intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn sử dụng phần mềm MapinFo

Chia sẻ: Nguyen Van Tai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:40

1.166
lượt xem
325
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MapInfo Professional là phần mềm hệ thống thông tin địa lí do công ty MapInfo (nay là Pitney Bowes) sản xuất. Phiên bản hiện hành là MapInfo Professional 10.0. Biểu tượng của phần mềm MapInfo Professional. MapInfo Professional là phần mềm chạy trên môi trường Windows, có chức năng kết nối với các ứng dụng Windows khác (chẳng hạn như Microsoft Office). Trên nền một văn bản Office có thể tạo một bản đồ MapInfo cho phép người dùng tương tác được....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn sử dụng phần mềm MapinFo

  1. Hướng dẫn sử dụng phần mềm MapinFo
  2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm MapinFo Chương 1: Cách cài đặt phần mềm Mapinfo 1.1 Những yêu cầu về hệ thống: Để cài đặt phần mềm Mapinfo thì máy tính yêu cầu phải đảm bảo các yếu tố sau: 1: Máy tính tối thiểu là 486 ổ cứng với bộ nhớ tối thiểu là 90 Mb. 2: Hệ điều hành đi hỏi Windows 95 trở lên . ̣ 1.2 các bước cài đặt Mapinfo: Trước khi cài đặt Mapinfo cần loại bỏ cài đặt của Mapinfo version cũ và thoát tất cả các chương trình đang chạy trong Windows. các bước cài đặt Mapinfo được thực hiện như sau 1: Chạy chương trình trên Windows bằng cách vào đĩa cài đăt chọn MapInfo Professional 7.5 SCP 2: khi màn hình Mapinfo professional 7.5 setup và bảng Welcome xuất hiện vào Next trong bảng Welcome. 3: Khi thấy trên màn hình hiện hiện bảng chọn “I accept the terms in the license agreement” để tiếp tục cài đặt. 4: Gõ tên máy tính, tên địa chỉ nơi làm việc và số kí hiệu của đĩa cài vào bảng User Infomation. 5: Khi màn hình xuất hiện bảng Registration Confirmation, kiểm tra lại tất cả các thông tin nếu đúng thi vào yes để tiếp tục. Nếu muốn sửa chữa lại các thông tin sai thì vào No. 6: Bảng Choose Destination Location cho phép chon đường dẫn chứa Mapinfo trong ổ cứng. 7: Trên màn hình Setup Type chỉ định cấu hình máy và các thành phần cài đặt. 8: Màn hình Select Program Folder cho phép đặt tên chương trình sau đó vào Next. 9: Trong bảng Start copying File sẽ thông báo tất cả các thông tin của quá trình cài đặt vào Next để tiếp tục. Vào Finish trong bảng Setup để kết thúc chương trình cài đặt.
  3. 10. Cài xong vào thư mục có tên Crack, copy tất cả các tập tin trong thu mục này paste và thư mục cài Mapinfo. Để hoàn tất đăng ký. CHƯƠNG 2: CÁC LOẠI THANH THỰC ĐƠN hương 2: Cách làm việc trong Mapinfo [17.01.2008 13:01] 2.1 cách tổ chức thông tin của các lớp đối tượng trong mapinfo 1: Mapinfo tổ chức tất cả các thông tin bao gồm dữ liệu không gian và dữ liệu phi không gian dưới dạng bảng cơ sở dữ liệu. Các thông tin nay liên kết với chặt với nhau qua chỉ số ID được lưu dữ chung cho cả hai loại dữ liệu. Mỗi một lớp đối tượng gồm một nhóm các file với phần đuôi mở rộng khác nhau. 2: Các bản đồ trong máy tính được tổ chức và quản lư theo từng lớp đối tượng mỗi lớp được gọi là một TAB. Mỗi lớp thông tin chỉ thể hiện một đối tượng của bản đồ và chúng được xếp chồng lên nhau. 2.2 chức năng cơ bản trong mapinfo 1: Cách khởi động mapinfo: khởi đông mapinfo từ biểu tượng thực đơn của chương trnh. Trên màn hnh xuất hiện biểu tượng của chương trnh và sau đó cửa sổ quick start ́ ́ ́ xuất hiện: Hộp hội thoại nay có các chức năng sau: - Restore Previous Session: chế độ này sẽ khôi phục lại tnh trạng làm việc trước đó. ́ - Open Last Used Workspace: mở trang làm việc lần cuối. - Open a Workspace: mở một trang làm việc đă có. - Open a Table: mở một bảng thông tin đă có trước. Nếu không muốn truy nhập vào các chức năng trên của hộp hội thoại nhanh nay th́ chúng ta có thể bấm vào Cancel để trở về màn hnh thực đơn của chương trnh. Trong ́ ́ màn hnh này thanh tiêu đề của chương trnh ở vị trí trên cùng, tiếp theo là thanh thực ́ ́ đơn chính của chương trnh, phía dưới màn hnh là thanh trạng thái và các công cụ thực ́ ́ đơn trong cửa sổ màn hnh gồm thanh Main, Drawing. ́
  4. Vào File chọn Open Table xuất hiện bảng Open Table trông bảng nay cho phép tm ́ kiếm các file.tab làm việc. Lựa chọn các file làm việc sau đó vào Open khi đó sẽ xuất hiện bảng Mapinfo Professional, trong bảng Mapinfo Professional chứa toàn bộ nội dung c ủa File. 2.3. Làm quen với thực đơn của Mapinfo Thực đơn File: - New Table: Tạo một lớp thông tin mới - Open Table: Mở một lớp thông tin đã có - Open ODBC Table: Mở một lớp thông tin trong dạng - ODBC đã có. - Open Workspace: Mở một trang làm việc đã có - Close Table: Đóng một lớp thông tin đang mở. - Close All: Đóng mọi lớp thông tin đang mở. - Save Table: Ghi một lớp bảng thông tin đang mở. - Save Copy as: Ghi một bảng thông tin đang mở với một tên khác. - Save Query: Ghi một bảng thông tin thuộc tính đang mở. - Save Workspace: Ghi một trang đang mở vào. - Save Windows as: Ghi hnh ảnh của một cửa sổ thông tin đang mở dưới dạng ảnh. ́ - Revert Table: Quay lại nguyên trạng của bảng thông tin ban đầu khi chưa sửa chữa. - Run MapBasic Program: Thực hiện một trình ứng dụng viết trong ngôn ngữ MapBasic - Page Setup: Sắp xếp trang giấy của thiết bị in. - Print: Thực hiện in ra các thiết bị in - Danh sách các lớp thông tin đã mở từ trước, - Exit: Thoát khỏi chương trình.
