intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN

Chia sẻ: Van Sang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

493
lượt xem
146
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự động hoá Thiết kế cầu đường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải I. Các số liệu ban đầu: Bản đồ địa hình trên giấy tỷ lệ 1/25.000, với mô tả đầy đủ địa hình, địa vật của khu vực sẽ xây dựng tuyến. Bản đồ địa hình thiết kế tuyến Điểm đầu và cuối tuyến thiết kế được giả định là hai điểm A và B cho trước trên bản đồ địa hình (hình vẽ trên). ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN

  1. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải I. Các số liệu ban đầu: Bản đồ đ ịa hình trên giấ y t ỷ lệ 1/25.000, với mô tả đ ầy đ ủ địa hình, đ ịa vật củ a khu vực sẽ xây d ựng tuyến. B A Hình 1 : Bả n đồ địa hình thiết k ế tuyến Điểm đ ầu và cuố i tuyến thiết kế đ ược giả định là hai điểm A và B cho trước trên bản đồ đ ịa hình (hình vẽ trên). Việc lựa chọ n đ iểm đầu và cuối tuyến là mộ t công việc phức tạp đòi hỏi phải có tầm nhìn bao quát cho cả khu vực và phải xem xét đ ến sự ảnh hưởng củ a tuyến đối với đời sống kinh tế - xã hội củ a khu vực đ ặt tuyến. Với mục đ ích làm ví d ụ minh họ a cho nên các thông số k ỹ thuậ t của toàn tuyến được trích dẫn lại từ mộ t phương án thiết kế đã thực hiện (xem bảng d ưới). Việc tính toán để xác đ ịnh các chỉ tiêu kỹ thuật này có thể xem trong giáo trình “Thiết kế đ ường”. Thông thường, giá trị củ a các thông số này đ ược tính toán dựa trên quy định trong tiêu chuẩn k ỹ thuật (ví dụ: TCVN 4054-1998...) và các hướng d ẫn trong giáo trình “Thiết kế đường”. Chương trình Nova-TDN không hỗ trợ việc xác định các thông số này, và do đó ta phải Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 1
  2. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải tính toán thủ công và trong khuôn khổ giáo trình này không nêu cách tính toán xác đ ịnh các chỉ tiêu kỹ thu ật này. Bả ng tổng hợp các chỉ tiêu thiết kế tuyến STT Các chỉ tiêu Đơn vị Trị số 1 60 Cấp hạng kỹ thuậ t 2 2 Làn Số làn xe 3 7 m Chiều rộng nền đường 4 12 m Chiều rộng mặ t đường 5 0.9 Độ mở rộng trong đường cong bằ ng m 6 2 % Độ dốc ngang mặt đường 8 3 % Độ dốc ngang lề đường Kết cấu mặt đường 9 5 - Lớp BTN hạt nhỏ m 5 - Lớp BTN hạt vừa m 15 - Lớp cấp phố i đ á dăm gia cố ximăng m 35 - Lớp cấp phố i đ á dăm m 10 95 m Chiều dài đoạn nố i siêu cao(min) 11 95 m Chiều dài đường cong chuyển tiếp (min) 12 7 % Độ dốc dọc tố i đa 13 6 % Siêu cao lớn nhất 14 Tầm nhìn 75 - Mộ t chiều m 150 - Hai chiều m 350 - Vượt xe m 15 Bán kính đường cong bằng 125 - Rmin có isc = 6% m 250 - Rmin có isc = 4% m 500 - Không có siêu cao m 16 Bán kính đường cong đứng 1000 - R lõm (min) m 2500 - R lồ i (min) m Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 2
  3. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải II. Thiết lập các thông số ban đầu: Thiết kế tuyến với Nova-TDN, trước hết phải thiết lập các thông số trong môi trường AutoCAD và củ a Nova-TDN sao cho nó phù hợp với quá trình thiết kế. Toàn bộ các thiết lập cho AutoCAD và Nova-TDN có trong tài liệu hướng dẫn củ a các chương trình này, ở đ ây chỉ nêu cách thức thiết lập cho một số các thông số chính hay dùng. 2.1. Hiển thị tiếng Việt Chương trình Nova TDN chạy trên chươ ng trình AutoCAD và nhiều câu lệnh ho ặc thông báo củ a Nova-TDN viết bằng tiếng Việt cho nên việc thiết lập sao cho có thể hiển thị được tiếng Việt trong chương trình là thực sự cần thiết. Hiển thị tiếng Việt ở đây bao gồ m những nội dung trong bản vẽ, trong hệ thống Menu và dòng lệnh của AutoCAD. 2.1.1. Hiển thị tiếng Việt trong trong hệ thống Menu của AutoCAD Tại màn hình Desktop nhấp chuộ t phải lựa chọ n Properties → Lựa chọn vị trí và phông chữ. Lựa chọn phông chữ Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 3
