuất hiện. 2.Ki ểm Lightweight, tìm đến tài liệu assembly và click Open. Khi hộp ki ểm này được chọn, tất cảcác part được tải lightweight khi bạn mở một assembly. Chỉ tr ừ nhữngpar tc ónhữngf eature củaassemblyl àl uôn được t ảitoànphần( xem CácAssembly Feat ure).CácSub-assem bl y tực hún gkhô ng được tảili ghtweight,nhưng từngpartriêngtr ong c húng lại là li ghtw ei ght. Khi bạn trỏ một li ghtwei ght part trong vùng đồhoạ, m ột con tr ỏhìnhl ông hiển thịvà p art n ày được đặt trong m ột hộp bao. chim NO TE: Các Lightwei ght part chỉđược d ùng k h i m ô h ì nh ở tr ong Shaded m ode. Nếu m ô hì nh t ại l ần lưu cuối ở trong Hidden Lines Removed, Hidden In Gray, hoặc Wiref rame mode, các lightwei ght part sẽkhông được dùng. Đặt một hoặc nhiều component thành lightweight: Với m ột component, right-click component và chọn Set to Lightweight. 1. Vó i t oà n bộass embly,right-cli ckicon m ứccaonhất c ủaassem bl yvàchọn SetResolvedto 2. Lightweight . Opti onnày cũng khả dụng cho tất cả các component của một sub- assembly khi bạn right-cli ck sub- assembly đó. 184
  17. So sánh các trạ ng thái chặn Compone nt Resolved Lightweight SuppressedHidden Tải và o bộ nhớ Một phần Yes No Yes Nhìn thấ y Yes Yes 2 No No Các Feature kh ả dụng trong Cây thi ếtYes Yes 3 No No kế Các Fa ce và e dg e tr uy cập được choYes Yes 3 No No các cưỡng chế Giải quyết các cưỡng chế Yes Yes No Yes Giải quyết các In-context f eature Yes 1 Yes 4 No Yes Giải quyết các Assembl y feature Yes Yes 4 No Yes Được q ua n t âm tr o ng t oàn b ộ các Theo yê u cầu 2 No Yes Yes thao tác Có thểđượ c edit trong context Yes Yes 3 No No Tốc độ tải và tái lập Bình t hường Nhanh hơn Nhanh hơn Bì nh t hườ ng Tốc độ hiển thị Bì nh t hường Bìn h thườ ng Nhanh hơ n Nhanh hơn 1.Các In- c ont ext f eat ur e t r ên những resolved part có tham chi ếu các lightweight part cập nhật tựđộng. 2.Toàn bộcácoper ati on gồmMassProperties,I nterf erenceDetection,Expl odedVi ew,Advanced Selection và Advanced Show/Hi de, giải các phương trình, hiển thị các non-shaded view và secti on vi ew , cũng như export đếncác đị nh dạng fil e k hác. K hi c ác li ght wei ght par t được đưa ra, sof tware nhắc bạn gi ải c húng hoặc huỷ operati on. 3.Các Li ghtweight part được giải tựđộng khi được chọn cho operation này. 4.Khicácin-contextf eat ure,assem blyf eature,ph ươngtrìnht ác động t ớinhữngli ghtwei ghtpart, chúng sẽđược giải khi t ái lập assem bl y. Asse mbly Envelopes (Khối hộp bao) Hộpbao l à một dạngcom ponent đặcbiệt củaassembly. N ó l à mộtcom ponentthamchi ếuvà bị bỏqua tr ongt oà n bộc áct haot ác củaassem bl y ( Bill of Materials,MassPr opert ies,v. v…).Ch ức năngnàyc ho phép bạn chọn các component dựa trên những vị trí của c húng đối với t hểtí ch khối hộp bao (trong, ngoài hoặc gi ao nhau). Bạnc ót hể sử dụng ch í nh mộtkhối hộpbao đểnhanhchóng thay đổi khả năngnh ìn t hấy được của các component t rong assem bly. Bạn cũng có t hể sử dụng m ột envelope (đơn hoặc phối hợp với các t huộ c tí nh fil e) , để chọn c ác component cho c ác t hao t ác edit k hác như suppress, copy, hay del et e. Thành phần envelope này phải là m ột thể tích đặc ( không được rỗng). Bởi vì sự lựa chọn với c ác envel ope dự a trên c ác th ểtích g ia o n hau g iữa các component với envel op e. Nó k hô ng dự a tr ên s ự ngăn chặn của vỏ hộp envel ope. Các Envelope hiển