  5. Thực đơn Edit: Undo: Loại bỏ câu lệnh trước đó. Cut: Cắt bỏ các đối tượng đã chọn Copy: Sao chép các đối tượng đã chọn Paste: Dán các đối tượng đang lưu trong bộ đệm của máy tính trong quá trình Cut và Copy. Clear: Xoá các chữ và các đối tượng đã chọn. Clear Map Ojects Only: Chỉ xoá các đối tượng trên bản đồ. New Row: Thêm một bản ghi mới vào lớp thông tin biên tập. Get Info: Hiển thị hộp thông tin địa lư về đối tượng đã chọn. Thực đơn Tools: Crystal Report: Tạo và mở các báo cáo cho một bảng thông tin. Tool Manager: Mở hội thoại quản lư công cụ; thêm hay bớt các chương trình ứng dụng đã lập từ MapBasic. ArcLink: Chuyển đổi dữ liệu giữa Mapinfo và Arcinfo. Universal Translator: Chuyển đổi dữ liệu của Mapinfo sang các dữ liệu dạng khác và ngược lại, bao gồm các dạng dữ liệu của AutoCAD dxf/dwg, ESRI Shape, Intergraph MicroStation Design, Mapinfo Tab, mid/mif Thực đơn Object: Set Target: Đặt đối tượng đã chọn thành đối tượng mục tiêu. Clear Target: Loại bỏ việc chọn đối tượng thành đối tượng mục tiêu Combine: Kết hợp các đối tượng đã chọn thành một đối tượng mới Split: Phân tách đối tượng đã chọn thành các đối tượng mới. Erase: Thực hiện xoá một phần của đối tượng mục tiêu đã chọn bên trong đối tượng khác. Erase Outside: Thực hiện xoá một phần của đối tượng mục tiêu đã chọn bên ngoài đối tượng khác
  6. Overlay Nodes: Tạo ra điểm tại vị trí của các đối tượng giao nhau. Buffer: Tạo ra vùng đệm của các đối tượng cho trước. Smooth: Làm trơn các đối tượng đã chọn. UnSmooth: Loại bỏ sự làm trơn của đối tượng đã bị làm trơn bằng chức năng Smooth trước đó. Convert to Region: Chuyển đối tượng đường thành đối tượng vùng. Convert to Polyline: Chuyển đối tượng vùng thành đối tượng đường. Thực đơn Query: Select: Cho phép chọn các đối tượng thông qua các chỉ tiêu cho trước và thực hiện đồng thời việc tổng hợp các dữ liệu thuộc tính cho các dữ liệu đã chọn. Select All: Cho phép chọn tất cả các đối tượng trong cùng một lớp đối tượng cho trước đang mở. UnSelect All: Loại bỏ sự chọn toàn bộ các đối tượng đang được chọn. Find: Tm kiếm các đối tượng theo một chỉ tiêu cho trước. ́ Find Selection: Hiển thị các đối tượng đang chọn vào cửa sổ bản đồ hiện thời trên màn hình. Calculate Statistics: Hiển thị cửa sổ thông tin tính toán thông tin. Thực đơn Table: Update Column: Thay đổi giá trị của các trường dữ liệu trong Table. Thực hiên liên kết các đối trong các Table theo trường dữ liệu thuộc tính chung và theo phân bố địa lý. Append Rows to Table: Ghép nối các bản ghi của hai Table có cùng cấu trúc dữ liệu thành một Table mới. Geocode: Thực hiện địa mă hoá các đối tượng trong Table. Creat Point: Tạo đối tượng điểm trên cơ sở đã có toạ Combine Object Using Column: Kết hợp các đối tượng theo giá trị của trường dữ liệu. Import: Nhập các dữ liệu từ các khuôn dạng khác nhau vào Mapinfo. Export: Xuất các dữ liệu ở khuôn dạng Mapinfo ra các khuôn dạng khác.
