intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

JAVA for dummies - nhập môn JAVA (Part 4)

Chia sẻ: Abcdef_45 Abcdef_45 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

88
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 10 - Làm việc với List * Với List đơn chọn Để biết được phần tử nào đã được chọn, ta dùng 2 phương thức int getSelectedIndex() và String getSelectedItem() int getSelectedIndex() sẽ trả về số thứ tự của phần tử đã được chọn, nếu không có phần tử nào thì trả về -1 String getSelectedItem() sẽ trả về label của phần tử đã được chọn, nếu không có phần tử nào thì trả về "" final List l=new List(); l.add("Pascal"); l.add("C\\C++"); l.add("VB"); l.add("Java"); frame.add(l); l.addItemListener(new ItemListener() { public void itemStateChanged(ItemEvent e) { System.out.println(l.getSelectedIndex()+" "+l.getSelectedItem());...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: JAVA for dummies - nhập môn JAVA (Part 4)

  1. JAVA for dummies - nhập môn JAVA (Phần 4) Bài 10 - Làm việc với List * Với List đơn chọn Để biết được phần tử nào đã được chọn, ta dùng 2 phương thức int getSelectedIndex() và String getSelectedItem() int getSelectedIndex() sẽ trả về số thứ tự của phần tử đã được chọn, nếu không có phần tử nào thì trả về -1 String getSelectedItem() sẽ trả về label của phần tử đã được chọn, nếu không có phần tử nào thì trả về "" final List l=new List(); l.add("Pascal"); l.add("C\\C++"); l.add("VB"); l.add("Java"); frame.add(l); l.addItemListener(new ItemListener() { public void itemStateChanged(ItemEvent e) { System.out.println(l.getSelectedIndex()+" "+l.getSelectedItem());
  2. } }); * Với List đa chọn Để biết được những phần tử nào đã được chọn, ta dùng 2 phương thức int[] getSelectedIndexs() và String[] getSelectedItems() int[] getSelectedIndexs() là m ột mảng sẽ trả về những số thứ tự của các phần tử đã được chọn, nếu không có phần tử nào thì trả về -1 String[] getSelectedItems() là m ột mảng sẽ trả về những label của các phần tử đã được chọn, nếu không có phần tử nào thì trả về "" final List l=new List(3,true); l.add("Pascal"); l.add("C\\C++"); l.add("VB"); l.add("Java"); frame.add(l); l.addItemListener(new ItemListener() { public void itemStateChanged(ItemEvent e) { int[] a=l.getSelectedIndexs();
  3. String[] b=l.getSelectedItems(); for(int i=0;i
  4. TextArea(int row,int column) với row và column là số hàng và cột trên TextField TextField(String s,int row,int column) là đầy đủ nhất kết hợp 2 phương thức khởi tạo trên * Các phương thức của TextField và TextArea Đưa nội dung văn bản vào bằng void setText(String txt) Lấy nội dung văn bản ra bằng String getText() Lấy nội dung văn bản đang được đánh dấu (bôi đen) ra bằng String getSelectedText() Để người dùng không thể thay đổi nội dung bằng void setEditable(false) (mặc định là true) Đặc biệt là TextField có một phương thức mà TextArea không có, đó là void setEchoChar(char c). Ví dụ setEchoChar('*') thì phương thức này sẽ khiến cho tất cả kí tự nhập vào TextField đều chỉ hiển thị là kí tự '*' (rất hữu dụng khi nhập password) * Phương thức dùng chung với TextField Giả sử nếu bạn muốn làm ra một chương trình bảng tính, dữ liệu nhập vào TextField, bây giờ muốn chuyển dữ liệu ấy ra số thực để tính toán s=textField.getText(); value1=Float.parseFloat(s);
  5. Tương tự với Byte.parseByte,Integer.parseInt,Double.parseDouble,... Bài 12 - Scrollbar (thanh trượt) Scrollbar được cập nhật theo 3 tình huống unit,block và absolute - Khi người dùng click chuột vào mũi tên ở 2 đầu Scrollbar thì unit nảy sinh, thanh trượt sẽ tự động trừ đi hay cộng thêm vị trí của con trượt 1 đơn vị (ta có thể thay đổi giá trị này, mặc định là 1) - Khi người dùng click chuột vào khoảng giữa thanh trượt và vị trí hiện hành thì block nảy sinh, con trượt sẽ dịch chuyển một khoảng là block - Khi người dùng nắm vào vị trí hiện tại của con tr ượt và lôi (drag) nó t ừ vị trí này sang vị trí khác, absolute nảy sinh * Khởi tạo thanh trượt Scrollbar() là đơn giản nhất, mặc định là thanh trượt đứng Scrollbar(int orientation) v ới orientation l à Scrollbar.HORIZONTAL (ngang) hay Scrollbar.VERTICAL (đứng) Scrollbar(int orientation,int position,int block,int min,int max) là đ ầy đủ nhất, ví dụ Scrollbar(Scrollbar.HORIZONTAL,50,15,0,100) tức l à thanh trượt ngang, phạm vi từ 0 đến 100, vị trí ban đầu của con tr ượt là 50 (giữa thanh) khi tình thuống block xảy ra thì con trượt di chuyển 15 * Các phương thức của thanh trượt