  4. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Hình 2.1 : Thiết lập tiếng Việt cho menu. 2.1.2. Hiển thị tiếng Việt trong dòng lệnh của AutoCAD Mộ t số câu lệnh trong chương trình Nova TDN yêu cầu người dùng nhập giá trị hoặc lựa chọn đố i tượng tại dòng Command vì vậ y đ ể tiện cho quá trình sử dụng ta cần thể hiện tiếng Việt Trình tự thực hiện: Tools → Preferences → Display → Fonts Lựa chọn phông chữ cho dòng lệnh Hình 2.2 : Thiết lậ p tiếng Việt cho dòng lệnh AutoCAD. 2.1.3. Hiển thị tiếng Việt trong bản vẽ của AutoCAD Trong bản vẽ CAD có rất nhiều vị trí phải thể hiện tiếng Việt đ ể giải thích cũ ng như mô tả các vị trí, đặc điểm kết cấu…Để hiển thị tiếng Việt trong nội dung của bản vẽ AutoCAD thì cần phải đưa vào trong b ản vẽ phông chữ tiếng Việt hoặc hỗ trợ tiếng Việt. Trình tự thực hiện: AutoCAD: Format → Text Style Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 4
  5. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Hình 2.3 : Thiết lập tiếng Việt cho bản vẽ AutoCAD. 2.2. Đơn vị đo và số chữ số phầ n thập phân Việc thiết lập này sẽ giúp cho quá trình thực hiện một số thao tác nhập số liệu được thuận tiện đồng thời giúp việc trình bày bản vẽ hợp lý. Trình tự thực hiện: Format → Units. Hình 2.4 : Thiết lập đơn vị tính. Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 5
  6. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải 2.3. Khai báo kiểu chữ trong chương trình Nova TDN Kết quả của chương trình Nova-TDN là các bản vẽ vì thế việc lựa chọn phông chữ thích hợp sẽ giúp cho b ản vẽ rõ ràng và dễ đọc. Trình tự thực hiện: AutoCAD: Format → Text Style. Kiểu chữ và kiểu chữ số cho phần bình đồ. Kiểu chữ phần Tiêu đề (Vnsimple) , kiểu chữ Tên cọc (Vnsimple) và kiểu Chữ số (Vnromanc) cho b ản vẽ trắc dọc và trắc ngang. Hình 2.5 : Khai báo kiểu chữ. Hình 2.6 : Kiểu chữ vẽ trắc dọ c, trắc ngang. 2.4. Khai báo mẫu bảng trắc dọ c, trắc ngang. Trình tự thự c hiện: Bình đ ồ → Khai báo → Khai mẫu bả ng trắc dọ c và trắc ngang → Đầu Trắc Dọ c (ho ặc Đầ u Trắ c Ngang). Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 6
  7. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Hình 2.7 : Khai báo bảng trắ c dọc. Hình 2.8 : Khai báo bảng trắc ngang. 2.5. Khai báo kích thước các lớp áo đường. Các lớp áo đ ường được tính toán, kiểm tra các đ iều kiện về cường độ cũ ng như ứng suất... và lưu chúng lại dưới các Tên khuôn khác nhau để tiện cho quá trình sử dụ ng. Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 7