  7. Maintenance: Thực đơn quản lư và thực hiện các thao tác về Table trong hệ thống. Đây là thực đơn con, nó bao gồm các chức năng xác định cấu trúc dữ liệu cho lớp thông tin ( Table Structure), xoá Table, đổi tên Table, đóng gói dữ liệu (Pack Table) và các chức năng về ODBC Table. Raster: Thực đơn quản lư và thực hiện các thao tác về các Table hnh ảnh trong hệ ́ thống. Thực đơn này cho phép ta thay đổi độ sáng tối, tương phản của tệp ảnh gốc và nắn chỉnh lại toạ độ ảnh. Thực đơn Options: Line Style: Thay đổi cách thức thể hiện của các đối tượng đường. Region Style: Thay đổi cách thức thể hiện của các đối tượng vùng. Symbol Style:Thay đổi cách thức thể hiện của các đối tượng điểm. Text Style: Thay đổi cách thức thể hiện của các đối tượng chữ. Toolbars: Điều khiển sự hiển thị của các hộp công cụ thực đơn. Show Theme Legend Window: Hiển thị cửa sổ chú giải. Show Statistics Window: Hiển thị cửa sổ thông tin thống kê. Show MapBasic Window: Hiển thị cửa sổ câu lệnh của MapBasic. Hide Status Bar: Tắt, hiện thanh trạng thái của hệ thống. Custom Colors: Tạo thêm màu mới. Preferences: Xác định các tham số chung cho hệ thống. Thực đơn Window: New Browser Window: Mở cửa sổ thông tin thuộc tính. New Map Window: Mở cửa sổ thông tin bản đồ. New Graph Window: Mở cửa sổ thông tin biểu đồ. New Layout Window: Mở cửa sổ tạo trang trình bày. New Redistrict Window: Mở cửa sổ thông tin phân nhóm. Redraw Window: Vẽ lại màn hình
  8. Tile Window: Sắp xếp các cửa sổ thông tin đang mở theo cột. Cascade Windows: Sắp xếp các cửa sổ thông tin đang mở theo lớp. Arrange Icons: Sắp xếp các biểu tượng của hệ thống vào màn hnh hiện tại. ́ • Thực đơn Redistrict: - Assign Selected Objects: Gán cho các đối tượng đã chọn cho nhóm. - Set Target District From Map: Xác định nhóm mục tiêu từ cửa sổ thông tin bản đồ. - Add District: Thêm một nhóm. - Delete Target District: Loại bỏ nhóm mục tiêu. - Options: Xác định các tham số điều khiển của cửa sổ phân nhóm. • Thực đơn Layout: - Change Zoom: Thay đổi tầm nhn của trang trình bày. ́ - View Actual Size: Hiển thị trang trình bày theo cách thước thực. - View Entire Layout: Hiển thị toàn bộ nội dung của trang trình bày vào một cửa sổ. - Previous View: Trở lại tầmnhìn trước của trang trình bày. - Bring to Front: Chuyển đối tượng của trang trình bày về phía trước. - Sen to Back :Chuyển đối tượng của trang trình bày về phía sau. - Align Objects : Căn các đối tượng của trang trình bày. - Create Drop Shadows : Tạo bóng cho các đối tượng trong trang trình bày đã chọn. - Option: Xác định các tham số điều khiển của cửa sổ trang trình bày. 2.3. Làm quen với thực đơn của Mapinfo Thực đơn File:
  9. - New Table: Tạo một lớp thông tin mới - Open Table: Mở một lớp thông tin đã có - Open ODBC Table: Mở một lớp thông tin trong dạng - ODBC đã có. - Open Workspace: Mở một trang làm việc đã có - Close Table: Đóng một lớp thông tin đang mở. - Close All: Đóng mọi lớp thông tin đang mở. - Save Table: Ghi một lớp bảng thông tin đang mở. - Save Copy as: Ghi một bảng thông tin đang mở với một tên khác. - Save Query: Ghi một bảng thông tin thuộc tính đang mở. - Save Workspace: Ghi một trang đang mở vào. - Save Windows as: Ghi hnh ảnh của một cửa sổ thông tin đang mở dưới dạng ảnh. ́ - Revert Table: Quay lại nguyên trạng của bảng thông tin ban đầu khi chưa sửa chữa. - Run MapBasic Program: Thực hiện một trình ứng dụng viết trong ngôn ngữ MapBasic - Page Setup: Sắp xếp trang giấy của thiết bị in. - Print: Thực hiện in ra các thiết bị in - Danh sách các lớp thông tin đã mở từ trước, - Exit: Thoát khỏi chương trình. Thực đơn Edit: Undo: Loại bỏ câu lệnh trước đó. Cut: Cắt bỏ các đối tượng đã chọn Copy: Sao chép các đối tượng đã chọn Paste: Dán các đối tượng đang lưu trong bộ đệm của máy tính trong quá trình Cut và Copy. Clear: Xoá các chữ và các đối tượng đã chọn.