thịmàu xanh nhạt và t r ong s uốt khi bạn dùng Shaded view mode. Một Envelope f eat ure được đưavàoConf igur ati onManagercho m ỗienvelopemà bạn tạo. Cũngnhư vậy,cácenvel ope được phân bi ệt t r ong Cây t hiết kế. Tạo cácEnvelope c ủa Assembl y Bạn c ó thể tạo m ột envelope bằng một tà i li ệu par t c ó sẵn hoặc trong assem bl y. Tạo một envelope từ một file: 1.Click Inser t, Envel ope, From Fi le. 2.Trong hộp thoại Open Reference, chọn part file đểdùng như m ột envel ope, rồi click Open. 3.Clicktrongassem bl ywi ndow nơi bạnmuốn đặtenvelopecomponent . Bạnc óth ể cưỡngchế envel ope component với các component khác trong assembly đểđị nh vịc hính xác c h o n ó. Tạo một envelope trong ngữ cảnh assembl y: 1.Click Inser t, Envel ope, New. 2.Trong hộpthoại SaveAs,nhập mộttên choenvel opecom ponent m ới rồiclick Save. Một tà ili ệu part với tê n n ày s ẽđược mở. 185
  18. 3.Click một bề m ặthoặc m ặtphẳngtrong cửa sổassembly, nơi bạnm uốn bắt đầu vẽenvel ope component. Plane 1 của envelope com ponent m ới được cốđị nh với bề m ặt hoặc m ặt phẳng được chọn với t ương quan Inplace. Tạo base f eat ur e và t hê m c ác f eat ur e bất kỳ cho envel ope component . 4. Bạn c ó t h ể tham chi ếu hìn h học của các assembly component khi tạo envelope component. Nếu các đối t ượng tham chi ếu thay đổi, envelope sẽ cập nhật t ương ứng. 5.Khi t ạo xong envelope m ới, right-cli ck t rong vùng đồ hoạ và chọn Edit Assembly: assembly_name. Loại bỏ các Assem bly Envelope 1.Chọn envelope component trong Cây thi ết kế hoặc v ùn g đồ hoạ. Bạn cũng c ó t hể chọn Envelope f eat ure tr ong Bảng cấu hình. 2.Nhấn Delete, hoặc right-clickvà chọn Delete. Cả envelope component và envelope f eature đều bị xoá. Chọn bằng Envelope Cho phép bạn chọn các component cho những thao tác edit, dựa t rên vị trí t ươ ng quan của chúng đối vớ i một envelope component . 1.Trong Bảng cấuhì nh,ri g h t - c l i ck Envelope com ponentvàcli ck Selectusingenvelope. Apply Envelope dialog box xuất hiện. 2.Chọn m ột hoặc nhi ều hộp ki ểm để chọn các com ponent: Insideenvelope.Cáccomponent nằm gọntrongenvelope sẽđượcchọn.Chúng gồmcác component nằm t r ong envel ope và không c ó một f ace nà o c hạm t ới vỏenvel ope này. Outsideenvelope.Cáccompon enthoànt oàn nằmngoàienvelope sẽđượcchọn Gồmcác c omponent bên ngoài envel ope v à k hông c ó f ace nào ch ạm và o envel ope này. Crossing envel ope. Các component cắt qua envel ope được chọn. 3.Click OK. Các compon ent phù hợp điều ki ện sẽđược chọn và hi ghli ghted. Áp dụng Envelope Cho phé p bạn chọ n ti êu c huẩn đểẩn hoặc hi ển thị các component, dựa tr ên vị t rí t ương quan của c húng đối với một envel ope. Áp dụng ti êu chuẩn với một envelope: 1.Trong Bảng cấu hì nh , r ig h t- c l ic k En velope và chọn Show/hide usi ng envelope. Hộp thoại Apply Envelope xuất hi ện. 2.Chọn m ột hoặc nhi ều t iêu c huẩn Criteria cho các component sẽđược chọn. 3.Chọn Show part components (hiển t hị) hoặc Hi depart components (ẩn). Xác định sẽl àm gì vớ i những component còn l ại: 4. Với Show partcomponents, bạn c ó th ểHide it (không cần bi ết trạng t háihiển thịhi ện thời), hoặc Leave i ts show/ hide st ate as is. Với Hide part com ponents , bạn c ó thểShow it (không cần bi ết trạng t háihi ển thịhi ện thời), hoặc Leave i ts show/ hide st ate as is. 5.Click OK. Sự hiển thị cập nhật đểẩn