  8. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Khuôn đường là kích thước hình học các lớp đất, dùng trong thi công và tính toán khố i lượng đ ào đắp, khố i lượng tùng lo ại vật liệu sử dụng cho phần mặt đ ường. Trình tự thực hiện: Bình đồ → Khai báo → Khai báo các lớp áo đường . Hình 2.9 : Khai báo lớp vậ t liệu khuôn đường. Lưu ý: Khi thiết kế nâng cấp trên khuôn nền cũ ta phải xác đ ịnh chiều d ầy cũng như các lớp vật liệu phải đ ào bỏ. Tu ỳ theo cấp hạng đường thiết kế, mục đích sử dụ ng mà kích thước gia cố lề có khác nhau. 2.6. Khai báo vét bùn, vét hữu cơ và bề rộng đánh cấp. Khi đắp qua nền đ ất yếu có chiều d ầy không lớn hay lớp đất b ề mặt đ ã bị p hong hóa tính chất cơ lý đã thay đ ổi thì ta phải đ ào bỏ lớp đ ất này. Trong trường hợp đắp trên nền có độ dố c lớn hơn 30% thì ta phải đánh cấp tránh lớp đất mới trượt trên nền cũ. Khi sử dụng ta phải khai báo là sử dụng cho hạng mụ c nào để tính khối lượng cho chính xác. Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 8
  9. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Hình 2.10 : Khai báo vét bùn, vét hữu cơ và đánh cấp. 2.7. Khai báo kích thước hình học mặ t cắt ngang tuyến. Trình tự thực hiện: Bình đồ → Khai báo và thay đổ i tuyến thiết k ế → Sửa lại các giá trị thiết kế. Hình 2.11 : Khai báo kích thước hình học tuyến. Khai báo kích thước hình học mặt cắt ngang tuyến thiết kế đó là mẫu trắc ngang sẽ được dùng để tính toán siêu cao, diện tích đ ào đắp sơ bộ và d ựng các đ ường mặt bằng tuyến hay dựng phố i cảnh tuyến đ ường. Nó sẽ được áp dụng cho toàn tuyến nếu ta sử dụ ng đ iều kiện mặc định trong quá trình sử dụ ng. Khi thiết kế nhiều phương án tuyến với các thông số khác nhau thì ta có thể thêm bớt các phương án tuyến và lựa chọn phương án thiết kế làm phương án hiện hành. Tùy theo mục đích thiết kế mặt cắt ngang đ ường trong đường cong mà ta lựa chọ n giữ nguyên dố c phần lưng lề đ ường, giữ nguyên dố c lề bụ ng khi bố trí siêu cao hay lựa chọ n giữ nguyên d ốc lề đ ường trong đo ạn có bố trí siêu cao. Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 9
  10. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải III. Xây dự ng bản đồ địa hình trên máy tính Số liệu ban đầu là ảnh của b ản đồ địa hình đ ã đ ược quét vào máy tính dưới dạng *.TIF (hoặc là một đ ịnh dạng ảnh nào đó). Ở đ ây sử dụ ng chương trình CAD Overlay (chạ y trên nền AutoCAD). Trong ví d ụ này chỉ nêu những nội dung liên quan đến việc số hóa bản đồ trên CAD Overlay. Hình 3.1 : Bản đồ khu vực thiết k ế (bản in trên giấ y). 3.1. Đưa bản đồ đã chuyển sang dạng ảnh vào chương trình CAD Overlay. Trong chương trình CAD Overlay: Trình tự thực hiện: Image → Insert → Chọ n file ả nh chứa bản đồ → Lựa chọn các thông số p hù hợp. Các thông số phù hợp ở đ ây bao gồ m: vị trí chèn ảnh, góc quay, tỉ lệ đưa b ản đồ (khi tỉ lệ bản đồ được quét vào máy tính không đúng với tỉ lệ thiết kế), đơn vị củ a bản vẽ, lựa chọ n màu cho đố i tượng b ản vẽ. Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 10
  11. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Hình 3.2 : Đưa bản đồ khu vực vào CAD Overlay Hình 3.3 : Thiết lập các thông số đầu vào 3.2 Vẽ các đường đồ ng mức trên bản đồ. Lựa chọ n chế độ vẽ đ ường đồ ng mức d ựa vào các đ ường liên tục trên ảnh củ a bản đồ đ ã quét vào máy tính. Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 11