  10. Clear Map Ojects Only: Chỉ xoá các đối tượng trên bản đồ. New Row: Thêm một bản ghi mới vào lớp thông tin biên tập. Get Info: Hiển thị hộp thông tin địa lư về đối tượng đã chọn. Thực đơn Tools: Crystal Report: Tạo và mở các báo cáo cho một bảng thông tin. Tool Manager: Mở hội thoại quản lư công cụ; thêm hay bớt các chương trình ứng dụng đã lập từ MapBasic. ArcLink: Chuyển đổi dữ liệu giữa Mapinfo và Arcinfo. Universal Translator: Chuyển đổi dữ liệu của Mapinfo sang các dữ liệu dạng khác và ngược lại, bao gồm các dạng dữ liệu của AutoCAD dxf/dwg, ESRI Shape, Intergraph MicroStation Design, Mapinfo Tab, mid/mif Thực đơn Object: Set Target: Đặt đối tượng đã chọn thành đối tượng mục tiêu. Clear Target: Loại bỏ việc chọn đối tượng thành đối tượng mục tiêu Combine: Kết hợp các đối tượng đã chọn thành một đối tượng mới Split: Phân tách đối tượng đã chọn thành các đối tượng mới. Erase: Thực hiện xoá một phần của đối tượng mục tiêu đã chọn bên trong đối tượng khác. Erase Outside: Thực hiện xoá một phần của đối tượng mục tiêu đã chọn bên ngoài đối tượng khác Overlay Nodes: Tạo ra điểm tại vị trí của các đối tượng giao nhau. Buffer: Tạo ra vùng đệm của các đối tượng cho trước. Smooth: Làm trơn các đối tượng đã chọn. UnSmooth: Loại bỏ sự làm trơn của đối tượng đã bị làm trơn bằng chức năng Smooth trước đó. Convert to Region: Chuyển đối tượng đường thành đối tượng vùng.
  11. Convert to Polyline: Chuyển đối tượng vùng thành đối tượng đường. Thực đơn Query: Select: Cho phép chọn các đối tượng thông qua các chỉ tiêu cho trước và thực hiện đồng thời việc tổng hợp các dữ liệu thuộc tính cho các dữ liệu đã chọn. Select All: Cho phép chọn tất cả các đối tượng trong cùng một lớp đối tượng cho trước đang mở. UnSelect All: Loại bỏ sự chọn toàn bộ các đối tượng đang được chọn. Find: Tm kiếm các đối tượng theo một chỉ tiêu cho trước. ́ Find Selection: Hiển thị các đối tượng đang chọn vào cửa sổ bản đồ hiện thời trên màn hình. Calculate Statistics: Hiển thị cửa sổ thông tin tính toán thông tin. Thực đơn Table: Update Column: Thay đổi giá trị của các trường dữ liệu trong Table. Thực hiên liên kết các đối trong các Table theo trường dữ liệu thuộc tính chung và theo phân bố địa lý. Append Rows to Table: Ghép nối các bản ghi của hai Table có cùng cấu trúc dữ liệu thành một Table mới. Geocode: Thực hiện địa mă hoá các đối tượng trong Table. Creat Point: Tạo đối tượng điểm trên cơ sở đã có toạ Combine Object Using Column: Kết hợp các đối tượng theo giá trị của trường dữ liệu. Import: Nhập các dữ liệu từ các khuôn dạng khác nhau vào Mapinfo. Export: Xuất các dữ liệu ở khuôn dạng Mapinfo ra các khuôn dạng khác. Maintenance: Thực đơn quản lư và thực hiện các thao tác về Table trong hệ thống. Đây là thực đơn con, nó bao gồm các chức năng xác định cấu trúc dữ liệu cho lớp thông tin ( Table Structure), xoá Table, đổi tên Table, đóng gói dữ liệu (Pack Table) và các chức năng về ODBC Table. Raster: Thực đơn quản lư và thực hiện các thao tác về các Table hnh ảnh trong hệ ́ thống. Thực đơn này cho phép ta thay đổi độ sáng tối, tương phản của tệp ảnh gốc và nắn chỉnh lại toạ độ ảnh. Thực đơn Options:
  12. Line Style: Thay đổi cách thức thể hiện của các đối tượng đường. Region Style: Thay đổi cách thức thể hiện của các đối tượng vùng. Symbol Style:Thay đổi cách thức thể hiện của các đối tượng điểm. Text Style: Thay đổi cách thức thể hiện của các đối tượng chữ. Toolbars: Điều khiển sự hiển thị của các hộp công cụ thực đơn. Show Theme Legend Window: Hiển thị cửa sổ chú giải. Show Statistics Window: Hiển thị cửa sổ thông tin thống kê. Show MapBasic Window: Hiển thị cửa sổ câu lệnh của MapBasic. Hide Status Bar: Tắt, hiện thanh trạng thái của hệ thống. Custom Colors: Tạo thêm màu mới. Preferences: Xác định các tham số chung cho hệ thống. Thực đơn Window: New Browser Window: Mở cửa sổ thông tin thuộc tính. New Map Window: Mở cửa sổ thông tin bản đồ. New Graph Window: Mở cửa sổ thông tin biểu đồ. New Layout Window: Mở cửa sổ tạo trang trình bày. New Redistrict Window: Mở cửa sổ thông tin phân nhóm. Redraw Window: Vẽ lại màn hình Tile Window: Sắp xếp các cửa sổ thông tin đang mở theo cột. Cascade Windows: Sắp xếp các cửa sổ thông tin đang mở theo lớp. Arrange Icons: Sắp xếp các biểu tượng của hệ thống vào màn hnh hiện tại. ́ • Thực đơn Redistrict: - Assign Selected Objects: Gán cho các đối tượng đã chọn cho nhóm. - Set Target District From Map: Xác định nhóm mục tiêu từ cửa sổ thông tin bản đồ.
