intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN

Chia sẻ: Muay Thai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

291
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN A. Hồ sơ quyết toán thuế của cá nhân 1. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công: Khai quyết toán theo các chỉ tiêu tương ứng trong Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) 2. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai : Khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN, mẫu số 09C/PL-TNCN...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN

  1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN
  2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN QTTNCN (Dành cho cá nhân quyết toán thuế TNCN) 1
  3. A. Hồ sơ quyết toán thuế của cá nhân 1. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công: Khai quyết toán theo các chỉ tiêu tương ứng trong Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) 2. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai : Khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN, mẫu số 09C/PL-TNCN 3. Cá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công, vừa có thu nhập từ kinh doanh (nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc khoán): khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN; các phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; 09B/PL- TNCN và 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) 4. Cá nhân là thành viên trong nhóm kinh doanh: Khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN nộp kèm theo tờ khai quyết toán mẫu 08B/KK-TNCN của nhóm kinh doanh 5. Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký thuế với cơ quan thuế nộp thuế TNCN theo thuế suất 20% tính trên thu nhập phải quyết toán thuế: Khai quyết toán thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN B. Chức năng chính của ứng dụng 1. Nhập dữ liệu tờ khai và các phụ lục đi kèm của:  Tờ khai quyết toán 09/KK-TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh  Tờ khai quyết toán 13/KK-TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 2. Tổng hợp thông tin tờ khai từ dữ liệu các bảng kê, phụ lục thu nhập đi kèm 3. Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê đã nhập theo đúng mẫu quy định để gửi cho CQT 4. In tờ khai, bảng kê theo đúng mẫu quy định gửi cho CQT 5. Nhận tập tin dữ liệu hồ sơ quyết toán và hỗ trợ kiểm tra dữ liệu tập tin (đã được kết xuất từ phần mềm này hoặc các phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế TNCN khác) 2
  4. C. Quy trình thực hiện trên ứng dụng 1. Cá nhân nhập dữ liệu thông tin thu nhập của cá nhân vào các chỉ tiêu được đánh dấu (được in đậm) của tờ khai, các phụ lục . Ứng dụng sẽ hỗ trợ tính lên các chỉ tiêu khác theo đúng công thức quy định 2. Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê đã nhập ra file (dạng excel) đồng thời in ra giấy tờ khai, bảng kê tương ứng với file dữ liệu gửi cho CQT để CQT đối chiếu dữ liệu giữa file điện tử và bản in trước khi nhận dữ liệu vào hệ thống ngành thuế Lưu ý:  Sau khi file dữ liệu và bản in tờ khai của cá nhân đã được nộp cho CQT, nếu có các sai sót cần điều chỉnh, NSD phải thực hiện các bước: o Điều chỉnh đúng dữ liệu o Chọn trạng thái tờ khai là Bổ sung, nhập số lần bổ sung tương ứng, o Kết xuất lại file, in lại tờ khai gửi CQT Tên file dữ liệu lúc này được đặt theo số lần bổ sung, đảm bảo tên file mới không trùng với tên file mà NSD đã gửi cho CQT trước đây D. Hướng dẫn sử dụng ứng dụng 1. Mở ứng dụng: Nháy kép chuột vào biểu tượng , màn hình chính xuất hiện như sau: 3
