intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Incoterms 2001

Chia sẻ: Bình Sơn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:39

197
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

International Commercial Terms Do ICC phát hành (International Chamber of Commerce), ban hành l n đ u tiên vào năm 1936, đầ ầ ã qua 6 lần điều chỉnh, ấn phẩm gần đây nhất của Incoterms được phát hành vào năm 2000. Là môt bộ quy tắc quốc tế giải thích những điều kiện thương mại thông dụng nhất trong ngoại thương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Incoterms 2001

  1. CHỦ ĐỀ 1: INCOTERMS 2000 PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG
  2. 1. INCOTERMS LÀ GÌ?  International Commercial Terms  Do ICC phát hành (International Chamber of Commerce), ban hành lần đầu tiên vào năm 1936, đã qua 6 lần điều chỉnh, ấn phẩm gần đây nhất của Incoterms được phát hành vào năm 2000.  Là môt bộ quy tắc quốc tế giải thích những điều kiện thương mại thông dụng nhất trong ngoại thương.
  3. 2. PHẠM VI ÁP DỤNG Chỉ giới hạn những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua bán hàng đối với việc giao hàng hoá được bán.
  4. 3.CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI TRONG INCOTERMS 2000
  5. 4. NỘI DUNG Nghĩa vụ của người bán Nghĩa vụ của người mua A1. Cung cấp hàng theo đúng HĐ B1. Trả tiền hàng A2. Giấy phép, cho phép, thủ tục B2. Giấy phép, cho phép, thủ tục. A3. HĐ vận tải và HĐ bảo hiểm B3. HĐ vận tải và HĐ bảo hiểm A4. Giao hàng B4. Nhận hàng A5. Chuyển rủi ro A5. Chuyển rủi ro A6. Phân chia phí tổn B6. Phân chia phí tổn A7. Thông báo cho người mua B7. Thông báo cho người bán. A8. Bằng chứng của việc giao hàng, B8. Bằng chứng của việc giao hàng, chứng từ vận tải hoặc thông điệp điện chứng từ vận tải hoặc thông điệp điện tử tương đương tử tương đương A9. Kiểm tra – bao bì, đóng gói – ký B9. Kiểm tra – bao bì, đóng gói - ký mã hiệu mã hiệu. A10. Nghĩa vụ khác B10. Nghĩa vụ khác
  6. 5. ĐẶC ĐIỂM CÁC NHÓM
  7. 6. PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI
  8. CHỦ ĐỀ 1: INCOTERMS 2000 PHẦN 2: NỘI DUNG GIẢI THÍCH CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI
  9. 1. EXW- EX WORKS (NAMED PLACE) Giao hàng tại xường (địa điểm quy định) Người bán giao hàng khi đặt hàng hoá dưới quyền định đoạt của người mua tại cơ sở của người bán tại địa điểm quy định (vd: xưởng, nhà máy, kho hàng…). Người bán có nghĩa vụ tối thiểu, người mua phải chịu mọi phí tổn và rủi ro từ khi nhận hàng tại cơ sở của người bán.
  10. 1. EXW- EX WORKS (NAMED PLACE) Hợp đồng vận tải: không ai có nghĩa vụ. Hợp đồng bảo hiểm: không ai có nghĩa vụ. Giao hàng: người bán đặt hàng dưới quyền định đoạt của người mua tại địa điểm và thời gian quy định, chưa bốc lên phương tiện vận tải tiếp nhận. Chuyển rủi ro và phân chia phí tổn: người mua sẽ gánh chịu sau người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng như quy định. Thủ tục, thuế, lệ phí TQ XK, NK: người mua.
  11. 2. FCA- FREE CARRIER (NAMED PLACE) Giao cho người chuyên chở (tại điểm quy định) Người bán sau khi làm xong các thủ tục TQXK giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định, tại địa điểm quy định. Lưu ý: nếu việc giao hàng diễn ra tại cơ sở của người bán thì người bán có nghĩa vụ bốc hàng. Nếu việc giao hàng diễn ra tại địa điểm khác, người bán không có trách nhiệm dỡ hàng.
  12. 2. FCA- FREE CARRIER (NAMED PLACE) Hợp đồng vận tải: người mua có nghĩa vụ. Hợp đồng bảo hiểm: không ai có nghĩa vụ. Giao hàng: Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định tại địa điểm và thời gian quy định. Chuyển rủi ro và phân chia phí tổn: người mua gánh chịu sau khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng như quy định. Thủ tục, thuế, lệ phí TQXK, NK: người bán (XK), người mua (NK).