  13. - Add District: Thêm một nhóm. - Delete Target District: Loại bỏ nhóm mục tiêu. - Options: Xác định các tham số điều khiển của cửa sổ phân nhóm. • Thực đơn Layout: - Change Zoom: Thay đổi tầm nhn của trang trình bày. ́ - View Actual Size: Hiển thị trang trình bày theo cách thước thực. - View Entire Layout: Hiển thị toàn bộ nội dung của trang trình bày vào một cửa sổ. - Previous View: Trở lại tầmnhìn trước của trang trình bày. - Bring to Front: Chuyển đối tượng của trang trình bày về phía trước. - Sen to Back :Chuyển đối tượng của trang trình bày về phía sau. - Align Objects : Căn các đối tượng của trang trình bày. - Create Drop Shadows : Tạo bóng cho các đối tượng trong trang trình bày đã chọn. - Option: Xác định các tham số điều khiển của cửa sổ trang trình bày. Chương 3. Các chức năng cơ bản với bảng dữ liệu [17.01.2008 13:59] các chức năng cơ bản với bảng dữ liệu 3.1. Mở một bảng dữ liệu Mọi công việc trong MapInfo thường được bắt đầu từ thao tác mở một bảng dữ liệu (table) - Chọn FileOpen Table: Màn hình hiện ra một hộp thoại - Trong hộp thoại đó chọn tên các thư mục chứa Table muốn mở. - Trong danh sách các Table chứa trong thư mục đã chọn ở trên chọn tên Table cần mở. - Chọn New Mapper trong hộp Preferred View - Bấm chọn Open
  14. Sau vài giây trên cửa sổ màn hình sẽ hiển thị bản đồ thể hiện nội dung các thông tin trong Table đã chọn. Có thể thực hiện các thao tác như trên để mở thêm các Table khác và khi đó MapInfo sẽ tự động hiển thị thêm các thông tin của Table. Chọn vào cửa sổ bản đồ đầu tiên nếu các thông tin trong các Table chọn có cùng một hệ toạ độ khi tạo lập, ngược lại MapInfo sẽ tự tạo ra một cửa sổ bản đồ khác cho các Table có hệ toạ độ khác nhau. 3.2. Đóng các bản dữ liệu Đóng các lớp thông tin hay Table ở đây có thể hiểu là loại bỏ nó ra khỏi trang làm việc hoặc cửa sổ bản đồ hiện thời. Để đóng một lớp thông tin lại vào thực đơn File và chọn Close khi đó màn hình hiện ra: Chọn tên của Table cần đóng lại sau đó bấm chọn OK để thực hiện. Trong cửa sổ bản đồ hiện thời lập tức sẽ mất đi các thông tin trong lớp đã đóng lại. 3.3.Ghi lại bảng dữ liệu vào đĩa từ. Khi đã thực hiện một số thao tác biên tập (thêm hoặc xoá) thông tin của một Table nào đó cần lưu giữ lại sự thay đổi đó cho mục đích sau này. Phải ghi lại những thay đổi đó bằng cách vào thực đơn File và chọn chức năng Save khi màn hình hiện ra: Chọn tên của Table cần ghi lại sau đó bấm chọn OK để thực hiện. 3.4. ghi vào trang làm việc Trang làm trong MapInfo có thể coi là một cửa sổ tổng hợp nó bao gồm một hay nhiều Table hoặc các cửa sổ thông tin khác nhau như thông tin thuộc tính thông tin biểu đồ...Sau khi tạo xong một trang làm việc và ghi lại những lần sau khi thực hiện mở trang làm việc th́ trang làm việc sẽ hiển thị nguyên trạng các thông tin của trang làm việc ghi nó vào đĩa . Để ghi lại các thông tin trong trang làm việc vào thực đơn File va chọn chức năng Save Workspace khi đó màn hình hiện ra hộp thoại tương tự như trong hộp thoại ghi File trong Window chọn tên trang làm việc hoặc nhập mới ( phần mở rộng của tập tin này là *. Wor ) cùng với thư mục để lưu thông tin , sau đó bấm chọn Ok. Chương 3_3.5-3.8: Tạo văn bản dữ liệu... [17.01.2008 15:46] Tạo văn bản dữ liệu...