hoặc hiện c ác com pon ent phù hợp với lựa chọn của bạn. Chọn Component theo thuộc tính Bạn c ó thể chọn các component cho những thao t ác edit dựa vào c ác th uộc tính. C ác th uộc tính gồm những thứđược xác định dưới Fil e, Properties, Custom và Configuration Specific, cũng nhưnhững t huộc tí nh xác định đối với c ác tà i liệu Soli dW orks, gồm Part volume, Configuration name, Document name, và Part mass. Ví dụ, bạn ấn đị nh hệ thống t huộc tính người dùng c h o t ừng com ponent tr ong m ột assembly. Bạn xác đị nh tên hệ thống chứa c omponent này v à bằ ng m ột giá trị. Sau đó, bạn chọn tất cảcác c omponent c ó t huộc tính hệ thống tuỳ biến c ó g iá t rị là Cooling hoặc Heating. Điều n ày s ẽ lựa chọn t ất cả các component thuộc về hệ thống cooli ng hoặc heati ng của assembly. Trước khi bạn c ó t h ể sử dụng những phươ ng pháp c họn component này trong m ột assem bly, bạn phải gi ải hoàn t oàn c ác light wei ght par t c ó tr ong đó. 186
  19. Hiển thị các assembly Exploding (thá o rời) một Asse mbly Với mục đíchchế t ạo,thườngphảitác h riêng các c omponent của m ột assem bl y để phân t í c h c ác t ương quan của c hún g. H ìn h tháo rời của mộtassemblychophép bạn quans átn ó vớ icáccomp onentri êng rẽ. Khi một assembly bị explod, bạn k hông t hể gán th ê m cưỡng chếvào ass embl y. Một hì n h e x p lo d c ó t h ể có m ột hoặcnhiều bước tháo. Exploded view được l ưu trong cấuhìn ha s se m b ly m àn ó được tạo. Mỗi cấu hình c ó thể có m ột expl oded view. Chất lượng hình ảnh trong các Assembly Bạn c ó thể kiểm s oátchất lượng c ác kiểu hi ển thị Hidden Lines Removed và Hi dden In Gray k h i c ó c á c thểt íc h gi ao nhau t r ong một assem bly. Bạn c ó thể chọn để có sự hiển thịchính xác hơn, nhưng vì t hế tốc độ sẽ gi ảm. Bạn cũng có t hể kiểm s oát c hất lượng Shaded và Wireframe của các component trong assembly bằng vi ệc thay đổi chất lượ ng hình ảnh của assem bl y. Khi bạn thay đổi chất l ượng hình ảnh của assembly, bạn có t hể chọn để áp dụng c ác t hiết lập cho mọi com ponent tham chi ếu. Thay đổi chất lượng hì nh ảnh của assem bl y có các t hểtí ch giao n h au : 1.Click Tools, Options. Tr ênnhã n SystemOptions,cli ck EdgeDisplay/Selection, rồiki ểm Highqualitydispl ayof 2. int erfering bodies in HLR/HLG. Thay đổi chất lượng hì nh ảnh cho t ất cả các component trong một assembly: 1.Click Tools, Options. Tr ênnh ã n Docum entProperties,click ImageQuali ty, r ồiki ểm Applytoallreferencedpart 2. document s. 3.Di chuyển c ác t hanh t rượt Shaded hoặc Wi ref ram eđể thay đổi chất lượng hình ảnh. Bạn phải chọn Custom trước k hi c ó t hể di chuyển các t han h t rượt. 4.Click O K. Mà u sắc và diện mạo trong các Assembly Theo m ặc đị nh, các component bạn đưa vào một assem bly được hiển thịtheo màu được xác định t r ong t ài li ệu part gốc, tr on g các kiểu hiển t hị Shaded và Wi ref rame. Bạn c ó th ểd ùn g màu đè cho c ác inst anc e được chọnhoặcdùn gm à u mặc định củaassem bl y. Bạn cũngc ót hể sử acáct huộ ctính vậtliệunhư Transparency và Shininess. Những thay đổi n ày k h ôn g t ác động đến tà i li ệu part gốc. Thay đổi màu cho các c o mpone nt được chọn: 1.Click một com ponent tr ong Cây t hi ết kế hoặc v ùng đồ hoạ. Để chọnnhiềucom ponent, gi ữCtrl khi chọn. t rên t hanh c ông cụ Standard. 2.Click Edi t Color Để chọn màu mới, lựa t rong pal et te, hoặc xác đị nh m ột màu c ust om r ồi click Apply. Đểdù n g m àu mặc đị nh c ho t ài l iệu assembly, click Use assembly ( xem thủ t ục t iếp theo). Để trở lại màu t r ong t ài liệu part gốc, cli ck Remove. 3.Click O K. 187
