Hướng dẫn sử dụng Kit 89
Bài 13 : Giao tiếp PS2 với bàn phím
Mục đích: Nắm vững giao tiếp PS2 với bàn phím. Yêu cầu: Hiện thực chương trình giao tiếp với bàn phím, hiển thị kí tự được nhấn ra ma trận led .
13.1 Nguyên lý giao tiếp PS2
Dữ liệu trong giao tiếp PS2 cũng được truyền nối tiếp từng bit như uart. Khi 1 phím được nhấn, 11 bit bao gồm Start bit, 8 bit dữ liệu (bit trọng số thấp truyền trước), 1 bit parity và 1 stop bit sẽ được gửi đi :
Ta sẽ lấy dữ...
Hướng dẫn sử dụng Kit 89
Bài 13 : Giao tiếp PS2 với bàn phím
Mục đích:
Nắm vững giao tiếp PS2 với bàn phím.
Yêu cầu:
Hiện thực chương trình giao tiếp với bàn phím, hiển thị kí tự được nhấn ra ma
trận led .
13.1 Nguyên lý giao tiếp PS2
Dữ liệu trong giao tiếp PS2 cũng được truyền nối tiếp từng bit như uart. Khi 1
phím được nhấn, 11 bit bao gồm Start bit, 8 bit dữ liệu (bit trọng số thấp truyền trước), 1
bit parity và 1 stop bit sẽ được gửi đi :
Ta sẽ lấy dữ liệu tại cạnh xuống của clock, chân của clock được nối vào chân ngắt
ngoài 1 của vi điều khiển (P3.3) như sau:
VC C
k b_Shield VC C
R3 R4
7
J3 22K 22K
6
VC C 5 kb_C lock P3. 3
kb_Vc c 4
3 kb_Ground
2
1 P3. 4
k b_D at a
PS/2 C IR 7-R
Khi 1 phím được nhấn xuống, mã make_code sẽ được gửi lên. Trong khoảng thời
gian phím đó được đè xuống thì mã make_code vẫn được định kì gửi lên. Khi thả phím ra
thì bàn phím gửi lên mã break_code và make_code.
Bảng mã make_code và break_code của các phím như sau:
BKIT HARDWARE CLUB – www.bkit4u.com 70
Hướng dẫn sử dụng Kit 89
Dễ dàng nhận ra mã break_code của 1 phím gồm 0xF0 và mã make_code của
phím đó.
13.2 Kết nối phần cứng
Chân clock của bàn phím nối với P3.3.
Chân data từ bàn phím nới với P3.4.
Ứng dụng xuất kí tự ra ma trận led, nên ta gạt switch 3 lên ON.
BKIT HARDWARE CLUB – www.bkit4u.com 71
Hướng dẫn sử dụng Kit 89
13.3 Viết chương trình
Phần chính của bài thực hành này là lấy cho được dữ liệu truyền lên từ bàn phím.
Quá trình dịch từng bit để lấy data 8 bit trong chuỗi 10 bit được hiện thực trong hàm phục
vụ ngắt ngoài 1. DATA chính là chân P3^4
void ext1_isr() interrupt 2
{
count_bit_input++;
if(count_bit_input == 1) //start to get data
scan_code = 0x00;
// getting data when the key pressed
// ignore start bit, parity bit and stop bit
// just getting 8 data bits
if(count_bit_input > 1 && count_bit_input < 10)
{
scan_code >>= 1;
if(DATA)
scan_code |= 0x80;
}
if(count_bit_input > 10)
{
//Add your code here
count_bit_input = 0; //reset
}
}
Biến count_bit_input dùng để đếm số bit gửi về, khi count_bit_input = 11 ta sẽ
có được dữ liệu scan_code từ bàn phím truyền lên. Bạn sẽ phải xử lý để phân loại đây là
mã make_code hay break_code, có được nhấn kèm với phím shift hay caps lock hay
không để chuyển sang mã ascii cho kí tự được nhấn. Chi tiết code bạn xem thêm trong
Bai 13.
BKIT HARDWARE CLUB – www.bkit4u.com 72