  15. 3.5 Tạo một văn bản dữ liệu mới Khi muốn tạo ra một Table mới trực tiếp từ thực đơn MapInfo vào thực đơn File và chọn chức năng New Table khi đó màn hình hiện ra hộp thoại như sau: Trong hộp thoại này thấy 3 lựa chọn chính : -Open new Browser (Mở cửa sổ Browser mới ) cửa sổ này giúp bạn có thể trực tiếp nhập các thông tin thuộc tính cho các đối tượng đồ hoạ -Open new Mapper (Mở cửa sổ ) cửa sổ này cho phép trực tiếp tạo ra các đối tượng bản đồ -Add to Current Mapper ( thêm vào cửa sổ bản đồ hiện tại ). Các thông tin trong Table mới này sẽ tự động thêm vào bản đồ hiện tại Chọn một trong 3 chức năng trên và sau đó bấm vào nút Create màn hình hiện ra : Trong hộp thoại này cho phép xác định cấu trúc dữ liệu thuộc tính cho lớp đối tượng bằng cách định nghĩa tên trường, loại dữ liệu, độ rộng của trường đồng thời xác định loại lưới chiếu bản đồ cho lớp thông tin sẽ tạo ra thông qua nút Projection. Nếu bấm vào nút Projection màn hình hiện ra: Hãy chọn loại toạ độ cho lớp bản đồ tạo ra theo hộp Category và sau đó chọn tên của hệ toạ độ theo hộp Category Number, sau đó bấm OK. Phải xác định ít nhất một tên trường dữ liệu khi đó nút Create sẽ bật lên và sau khi xác định xong các tham số cần thiết bấm nút Create để tạo mới khi đó màn hình hiện ra hộp thoại ghi tập tin và nhập tin của Table mới vào, sau đó chọn OK. Thực hiện lệnh này trên màn hình sẽ hiện ra một cửa sổ bản đồ và cho phép dùng hộp công cụ vẽ để phát sinh ra các đối tượng bản đồ mới phục vụ cho nhu cầu. 3.6. biên tập cấu trúc của bảng dữ liệu Có thể thay đổi trực tiếp cấu trúc của các Table dữ liệu trong MapInfo như thêm, loại bỏ, thay đổi dữ liệu của các trường, thay đổi vị trí thứ tự của các trường trong cấu trúc hoặc tạo ra các chỉ số hoá. Vào thực đơn TableMaintenanceTable Structure, màn hình hiện ra hộp thoại xác định tên của Table cần thay đổi cấu trúc dữ liệu và sau đó bấm OK.
  16. Màn hình hiện tiếp hộp thoại tương tự như tạo mới Table. Thay đổi các thông tin cần thiết trong hộp thoại đó, sau đó như thêm bớt, thay đổi thứ tự các trường, thay đổi loại dữ liệu của trường, sau đó chọn nút OK. 3.7. ghi bảng dữ liệu sang bản sao Để ghi lại các thay đổi đã thực hiện, ta vào thực đơn FileSave Table. Nếu hiện tại đang mở nhiều lớp thông tin thì màn hình sẽ hiện ra danh sách các lớp đang mở và chọn tên lớp đã thực hiện thay đổi để ghi lại. Nếu muốn ghi lại Table với một tên khác nghĩa là tạo ra một bản sao mới cho Table, vào thực đơn FileSave Copy as. Chức năng này cn được sử dụng khi ta muốn: ̣ - Lưu lại bản sao của Table gốc. - Ghi lại các thông tin trong lớp Query. - Ghi lại sự thay đổi của cấu trúc Table. - Thay đổi hệ toạ độ của một Table. Vào chức năng màn hình hiện ra: Chọn tên lớp trong danh sách lớp rồi sau đó bấm chọn Save as, màn hình hiện ra hộp thoại ghi File như sau: Nhập tên File mới hoặc chọn tên File ghi đè đã có rồi, sau đó bấm OK. Nếu muốn chuyển đổi hệ toạ độ th́ bấm vào nút Projection, khi đó màn hình hiện ra hộp thoại xác định hệ toạ độ và có thể chọn hệ toạ độ cần chuyển đổi và bấm OK. 3.8. đổi tên của bảng dữ liệu Như đã rơ trong MapInfo các Table được quản lư không chỉ một File độc lập duy nhất mà nó là một tập hợp tối thiểu ít nhất 4 File (*.tab, *.dat, *.id, *.map). Do vậy, nếu dùng lệnh của DOS th́ có thể dễ dàng bỏ qua một số File cần thiết, do vậy trong MapInfo có chức năng cho phép sao chép đổi tên toàn bộ các File liên quan đến Table dễ dàng, vào thực đơn TableMaintenanceRename Table. Chọn tên Table cần đổi tên rồi bấm nút Rename, sau đó nhập tên mới cho File lưu trữ Table tại hộp thoại ghi File rồi chọn OK. 3.9. xoá một bảng dữ liệu