  12. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Hình 3.4 : Lựa chọn chế độ vẽ đường đồ ng mức. Chọ n đường đồ ng mức muố n vẽ (lưu ý đường muố n vẽ phải liên tục và rõ nét, khi cắt qua các đường khác phải để ý do chương trình dễ xác đ ịnh không đ úng đ ường ). Trong quá trình sử d ụng các đường đ ồng mức sẽ bị đ ứt gãy do trong quá trình quét cho nên các nét không còn rõ nét, do đó phải nố i chúng lại bằng lệnh củ a AutoCAD (Pedit). Các đường Polyline này phải liên tụ c và không cắt qua các đường khác. Sau khi tô xong các đ ường đồ ng mức có dạng như trên hình vẽ: Hình 3.5 : Đường Polyline sau khi sử dụng chương trình. 3.3 Gán cao độ cho các đường đồ ng mức. Trong chương trình Nova TDN Trình tự thực hiện: Địa hình → Định nghĩa các đ ường đồng mức → Chọ n đường Polyline cần thiết lập cao độ → Nhập giá trị cao độ . Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 12
  13. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Hình 3.6 : Định nghĩa và gán cao độ đường đồng mức. Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 13
  14. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải IV. Vạch đường tim tuyến trên bình đồ: Đường tim tuyến được xác định d ựa vào các thông số k ỹ thuật chung cho toàn tuyến và điều kiện tự nhiên cụ thể của khu vực xây dựng tuyến. Trong Nova-TDN đường tim tuyến được xác đ ịnh như sau trên bản đồ số: - Xác định các đỉnh đ ường cong bằng hay là các đ iểm đổi hướng tuyến, sau đó nố i các đ ỉnh này lại b ằng một đ ường Polyline của AutoCAD. Trong ví dụ này, tuyến có 6 đ iểm đổ i hướng và đường tim tuyến đ ược sơ bộ xác đ ịnh như hình vẽ d ưới: Đ6 Đ5 Đ4 Đ3 Đ2 Đ1 Hình 4 : Xác định sơ bộ đường tim tuyến - Thiết kế đường cong b ằng cho các vị trí đổi hướng tuyến có góc ngoặt đủ lớn. Thông thường việc này luôn đi kèm với việc định ra các thông số liên quan đến đ ường cong b ằng (như siêu cao, mở rộ ng...) Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 14
  15. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải V. Thiết kế mặt bằng tuyến: Mặt b ằng tuyến là hình chiếu bằng của toàn tuyến trên bản đ ồ địa hình, nó cho biết phạm vi củ a tuyến đường trên mặt bằng. 5.1 Định nghĩa gốc tuyến. Khai báo gố c tuyến nhằm xác định vị trí đầu tiên của tuyến thiết kế (là điểm A), việc này được thực hiện sau khi đã định ra các điểm đổi hướng tuyến và vạch tuyến trên bản đồ số như ở trên. Trình tự thực hiện: Bình đồ → Định nghĩa gốc tuyến . Hình 5.1 : Xác định điểm gốc tuyến. Có hai hình thức lựa chon: Chọn điểm đặt gốc tuyến theo toạ độ (X, Y) hay chỉ định mộ t đ iểm ngay trên đường tim tuyến mà ta định chọn làm gố c tuyến. 5.2 Định nghĩa đường tim tuyến hay các đường mặt bằng tuyến. Đường mặt b ằng tuyến là các đ ường thể hiện ranh giớ i mặt đường, lề đ ường cũ ng như các đường đ ặc biệt khác. Sau khi đã có gốc tuyến ta định nghĩa các đ ường mặt bằng tuyến bằng cách thực hiện như hình 5.2. Chọ n đ ường cần định nghĩa thành tim tuyến đường. Ngoài ra có thể định nghĩa các đường khác như mép phân cách, mép xe chạy và mép lề mà sau này có thể dựa vào kho ảng cách giữa chúng đ ể xác đ ịnh rộ ng mặt, rộ ng phân cách và rộng lề trong quá trình thiết kế trắc ngang. Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 15