  20. Xác định màu mặc định cho assembly: 1.Click assembly i con tại đỉnh C ây t hiết kế, rồi click Edit Color . 2.Chọn m ột m àu t ừ pal et te, hoặc tự xác định và cli ck OK. Đây là mà u sẽđược dùn g k hi bạ n click Use assembl y cho component được chọn. Edit m àu v à các t hu ộc t ính cao cấp của component được chọn: 1.Right-cli ck com ponent trong vùng đồ hoạ hoặc Cây thiết kế và chọn Component Properties. Đểthay đổimà u c ủa m ộtvàicomponent m ột lần,gi ữCt rl trongkhi bạnchọnc húng rồi right- cli c kvà chọn Com ponent Properties . 2.Cl ic k nút Color. Để áp dụng m ột màu mới , click Change Color, chọn m ột m à u từpal ett e v à c lic k O K. Đểdù n g m à u mặc định của t ài liệu assembly, click Use Assembl y. Để phục hồi component về m àu gốc tr ong t ài liệu part , click Remove Color. 3.Click Advancedđểđặtc áct huộctí nhk hácchoc omponent đượcchọn,nhưTransparency và Shininess. 4.Click OK. M àu của các i nstance thay đổi, nhưng không tham chi ếu tà i li ệu par t . Thay đổi màu một component và t ài liệu gốc của nó: 1.Right-cli ck com ponent trong vùng đồ hoạ hoặc Cây thiết kế và chọn Edit Part. 2.Click Tools, Opti ons. Trên nh ãn Document Properties, click Colors. 3.Chọn Shading và clic k Edit. 4.Chọn màu mới , click OKđểđóng hộp thoại Color và l ại OKđểđóng hộp thoại O ptions. Đểt rở lại edit assembly, right-click assembly i con t ại đỉnh C ây t hiết kế và chọn Edi t Assembl y. 5. Thay đổi màu hiển thị wireframe của các compon ent: Click View, Di splay, Use Component Color in HLR/HLG . Khi m enu item này được chọn, các component của assembly xuất hi ện trong màu wirefram e/ HLR của component . Khi m enu item này bị huỷ chọn, các com ponent của assembly xuất hiện trong màu wiref rame/HLR của assembly. Ghi chú trong các Assembly Để xác định sự hiển thịcác ghi c hú t r ong một assembly, right-click thư mục Annotations trong Cây t hiết kế và chọn Details. Trong hộp t hoại Annotation Properti es, bạn c ó những opti on sau: Di splay filter. Chọn kiểu ghi c hú để hiển t hị theo mặc định. Để chọn ki ểu đặc biệt, huỷ kiểm Display al l types và chọn những ki ểu bạn muốn.  Text scale. Chỉnh cỡ text cần t hi ết. Always displ ay text at the sam e size. Khi chọn, tất cảcác gh i c hú v à k í c h t hước hi ển thịcùng một cỡ, bất kể zoom. Di splay items only i n the view ori entation in which they are created . Khi ki ểm , tất cảcác ghi c h ú chỉ hi ển thịkhi mô hìn h được nhì n ởcùng hướng khi ghi c hú đượ c tạo. Di splayassem blyannotati ons. Tắt bậthi ểnthịcácgh ic hú, gồm cảc ácgh ic hú c ủ at àiliệu assembly và part. Use assembl y’s set ting for all components . Đặt hiển thị t ất cảcác gh i c hú p h ù hợp với thiết lập củ atà i liệuassem bl y,không đểý đếnthiết l ập củac áctà i li ệupart .Dùngopti onnàys uốt với Displ ay assembly annotations để hiển thị những phối hợp ghi c hú k hác nhau. Các thểtích giao nhau Trong m ột assembly phức tạp, c ó th ểkhó mà ph át h iện nơi các component bị giao nhau. Bạn c ó thểtì m ra sự giao nhau giữa các component để khả o s át c hún g. 1.Click Tools, Interference Det ection. 188
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2