  17. Muốn xoá khỏi hệ thống CSDL của MapInfo một Table, vào thực đơn TableMaintenanceDelete Table. Chọn tên lớp cần xoá trong danh sách các Table đang mở và sau đó chọn nút Delete. Màn hình hiện ra thông báo cảnh báo rằng các thông tin của Table chọn xoá đi sẽ không thể lấy lại được, khẳng định chọn OK để xoá Table. 3.10. Nén bảng dữ liệu Đóng gói (Packing) Table cho phép nén các thông tin lại và tối ưu hoá các thông tin trong Table. Vào thực đơn TableMaintenancePack Table. Chọn tên lớp trong sách các Table đang mở. Màn hình hiện ra: Tại hộp hội thoại này các lựa chọn: - Pack Tabular Data: Đóng gói dữ liệu thuộc tính. - Pack Graphics Data: Đóng gói dữ liệu đồ hoạ. - Pack Both Types Data: Đóng gói cả hai loại dữ liệu. Chọn trong một các lựa chọn trong danh sách của hộp hội thoại. Sau đó chọn nút OK. Chọn Save khi màn hình thông báo ghi lại thông tin trước khi đóng gói. Nếu muốn hiện lại cưả sổ bản đồ th́ vào WindowNew Map Window. Nên dùng chức năng này khi đã thực hiện biên tập xong hoàn chỉnh lớp thông tin theo lựa chọn ngầm định của hệ thống. 3.11. xây dựng cửa sổ bản đồ tổng hợp Khi chọn và mở ít nhất một Table th́ trên thanh thực đơn của MapInfo sẽ tự động thêm thực đơn Map. Đó là một thực đơn dạng Popup. Về chi tiết của thực đơn này chúng ta sẽ xem xét kĩ ở các chương sau. Để tạo ra bản đồ tổng hợp gồm nhiều lớp thông tin từ các Table đã mở, ta thực hiện như sau: - Vào thực đơn Windows, sau đó chọn New Map Windows, màn hình sẽ hiện ra một hộp hội thoại tạo cửa sổ bản đồ. - Chọn các tên của Table muốn hiển thị tạo thành bản đồ tổng hợp trong cửa sổ màn hình, sau đó chọn OK. Trong hộp thoại này tối đa chỉ có thể chọn được 4 lớp thông tin đồng thời chồng xếp lên nhau tạo bản đồ tổng hợp. Nếu muốn tạo ra bản đồ tổng hợp với nhiều lớp thông
  18. tin hơn th́ phải dùng một cách phổ cập nhất: Trước hết hăy mở và tạo ra bản đồ tổng hợp ban đầu gồm 4 lớp thông tin đầu tiên, ghi nó lại thành một trang làm việc, sau đó vào thực đơn File và chọn chức năng Close All để đóng lại toàn bộ các lớp thông tin đã mở màn hình trở lại trạng thái ban đầu. Vào thực đơn File và chọn chức năng Open Workspace và mở tên của trang làm việc vừa ghi vào, sau đó mở tiếp các Table khác cần đưa thêm vào bản đồ tổng hợp, phần mềm MapInfo sẽ tự động gán các thông tin trong Table vừa mở và trang làm việc (lúc này chính là cửa sổ bản đồ tổng hợp) 3.12. xây dựng cửa sổ biểu đồ MapInfo cho phép tạo các biểu đồ từ cơ sở dữ liệu thuộc tính. Chúng có thể là dạng đồ thị, biểu đồ thanh biểu đồ mảnh và biểu đồ vùng. Để tạo ra một cửa sổ biểu đồ ta thực hiện các bước sau: - Vào thực đơn Windows, sau đó chọn New Graph Windows. Màn hình hiện ra hộp thoại tạo biểu đồ. - Chọn tên của Table, tên các trường dữ liệu (tối đa 4 trường) và trường ghi các nhăn cho các biểu đồ, muốn hiển thị tạo thành biểu đồ trong cửa sổ màn hình sau đó chọn OK. Thực hiện chức năng này trên màn hình máy tính sẽ hiện ra một cửa sổ biểu đồ cùng với dạng biểu đồ đã chọn và trên thanh thực đơn sẽ tự động thêm một thực đơn Popup Graph. Vào các chức năng của thực đơn này có thể thay đổi kiểu dạng biểu đồ, tiêu đề, ghi chú... trong cửa sổ biểu đồ. 3.13. hiển thị cửa sổ bảng biểu Khi cần xem hoặc nhận trực tiếp theo dạng bảng biểu nội dung các thông tin thuộc tính của một Table có thể dùng chức năng Browse để hiển thị các thông tin đó như sau: - Vào thực đơn Windows, sau đó chọn New Browser Windows. Khi đó màn hình hiện ra hộp thoại như sau: - Chọn tên của Table muốn hiển thị nội dung thuộc tính tạo thành bảng biểu trong cửa sổ MapInfo sau đó chọn OK. Khi đó màn hình sẽ hiện ra một bảng dữ liệu của lớp đã chọn. 3.14. thêm bản ghi vào bảng dữ liệu thuộc tính Chọn một Table và đặt nó vào chế độ biên tập được (Edittable). Nếu muốn thêm một bản ghi vào Table, vào thực đơn EditNew Row hoặc ấn phím CTRL + E. Nhập các thông tin cho bản ghi mới theo cấu trúc đã xác định cho Table.