  16. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Hình 5.2 : Các đường mặ t bằ ng tuyến. Sau khi định nghĩa đường tim tuyến xong chương trình sẽ chuyển màu củ a đường tim tuyến thành màu đỏ và gán cho nó theo thuộ c tính củ a mộ t layer riêng đ ể qu ản lý. 5.3 Thiết kế đường cong bằng và bố trí siêu cao. Trong ví dụ này thiết kế 6 đường cong tại 6 đỉnh theo các giá trị đ ã tính toán và đố i chiếu với những quy đ ịnh của quy trình TCVN 4054 - 1998. Bảng liệt kê các thông số đường cong. Góc chuyển hướng α° Đỉnh R (m) T (m) Isc Lnsc=Lcht P (m) K (m) D (m) Trái Phải 240 11’47’’ D1 400 133.41 2 95 10.04 263.92 2.9 0 D2 36 6 ’48’’ 300 148.58 3 95 17.77 289.32 7.84 0 D3 17 17’38” 500 123.63 0 95 6.5 245.91 1.35 0 D4 22 2 ’52” 400 125.58 2 95 8.47 248.92 2.24 260 32’12” D5 250 106.74 4 95 8.4 210.78 2.7 0 D6 24 39’56” 300 113.32 3 95 8.36 224.14 2.5 Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 16
  17. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Trong chương trình Nova TDN. Trình tự thực hiện: Bình đồ → Bố trí đ ường cong và siêu cao. Hình 5.3 : Thiết kế đường cong bằng. Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 17
  18. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Thiết kế đ ường cong Tại dòng Command yêu cầu lựa chọn 2 cánh tuyến cần bố trí đường cong của đường tim tuyến. Chương trình sẽ yêu cầu nhập các thông số củ a đường cong đ ịnh b ố trí, như bán kính, loại đ ường cong cần b ố trí, độ mở rộng khi vào trong đường cong, chiều dài đo ạn chuyển tiếp hay đo ạn nối siêu cao, độ dốc siêu cao, kiểu quay mặt cắt ngang đường trong đường cong. 5.4 Cắm cọc trên tuyến. Trước tiên ta phải định ra kho ảng cách cắm cọc trên tuyến thiết kế. Tùy theo nhiệm vụ thiết kế mà ta đ ịnh ra khoảng cách cắm cọc cho phù hợp. kho ảng cách giữa các cọc trong đo ạn thẳng và trong đ ường cong không nhất thiết phải giống nhau. Trình tự thực hiện: Bình đồ → Cọ c trên tuyến → Phát sinh cọ c. Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 18
  19. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Hình 5.4 : Cắ m cọ c trên tuyến. Chương trình sẽ yêu cầu nhập vào kho ảng cách giữa các cọ c và cách cắm cọc trong đường cong cũ ng như lựa chọ n đo ạn tuyến cần cắm cọc. 5.5 Chèn các cọc đặc biệt trên tuyến. Sau khi đã cắm các cọc trên tuyến, chương trình Nova TDN không tự định nghĩa các cọc đ ặc biệt như các cọ c nố i đ ầu NĐ, nối cu ối NC trong đ ường cong chuyển tiếp, tiếp Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 19
  20. Hướng dẫn sử dụng chương trình Nova TDN Bộ môn Tự độ ng hoá Thiết kế cầu đ ường - Trường Đại học Giao Thông Vận Tải đầu TĐ, tiếp cuối TC, cọ c P trong đường cong tròn hay các cọ c khác phát sinh khi tại v ị trí đó ta bố trí công trình đặc biệt: cầu (căn cứ vào số lượng mố trụ cầu), cố ng, … Hình 5.5 : Chèn cọ c trên tuyến thiết kế. Trình tự thực hiện: Bình đồ → Cọ c trên tuyến → Chèn cọ c mới. Đặt tên cho cọc mà ta muố n chèn, sau đó lựa chọ n vị trí muố n chèn cọc thông qua nút lệnh hay khi đ ã thiết kế trắc dọ c hoặc khi ta đã biết chính xác lý trình của vị trí mà ta muốn đặt công trình thì có thể gõ giá trị vào ô lý trình. Chèn tất cả các cọc: NĐ, NC, TĐ, TC, P... các cọ c vị trí cầu và cố ng ta chèn sau khi thiết kế trắc dọ c. 5.6 Vẽ mặt bằng tuyến đường. Sau khi thiết kế xong tim tuyến đ ường (đường thẳng và đường cong) khi không có phần thay đ ổi kích thước mặt cắt ngang tuyến thì ta vẽ các đường mặt bằng tuyến với các giá trị thiết kế: Trình tự thực hiện: Bình đồ → Vẽ mặt bằ ng tuyến → Mặt bằng tuyến theo các yếu tố cong và trắ c ngang chuẩn. Kích thước hình họ c củ a mặt cắt ngang tuyến đ ược định nghĩa trong phần Thiết lập các thông số ban đầu. Nguyễn Hoàng Long – thedragongold@yahoo.com 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2