  5. 2. Lưu ý trước khi nhập dữ liệu trên ứng dụng  Những ô, cột có dấu (*) là những ô, cột bắt buộc phải nhập thông tin, không được để trống  Những dòng chỉ tiêu được đánh dấu đậm là những dòng chỉ yêu cho phép nhập giá trị. Giá trị của những chỉ tiêu còn lại sẽ được phần mềm hỗ trợ tính  Các giá trị được tính ra là số âm sẽ được thể hiện trong dấu ngoặc đơn ( )  Sau khi nhập hết dữ liệu trên 1 dòng trên bảng kê, bấm phím F5 để thêm dòng mới cho tờ khai mới  Để xóa 1 dòng dữ liệu trên ứng dụng: bấm chuột vào dòng muốn xóa và bấm phím F6  Tổ hợp phím tắt: Mỗi nút lệnh đều có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để thực hiện chức năng thay cho việc kích chuột như sau: Nhấn đồng thời phím Alt và phím có đánh dấu gạch ở chân trên nút lệnh. Ví dụ: “Ghi dữ liệu” thì tổ hợp phím tắt là: Alt + G 4
  6. 3. Nhập tờ khai 09/KK-TNCN Mở chức năng 3.1.  Thực hiện chức năng từ menu Nhập tờ khai\ Tờ khai 09/KK-TNCN. Màn hình nhập thông tin tờ khai 09/KK-TNCN xuất hiện như sau: Chọn thông tin tờ khai: 3.2.  Mã số thuế: Đây là Mã số thuế của cá nhân quyết toán thuế TNCN o MST phải do CQT cấp. o MST phải nhập chính xác, nếu không đúng ứng dụng sẽ báo lỗi khi nhấn nút “Đồng ý” 5
  7. o Nhập MST đã từng nhập tờ khai: bằng cách chọn 1 MST trong danh sách các MST đã được nhập tờ khai trước đó. Các thông tin của cá nhân sẽ được tự động hiển thị theo thông tin đã nhập.  Kỳ tính thuế: là năm quyết toán thuế TNCN o Kỳ tính thuế nhập theo định dạng YYYY o Mặc định là năm hiện tại -1  Kiểm tra trong hệ thống đã tồn tại thông tin hồ sơ quyết toán thuế TNCN cho cá nhân: o MST cá nhân: Cùng MST chọn nhập o Kỳ tính thuế: cùng kỳ tính thuế chọn nhập o Loại hồ sơ quyết toán: cùng loại hồ sơ quyết toán chọn nhập Nếu đã tồn tại hồ sơ quyết toán thỏa mã các điều kiện như vậy, hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của hồ sơ quyết toán đã có trong hệ thống, cho phép cập nhật thông tin điều chỉnh. Trường hợp trong hệ thống chưa có tờ khai nào có trùng các yếu tố trên, hệ thống hiển thị màn hình cho phép cá nhân nhập mới các thô ng tin của tờ khai quyết toán. Nhập thông tin chung 3.3.  Lần đầu tiên nhập tờ khai cho MST của cá nhân, NSD sẽ phải nhập đầy đủ thông tin chung, bao gồm các thông tin sau: o Trạng thái tờ khai: Mặc định trạng thái tờ khai là chính thức o Lần: Nhập số lần khi trạng thái tờ khai là bổ sung. Số lần thuộc từ 01 đến 99. o Kỳ tính thuế từ tháng… đến tháng…: Được mặc định là tháng đầu năm/ tháng cuối năm của Kỳ tính thuế đã nhập. Riêng đối với năm 2009: Từ tháng được xác định mặc định là 07/2009, Đến tháng được xác định mặc định là 12/2009. Cho phép sửa theo điều kiện sau:  Đến tháng >= Từ tháng và (Đến tháng- từ tháng +1)
  8. o Địa chỉ: Nhập đầy Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế, thông tin bắt buộc nhập có độ dài tối đa 200 ký tự. o Điện thoại: Nhập số điện thoại liên lạc của cá nhân thu nhập, bao gồm cả số máy lẻ để CQT liên lạc khi có vướng mắc về tờ khai. o Fax: Nhập số máy fax của cá nhân thu nhập. o Email: Nhập email của cá nhân thu nhập. o Số tài khoản ngân hàng: ghi số tài khoản ngân hàng mà CQT có thể chuyển số thuế cá nhân muốn được hoàn thuế. o Mở tại: Nhập tên ngân hàng, tối đa 100 ký tự. o Cơ quan thuế cấp cục: Chọn 1 CQT cấp cục trong danh sách các CQT quản lý hiển thị o Cơ quan thuế quản lý: Chọn 1 CQT quản lý trực tiếp cá nhân thu nhập trong danh sách.  Từ lần nhập tờ khai thứ 2 trở đi, khi nhập MST ứng dụng hiển thị đầy đủ thông tin chung đã nhập lần thứ nhất. NSD có thể chỉnh sửa thông tin chung và ghi lại. Lưu ý:  Nếu NSD thay đổi thông tin Từ tháng/ Đến tháng khác với thông tin mặc định, phần mềm sẽ hiển thị thông báo “Thay đổi thông tin ảnh hưởng đến các khoản giảm trừ và số thuế. Có tiếp tục hay không?” o Nếu NSD chọn Có: thông tin vừa thay đổi sẽ được giữ nguyên o Nếu NSD chọn Không: thông tin Từ tháng/ Đến tháng sẽ được chuyển lại về thông tin mặc định như trước khi thay đổi Nhập thông tin tờ khai 3.4.  Ứng dụng sẽ tự động tính và hiển thị lên màn hình giá trị các chỉ tiêu theo dữ liệu nhập vào các phụ lục 09A/PL-TNCN, 09B/PL-TNCN, 09C/PL- TNCN.  Các chỉ tiêu đánh dấu đậm trên màn hình là các chỉ tiêu cho phép cá nhân nhập.  Bao gồm các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu Ràng buộc 7