  19. 3.15. ghép nối bảng dữ liệu thuộc tính Các Table muốn ghép nối với nhau phải có cùng một cấu trúc. Nếu chúng khác nhau th́ có thể thay đổi cấu trúc của một lớp theo cấu trúc của lớp kia. Vào thực đơn Table/Append Rows to Table. Hộp thoại hiện ra: Tại hộp thoại này, xác định các Table gốc ( to Table) và Table sẽ ghép vào đó (Append Table), sau đó chọn OK. 3.16. Cập nhật thông tin cho bảng dữ liệu thuộc tính Các giá trị của một trường dữ liệu trong Table có thể được cập nhật thay đổi theo giá trị của các trường khác trong Table hoặc nhân giá trị của một trường dữ liệu trong một Table khác. Để thực hiện được chức năng này vào Table/Update Column, màn hình hiện ra hộp thoại sau: Tại hộp thoại này phải chọn tên lớp cần thay đổi thông tin tại hộp Table to Update, xác định tên trường sẽ cập nhật dữ liệu tại hộp Column to Update, tên lớp chứa thông tin sẽ lấy để cập nhật. Xác định giá trị hoặc biểu thức xác định giá trị cho trường dữ liệu đã chọn. Có thể bấm nút Assist để hiện ra hộp xác định biểu thức, sau đó chọn OK. Ví dụ ta muốn xác định mật độ dân số là tỷ số của trường dân số chia cho trường diện tích trong cùng lớp xă (MDS = DS/DT). Bấm vào nút ASSIST để xác định biểu thức tính giá trị cho trường dữ liệu đã chọn. Khi đó màn hình hiện ra hộp xác định biểu thức và thành lập các biểu thức từ các trường dữ liệu đã có trong hệ thống. Bấm nút JOIN để thực hiện liên kết dữ liệu của hai lớp thông tin. Sự liên kết này có thể thực hiện theo hai phương pháp: liên kết địa lư và liên kết theo thuộc tính. Sự liên kết này sẽ được đề cập chi tiết tại các phần sau. Chương 4_4.1: Các thủ tục chung chồng xếp các lớp thông tin bản đồ [17.01.2008 16:18] Như trong phần trên đă đề cập sơ bộ đến vấn đề tạo bản đồ máy tính từ các lớp thông tin trong hệ thống. Có thể hiểu bản đồ máy tính là sự tập hợp logic của các lớp thông tin chồng xếp lên nhau. Các lớp thông tin đó như là những trang giấy trong và chứa đựng những thông tin thể hiện các yếu tố nội dung khác nhau của bản đồ và chúng được xếp chồng lớp nọ lên trên lớp kia một cách hợp lư và logic 4.1. các thủ tục chung chồng xếp các lớp thông tin bản đồ - Mở các lớp thông tin ( chọn File/Open Table)
  20. - Tạo cửa sổ bản đồ mới ( chọn Windows/New Map Windows) - Thêm các lớp thông tin đă có vào bản đồ hiện thời ( chọn MapLayer Cotrol) Hai thủ tục đầu chúng ta đă làm quen ở phần trên bây giờ về thủ tục thứ 3 – Hộp hội thoại điều khiển các lớp thông tin. Có thể truy cập hộp hội thoại điều khiển lớp thông tin bằng hai cách: từ thực đơn Map của hệ thống hoặc từ biểu tượng công cụ điều khiển lớp trong hộp công cụ chính. Trong hộp thoại này sẽ thể hiện ra toàn bộ các lớp thông tin trong bản đồ hiện thời và các tham số điều khiển lớp như sau: Để chọn một lớp thông tin nào đó, chỉ việc bấm chuột vào tên của lớp đó trong hộp hội thoại và khi đó tên lớp đó sẽ bật sáng. Sau khi chọn xong tên lớp có thể chọn các tham số điều khiển lớp như sau: -Tham số điều khiển ẩnhiện (Layer Visibility): Tham số này giúp điều khiển ẩn đi hoặc hiện lại các thông tin của một lớp khi cần. Chọn tên lớp thông tin và sau đó đánh dấu chọn trong ô biểu tượng Visible trong hộp hội thoại để hiện thông tin trên màn hnh bản đồ hoặc không chọn để ẩn thông tin trong lớp đó đi. ́ - Điều khiển biên tập (Editable): Chỉ có thể thay đổi và biên tập các thông tin trong một lớp nếu lớp đó đă được chọn đánh dấu và biên tập được. Giá trị ngầm định của tham số này là không biên tập được, do vậy khi thực hiện biên tập lần đầu các thông tin của mảnh bản đồ thì trước hết phảI chọn tên lớp và đặt nó ở chế độ biên tập được ở ô biểu tượng Editable trong hộp hội thoại nói trên. - Điều khiển chọn (Selectable): Trong MapInfo chỉ có thể thực hiện các thao tác xử lý, phân tích dữ liệu và biên tập đối tượng được trong các cửa sổ bản đồ khi đă chọn đối tượng đó. Nếu một lớp thông tin đă được đặt ở chế độ biên tập đươc th́ nó cũng tự động được đặt ở chế độ chọn được. Để đặt một lớp thông tin ở chế độ chọn được chỉ cần chọn tên của lớp đó và đánh dấu lựa chọn ở ô biểu tượng Selectable trong hộp hội thoại. - Điều khiển dán nhăn cho từng đối tượng của lớp thông tin (Labeling Object). Cho phép tự động gán nhăn thuộc tính cho từng đối tượng trong lớp thông tin. Để làm việc này chỉ cần đánh dấu vào ô trống của lớp cần gán nhăn. Khi quay trở lại cửa sổ bản đồ sẽ thấy chúng được gán nhăn một cách tự động. - Điều khiển cách thể hiện các lớp thông tin (Display). Có thể dùng chức năng này để lựa chọn các thuộc tính thể hiện khác nhau cho từng lớp thông tin khác nhau trên trang bản đồ. Ví dụ trang bản đồ có 4 lớp thông tin là đường giao thông, mạng lưới ao hồ, vùng lănh thổ của xã và đường địa giới hành chính. Thông thường có thể thể hiện bản đồ đó như sau: đường bộ màu đỏ; mạng lưới ao hồ màu lơ; vùng lănh thổ của xă
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2