  13. 3.FAS – FREE ALONGSIDE SHIP (PORT OF SHIPMENT) Giao dọc mạn tàu (cảng bốc hàng quy định) Người bán giao hàng khi hàng hoá đã được đặt dọc theo mạn tàu tại cảng bốc hàng quy định. Điều này có nghĩa rằng người mua phải chịu tất cả chi phí và rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối với hàng hoá kể từ thời điểm đó.
  14. 3. FAS – FREE ALONGSIDE SHIP (NAMED PORT OF SHIPMENT) Hợp đồng vận tải: người mua có nghĩa vụ. Hợp đồng bảo hiểm: không ai có nghĩa vụ. Giao hàng: người bán đặt hàng dọc theo mạn chiếc tàu mà người mua chỉ định tại điểm bốc hàng do người mua quy định tại cảng bốc hàng, theo tập quán thông thường của cảng trong thời gian quy định. Chuyển rủi ro và phân chia chi phí: người mua gánh chịu sau thời điểm người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng như quy định. Thủ tục, thuế, lệ phí TQXK, NK: người bán (XK), người mua (NK).
  15. 4. FOB- FREE ON BOARD (NAMED PORT OF SHIPMENT) Giao hàng lên tàu (cảng bốc hàng quy định) Người bán giao hàng khi hàng đã qua lan can tàu tại cảng bốc quy định. Điều này có nghĩa là người mua phải chịu tất cả chi phí và rủi ro về mất nát hoặc hư hại đối với hàng hóa kể từ sau điểm ranh giới đó.
  16. 4. FOB – FREE ON BOARD (NAMED PORT OF SHIPMENT) Hợp đồng vận tải: người mua có nghĩa vụ. Hợp đồng bảo hiểm: không ai có nghĩa vụ. Giao hàng: người bán phải giao hàng lên chiếc tàu do người mua chỉ định tại cảng bốc quy định, theo tập quán thông thường của cảng trong thời gian quy định. Chuyển rủi ro và phân chia chi phí: người mua gánh chịu sau thời điểm người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng như quy định. Thủ tục, thuế, lệ phí TQXK, NK: người bán (XK), người mua (NK).
  17. 5. CFR – COST AND FREIGHT (NAMED PORT OF DESTINATION) Tiền hàng và cước phí (cảng đến quy định) Người bán giao hàng khi hàng đã qua lan can tàu tại cảng bốc quy định. Người bán phải trả các phí tổn và cước vận tải cần thiết để đưa hàng tới cảng đến quy định nhưng rủi ro về mất mát và hư hại đối với hàng hoá cũng như mọi chi phí phát sinh thêm sau thời điểm giao hàng thì người mua gánh chịu.
  18. 5. CFR – COST AND FREIGHT (NAMED PORT OF DESTINATION) Hợp đồng vận tải: người bán có nghĩa vụ. Hợp đồng bảo hiểm: không ai có nghĩa vụ. Giao hàng: người bán phải giao hàng lên tàu tại cảng gửi hàng trong thời hạn quy định. Chuyển rủi ro và phân chia chi phí: người mua gánh chịu sau thời điểm người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng như quy định. Thủ tục, thuế, lệ phí TQXK, NK: người bán (XK), người mua (NK).
  19. 6. CIF – COST, INSURANCE AND FREIGHT (NAMED PORT OF DESTINATION) Tiền hàng, bảo hiểm và cước (cảng đến quy định) Người bán giao hàng khi hàng đã qua lan can tàu tại cảng bốc quy định. Người bán phải trả các phí tổn và cước vận tải cần thiết để đưa hàng tới cảng đến quy định nhưng rủi ro về mất mát và hư hại đối với hàng hoá cũng như mọi chi phí phát sinh thêm sau thời điểm giao hàng thì người mua gánh chịu. Ngoài ra, người bán phải mua bảo hiểm .
  20. 6. CIF – COST, INSURANCE AND FREIGHT (NAMED PORT OF DESTINATION) Hợp đồng vận tải: người bán có nghĩa vụ. Hợp đồng bảo hiểm: người bán có nghĩa vụ. Giao hàng: người bán phải giao hàng lên tàu tại cảng gửi hàng trong thời hạn quy định. Chuyển rủi ro và phân chia chi phí: người mua gánh chịu sau thời điểm người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng như quy định. Thủ tục, thuế, lệ phí TQXK, NK: người bán (XK), người mua (NK).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2