  9. Hỗ trợ tính [09] = [10]+[11] nếu [11] >0 Tổng thu nhập chịu thuế [09] (TNCT) trong kỳ [09] = [10] nếu [11]= 0 Tổng TNCT làm căn cứ tính [13] = [14] nếu [15]
  10. Đóng góp bảo hiểm xã Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn hội, bảo hiểm y tế, bảo d [20] hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số hiểm trách nhiệm bắt buộc Hỗ trợ tính [21]= [09]-[16] nếu [09]-[16] >0 Tổng thu nhập tính thuế [21] [21] = 0 nếu [09]-[16]
  11. Hỗ trợ tính [27] = [22] * [13]/[09]* 50% nếu [13]/[09] Tổng số thuế TNCN được 0 & [09] >0 [27] giảm trong kỳ [27] = [22] * 50% nếu [13]/[09] >1 & [13] >0 & [09] >0 [27] = 0 nếu [13]
  12. Là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công phát Thu nhập phát sinh tại Việt a [04] sinh tại Việt Nam. Nam. Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công phát Thu nhập phát sinh ngoài b [05] sinh ngoài Việt Nam. Việt Nam Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Là tổng các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân do làm việc tại Thu nhập làm căn cứ tính giảm [06] khu kinh tế. thuế Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Chỉ tiêu [06] phải
  13. Tổng số đã được khấu trừ 10% trong năm (tổng hợp các chứng từ khấu trừ của cơ Tổng số thuế đã khấu trừ [09] quan chi trả). b theo mức 10% Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã nộp tại Việt Nam. Tổng số thuế đã tạm nộp tại [10] Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn Việt Nam hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số. Chỉ tiêu [10] phải nhỏ hơn chỉ tiêu [04] Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn Tổng số thuế đã tạm nộp ngoài [11] hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số. Việt Nam Chỉ tiêu [11] phải nhỏ hơn chỉ tiêu [05] Nhập phụ lục 09B/PL-TNCN 3.6.  Là phụ lục kê khai thu nhập từ kinh doanh của cá nhân  Bao gồm các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu Ràng buộc Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, Doanh thu bán hàng hoá và [03] phụ trội mà cá nhân kinh doanh được cung cấp dịch vụ hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn Các khoản giảm trừ doanh [04] hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số thu Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn [05] Chi phí sản xuất, kinh 12
  14. hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số doanh, hàng hóa, dịch vụ. Hỗ trợ tính = [03]-[04]-[05] Cho phép sửa Trường hợp không xác định được chi phí (đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo Thu nhập chịu thuế từ hoạt [06] phương pháp ấn định tỷ lệ thu nhập chịu động kinh doanh thuế hoặc ấn định doanh thu) kê khai thẳng thu nhập chịu thuế nhận được vào chỉ tiêu này, không cần nhập thông tin vào các chỉ tiêu [03], [04], [05] Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn Doanh thu hoạt động tài [07] hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số chính Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn Chi phí tài chính [08] hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Thu nhập chịu thuế từ hoạt Hỗ trợ tính = [07] - [08] [09] động tài chính Doanh thu khác không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có): thu nhập từ các hoạt động bán tài sản có yêu cầu cơ quan thuế cấp hóa đơn, thu nhập Thu nhập khác [10] nhận được từ làm đại lý xổ số, bảo hiểm,... Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn Chi phí khác [11] hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Thu nhập chịu thuế khác Hỗ trợ tính = [10] - [11] [12] Hỗ trợ tính 14] = [06] + [09] + [12] + [13] nếu [06] + Tổng thu nhập chịu thuế phát [09] + [12] + [13]>0 [13] sinh trong kỳ [14] = 0 nếu [06] + [09] + [12] + [13]