  6. Để thay đổi giá trị unit (mặc định là 1) ta dùng setUnitIncrement(int unit) với unit mới Để thay đổi giá trị block ta d ùng setBlockIncrement(int block) v ới block mới Để biết vị trí hiện hành của con trượt ta dùng int getValue() * Viết bộ nghe và hành động cho thanh trượt Để xử lí tình huống của Scrollbar khi nó thay đổi trạng thái, ta phải cho nó implements giao di ện AdjustmentListener, và bên trong nó có phương th ức adjustmentValueChanged(AdjustmentEvent e). Còn để Scrollbar thực hiện những hành động của lớp ấy thì ta phải dùng phương thức addAdjustmentListener. Tuy vậy, một thanh trượt thì mỗi khi tác động đến nó, nó phải "cuộn" một cái gì đấy. Muốn AdjustmentListener đáp ứng mỗi khi ta "cuộn" thì cần AdjustmentEvent e biết được vị trí con trượt đang ở đâu, ta dùng e.getValue(). Ví dụ sau là thanh trượt và TextField import javax.swing.JFrame; import java.awt.*; import java.awt.event.*; class Core { public static void main(String args[])
  7. { JFrame frame = new JFrame("My frame"); Panel p=new Panel(); frame.add(p); Scrollbar s=new Scrollbar(Scrollbar.HORIZONTAL,0,10,0,100); p.add(s); final TextField t=new TextField(100); t.setEditable(false); p.add(t); s.addAdjustmentListener(new AdjustmentListener() { public void adjustmentValueChanged(AdjustmentEvent e) { int currentPos=e.getValue(); String text=""; for(int i=0;i
  8. frame.pack(); frame.setVisible(true); } } Bây giờ thì mỗi lần bạn kéo con trượt thì kí tự '*' lạy thay đổi trong TextField t. Bài 13 - Các đối tượng khung chứa (container) và bộ quản lí trình bày (layout manager) Khung chứa nói nôm na là những cái khung tranh bạn cần để dán những nét vẽ (đối tượng đồ họa) của bạn lên đó. Và để sắp xếp các đối t ượng này trên khung chứa thì ca cần tới bộ quản lí trình bày. - Khung chứa mà bạn đã quen thuộc là Frame. Nó giống như cửa sổ của Windows và chứa toàn bộ ứng dụng của bạn - Một khung chứa khác m à bạn đã biết qua là Panel. Nó gi ống như một cái bảng hiển thi đầy đủ các thành phần GUI mà bạn muốn tống lên Frame - Những cái còn lại sẽ học sau. Tất cả các lớp Frame,Panel,... đều l à con của lớp Container * Các phương thức của Container (các ph ương thức chung của các đối tượng khung chứa) Component add(Component c) đưa một đối tượng c vào khung chứa. Ví dụ
  9. frame.add(panel); void remove(Component c) đưa m ột đối tượng c ra khỏi khung chứa. Ví dụ frame.remove(panel); Bài 14 - Nhắc lại về JFrame Phần 1 đã nói về JFrame, bây giờ chỉ nhắc lại import javax.swing.JFrame; import java.awt.*; import java.awt.event.*; class Core { public static void main(String args[]) { //frame khong phu thuoc do phan giai man hinh Toolkit kit = T oolkit.getDefaultToolkit(); Dimension screenSize = kit.getScreenSize(); int screenWidth = screenSize.width; int screenHeight = screenSize.height; int frameWidth = 200; int frameHeight = 60;
  10. JFrame frame = new JFrame("My frame"); frame.setLayout(null); frame.setLocation((screenWidth-frameWidth)/2,(screenHeight- frameHeight)/2); frame.setSize(frameWidth,frameHeight); frame.setResizable(false); frame.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); //tao Button Exit cai dat phuong thuc hanh dong qua class rieng Button b1 = new Button("Exit"); b1.setBounds(0,0,100,25); frame.add(b1); EventQuit eventQuit=new EventQuit(); b1.addActionListener(eventQuit); //tao Button About cai dat phuong thuc hanh dong truc tiep final Button b2 = new Button("About"); b2.setBounds(100,0,100,25); frame.add(b2); b2.addActionListener(new ActionListener()
  11. { public void actionPerformed(ActionEvent e) { if(e.getSource()==b2) System.out.println("Made in Vietnam"); } }); frame.setVisible(true); } } class EventQuit implements ActionListener { public void actionPerformed(ActionEvent e) { System.exit(0); } } Bài trên đã dùng lại các kiến thức đã học trước đây: setLayout(null) và setBounds, đặt ứng dụng giữa màn hình và không phụ thuộc phân giải m àn hình nhờ dùng Toolkit, 2 cách cài đ ặt phương thức hành động qua class riêng
  12. và cài đặt trực tiếp. Bài 15 - Tạo và add hàng loạt button Bạn hãy cứ tưởng tượng nếu bạn phải add khoảng 30 button v ào Frame của mình, bạn phải viết khoảng 30 câu lệnh khởi tạo, add rấ t là mệt. Hãy để máy tự động làm cho bạn, chỉ với vài vòng lặp. Bạn cần dùng một bảng String để l ưu những label của button và một mảng Button để l ưu chính những button. Đồng thời cũng dựa vào mảng Button đấy để cài đặt phương thức hành động import javax.swing.JFrame; import java.awt.*; import java.awt.event.*; class Core extends JFrame implements ActionListener { Panel p=new Panel(); final String[] a={"File","Edit","View","Insert","Format","Table","Windows","Help"}; final Button[] b= new Button[a.length]; public Core(String title) { setTitle(title);