  15. Tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh trong khu kinh tế của cá nhân Thu nhập làm căn cứ tính Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn [14] giảm thuế. hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn Tổng số thuế đã tạm nộp [15] hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số trong kỳ Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn Tổng số thuế đơn vị chi trả [16] hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số đã khấu trừ trong kỳ Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn Tổng thu nhập phát sinh [17] hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số ngoài Việt Nam Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn Tổng số thuế đã nộp ngoài [18] hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số Việt Nam Nhập phụ lục 09C/PL-TNCN 3.7.  Là phụ lục kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của cá nhân  Thông tin chung của phụ lục bao gồm các thông tin sau:  Họ và tên cá nhân có thu nhập: hiển thị theo thông tin Họ và tên cá nhân ở màn hình nhập thông tin chung, không cho phép sửa  MST: hiển thị theo thông tin MST ở màn hình nhập thông tin chung, không cho phép sửa  Họ và tên vợ (chồng) nếu có: cho phép nhập giá trị text, tối đa 100 ký tự  MST vợ (chồng): cho phép nhập tối đa 10 ký tự là số  Số CMT vợ (chồng): cho phép nhập tối đa 9 ký tự  Số Hộ chiếu vợ (chồng): cho phép nhập tối đa 60 ký tự  Thông tin chi tiết của phụ lục bao gồm các chỉ tiêu sau:  STT: Tự động hiển thị và tự động tăng khi NSD nhập dòng mới  Họ và tên: cho phép nhập giá trị dạng text, tối đa 100 ký tự. Thông tin bắt buộc nhập  Ngày sinh: cho phép nhập giá trị theo định dạng DD/MM/YYYY. Thông tin bắt buộc nhập 14
  16.  MST: cho phép nhập tối đa 10 ký tự số  Số CMND/ Hộ chiếu: cho phép nhập giá trị dạng text, tối đa 60 ký tự  Quan hệ với NNT: o Cho phép chọn 1 trong các giá trị: 01 – Con/ 02 – Vợ/03 – Chồng/ 04 – Cha/ 05 – Mẹ/ 06 – Cháu ruột/07 – Họ hàng/ 99 – Khác o Thông tin bắt buộc nhập  Số tháng được tính giảm trừ trong năm: cho phép nhập giá trị số nguyên dương, tối đa 2 chữ số  Thu nhập được giảm trừ: hỗ trợ tính = Số tháng được giảm trừ trong năm * 1.600.000 4. Nhập tờ khai 13/KK-TNCN Mở chức năng 6.1.  Thực hiện chức năng từ menu Nhập tờ khai\ Tờ khai 13/KK-TNCN. Màn hình nhập thông tin tờ khai 13/KK-TNCN xuất hiện như sau: 15
  17. Chọn thông tin tờ khai: 6.2.  Mã số thuế: Đây là Mã số thuế của cá nhân quyết toán thuế TNCN o MST phải do CQT cấp. o MST phải nhập chính xác, nếu không đúng ứng dụng sẽ báo lỗi khi nhấn nút “Đồng ý” o Nhập MST đã từng nhập tờ khai: bằng cách chọn 1 MST trong danh sách các MST đã được nhập tờ khai trước đó. Các thông tin của cá nhân sẽ được tự động hiển thị theo thông tin đã nhập.  Kỳ tính thuế: là năm quyết toán thuế TNCN o Kỳ tính thuế nhập theo định dạng YYYY o Mặc định là năm hiện tại -1 16
  18.  Kiểm tra trong hệ thống đã tồn tại thông tin hồ sơ quyết toán thuế TNCN cho cá nhân: o MST cá nhân: Cùng MST chọn nhập o Kỳ tính thuế: cùng kỳ tính thuế chọn nhập o Loại hồ sơ quyết toán: cùng loại hồ sơ quyết toán chọn nhập Nếu đã tồn tại hồ sơ quyết toán thỏa mã các điều kiện như vậy, hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của hồ sơ quyết toán đã có trong hệ thống, cho phép cập nhật thông tin điều chỉnh. Trường hợp trong hệ thống chưa có tờ khai nào có trùng các yếu tố trên, hệ thống hiển thị màn hình cho phép cá nhân nhập mới các thông tin của tờ khai quyết toán. Nhập thông tin chung 6.3.  Lần đầu tiên nhập tờ khai cho MST của cá nhân, NSD sẽ phải nhập đầy đủ thông tin chung, bao gồm các thông tin sau: o Trạng thái tờ khai: Mặc định trạng thái tờ khai là chính thức. o Lần: Nhập số lần khi trạng thái tờ khai là bổ sung. Số lần thuộc từ 01 đến 99. o Kỳ tính thuế từ tháng… đến tháng…: Được mặc định là tháng đầu năm/ tháng cuối năm của Kỳ tính thuế đã nhập. o Họ và tên cá nhân: Nhập đầy đủ bằng chữ in HOA theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cấp. Thông tin bắt buộc nhập. o Địa chỉ: Nhập đầy Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế, thông tin bắt buộc nhập có độ dài tối đa 200 ký tự. o Điện thoại: Nhập số điện thoại liên lạc của cá nhân thu nhập, bao gồm cả số máy lẻ để CQT liên lạc khi có vướng mắc về tờ khai. o Fax: Nhập số máy fax của cá nhân thu nhập. o Email: Nhập email của cá nhân thu nhập. o Số tài khoản cá nhân: cho phép nhập tối đa 50 ký tự.  Dòng nhập tài khoản chứng khoán: ghi số tài khoản chứng khoán còn hiệu lực của cá nhân. Thông tin bắt buộc nhập.  Dòng nhập tài khoản ngân hàng: ghi số tài khoản ngân hàng mà CQT có thể chuyển số thuế cá nhân muốn được hoàn thuế. Bắt buộc nhập nếu giá trị chỉ tiêu [17] trên tờ khai lớn hơn 0 17
  19. o Mở tại: cho phép nhập dạng text, tối đa 100 ký tự.  Dòng nhập nơi mở tài khoản chứng khoán: Ứng dụng để mặc định giá trị “Công ty chứng khoán...”, cho phép sửa. Thông tin bắt buộc nhập.  Dòng nhập nơi mở tài khoản ngân hàng: Bắt buộc nhập nếu giá trị chỉ tiêu [17] trên tờ khai lớn hơn 0. o Cơ quan thuế cấp cục: Chọn 1 CQT cấp cục trong danh sách các CQT quản lý hiển thị. o Cơ quan thuế quản lý: Chọn 1 CQT quản lý trực tiếp cá nhân thu nhập trong danh sách.  Từ lần nhập tờ khai thứ 2 trở đi, khi nhập MST ứng dụng hiển thị đầy đủ thông tin chung đã nhập lần thứ nhất. NSD có thể chỉnh sửa thông tin chung và ghi lại. Nhập thông tin tờ khai 6.4.  Ứng dụng sẽ tự động tính và hiển thị lên màn hình giá trị các chỉ tiêu theo dữ liệu nhập vào các bảng kê 13A/BK-TNCN.  Các chỉ tiêu đánh dấu đậm trên màn hình là các chỉ tiêu cho phép cá nhân nhập.  Bao gồm các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu Ràng buộc - Là tổng giá trị của các giao dịch chứng khoán đã bị khấu trừ thuế trong kỳ - Ứng dụng hỗ trợ tính, bằng giá trị Tổng giá trị chứng khoán bán [09] chỉ tiêu [11] của bảng kê 13A/BK- ra TNCN - Cho phép sửa với giá trị số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số - Là tổng giá trị của các giao dịch chứng khoán mua vào trong kỳ Tổng giá trị chứng khoán [10] mua vào - Ứng dụng hỗ trợ tính, bằng giá trị chỉ tiêu [12] của bảng kê 13A/BK- 18
  20. TNCN - Cho phép sửa với giá trị số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số - Là các khoản chi phí thực tế phát sinh của hoạt động chuyển nhượng chứng khoán có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định bao gồm: + Chi phí làm thủ tục pháp lý + Phí lưu ký chứng khoán + Chi phí uỷ thác chứng khoán Các chi phí liên quan [11] + Chi phí khác - Ứng dụng hỗ trợ tính, bằng giá trị chỉ tiêu [13] của bảng kê 13A/BK- TNCN - Cho phép sửa với giá trị số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số - Ứng dụng hỗ trợ tính, bằng giá trị chỉ tiêu [14] của bảng kê 13A/BK- [12] TNCN Thu nhập chịu thuế - Cho phép sửa với giá trị số nguyên, tối đa 20 chữ số - Ứng dụng hỗ trợ tính [13] = 0 nếu giá trị chỉ tiêu [12] 0 - Không cho phép sửa - Được xác định theo chứng từ khấu trừ được các trung tâm giao dịch cấp Số thuế đã khấu trừ theo thuế [14] cho cá nhân qua từng giao dịch. suất 0,1% trong kỳ - Hỗ trợ tính, bằng giá trị chỉ tiêu [15] của bảng kê 13A/BK-TNCN 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2