  13. setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); add(p); setSize(500,60); for(int i=0;i
  14. } } Sở dĩ trong bài này ta dùng khởi tạo của Core l à để sử dụng addActionListener(this); Bài 16 - MenuBar,Menu và MenuItem * MenuBar và Menu Để thấy được các Menu như File, Edit, Help như trên m ột cửa sổ Windows thông thường thì tất cả các đối t ượng Menu ấy phải được add vào một MenuBar. Để Menubar có thể xúât hiện trong JFrame thì ta dùng phương thức setMenuBar(menuBar). Chương trình sau minh họa một ứng dụng như vậy import javax.swing.JFrame; import java.awt.*; class Core { public static void main(String args[]) { JFrame f = new JFrame("My frame"); f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE);
  15. MenuBar menuBar=new MenuBar(); f.setMenuBar(menuBar); Menu file=new Menu("File"); menuBar.add(file); Menu edit=new Menu("Edit"); menuBar.add(edit); Menu help=new Menu("Help"); menuBar.setHelpMenu(help); //phan code duoi them vao day f.setSize(200,60); f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); f.setVisible(true); } } * Menu và MenuItem Còn để New, Open, Save hiện ra trong menu File thì các MenuItem ấy phải được add vào menu File. Ta thêm vào như sau MenuItem newItem=new MenuItem("New"); file.add(newItem); MenuItem openItem=new MenuItem("Open");
  16. file.add(openItem); MenuItem saveItem=new MenuItem("Save"); file.add(saveItem); saveItem.setEnable(false); //phan code duoi them vao day file.addSeparator(); //phuong thuc nay dua mot hang phan cach vao menu File MenuItem exitItem=new MenuItem("Exit"); file.add(exitItem); Để cho một MenuItem không thể chọn được, ta dùng phương thức setEnable(false) (mặc định là true) ví dụ như trên saveItem.setEnable(false); Điều này đặc biệt hữu ích với ứng dụng văn bản ch ưa có chữ nào thì không nên cho người dùng chọn MenuItem saveItem * Menu và submenu Để tạo một MenuItem chứa một Menu khác (submenu), ta chỉ việc tạo Menu đó rồi add vào menu item kia là xong. Ta thêm vào như sau Menu print=new Menu("Setup Print"); file.add(print); MenuItem previewItem=new MenuItem("Preview"); print.add(previewItem); MenuItem printItem=new MenuItem("Print");
  17. print.add(printItem); //phan code duoi them vao day * CheckboxMenuItem Bạn cũng có thể tạo một mục chọn có khả năng đánh dấu bằng cách sử dụng lớp CheckboxMenuItem CheckboxMenuItem autosave=new CheckboxMenuItem("Auto Save"); file.add(autosave); Ngoài ra còn m ột phương thức khởi tạo khác là CheckboxMenuItem autosave=new CheckboxMenuItem("Auto Save",true); M ặc định là false (chưa chọn) Bài 17 - Khởi tạo và cài đặt phương thức hành động hàng loạt Bạn hãy cứ tưởng tượng nếu bạn phải làm một ứng dụng giống như Microsoft Word (chỉ mới nói Word thôi chứ ch ưa dám đụng tới Photoshop, Corel gì cả) với một lô Menu và mỗi Menu có hơn chục cái MenuItem. Vậy thì bạn phải khởi tạo, phải add rất là mệt. Hãy để máy tự động làm cho bạn, chỉ với vài vòng lặp. Bạn cần dùng một bảng String để l ưu những label của menu và một mảng Menu để l ưu chính những menu. import javax.swing.JFrame; import java.awt.*;
  18. import java.awt.event.*; class Core { public static void main(String args[]) { JFrame f = new JFrame("My frame"); f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); MenuBar menuBar=new MenuBar(); f.setMenuBar(menuBar); final String[] menuLabel={"File","Edit","View","Insert","Format","Table","Windows","Hel p"}; final Menu[] menu=new Menu[menuLabel.length]; for(int i=0;i
  19. MenuItem[fileMenuItemLabel.length]; for(int i=0;i
  20. import javax.swing.JFrame; import java.awt.*; class Core { public static void main(String args[]) { JFrame f = new JFrame("My frame"); f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); ScrollPane s=new ScrollPane(); TextArea t=new TextArea(); s.add(t); f.add(s); f.setSize(200,120); f.setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE); f.setVisible(true); } } Bài 19 - LookAndFeel (cảm quan giao diện) LookAndFeel (vi ết tắt là LaF gọi là cảm quan giao diện cho ứng dụng. Sử dụng rất đơn giản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2