intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết cấu khung nhà công nghiệp

Chia sẻ: Nguyễn Hồng Lâm | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:30

348
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tất cả các thành phần kết cấu chinhd và thứ yếu đều được cắt, đột lỗ, khoan lỗ, hàn và tạo thành hình trước trong nhà máy trước khi được chuyển đến công trường. Chất lượng của các thành phần nhà luôn luôn được bảo đảm vì được sản xuất hoàn toàn tại nhà máy theo tiêu chuẩn và được kiểm tra nghiêm ngặt. Tại công trường, các thành phần tiền chế tại nhà máy sẽ được liên kết với nhau bằng các bulông. Việc tiết kiệm vật liệu tại các vùng ít chịu lực của các cấu kiện khung chính đã giúp Nhà...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết cấu khung nhà công nghiệp

  1. hà thép tiền chế Đăng ngày: 19:27 25-05-2009 Thư mục: KẾT CẤU THÉP KHUNG NHÀ CÔNG NGHIỆP Nhà thép tiền chế là nhà thép được làm sẵn theo yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật Nhà thép tiền chế điển hình gồm 3 thành phần sau: • Các khung chính (cột và kèo) là các cấu kiện tổ hợp tiết diện “I”, có bề cao tiết diện không đổi hoặc vát. • Thành phần kết cấu thứ yếu (xà gồ, thanh chống đỉnh tường và dầm tường) là các thanh thép nhẹ tạo hình nguội chữ “Z” và chữ “C” hoặc các dầm bụng rỗng • Tấm thép tạo hình bằng cán (tấm mái và tường) Tất cả các thành phần kết cấu chinhd và thứ yếu đều được cắt, đột l ỗ, khoan l ỗ, hàn và t ạo thành hình tr ước trong nhà máy trước khi được chuyển đến công trường. Chất lượng của các thành phần nhà luôn luôn đ ược b ảo đ ảm vì được sản xuất hoàn toàn tại nhà máy theo tiêu chuẩn và được kiểm tra nghiêm ngặt. Tại công trường, các thành phần tiền chế tại nhà máy sẽ được liên kết với nhau bằng các bulông. Việc tiết kiệm vật liệu tại các vùng ít chịu lực của các cấu kiện khung chính đã giúp Nhà thép ti ền chế kinh t ế hơn so với nhà thép thường đặc biệt là các nhà thấp tầng với độ rộng dưới 60m và chi ều cao mép mái d ưới 30m. Hơn n ữa, hệ thống Nhà thép tiền chế chỉ sử dụng các mối liên kết đã được thiết kế sẵn và các nguyên vật li ệu đã đ ược xác định trước để thiết kế và sản xuất các kết cấu nhà. Vì vậy, nó làm gi ảm đáng kể thời gian thi ết k ế, s ản xu ất và l ắp dựng. Nhà thép tiền chế có thể được lắp cùng với các phụ kiện kết cấu khác nhau như sàn lửng, dầm c ầu tr ục sàn ph ẳng trên mái, đường đi trên cao và các phụ kiện khác như mái đua, diềm mái và vách ngăn. Nhà thép cachs nước tốt bằng cách sử dụng hệ thống mái mối đứng, các thành phần thoát nước và diềm mái. Đây là một hệ thống nhà cực kỳ linh hoạt, cho pháp trang bị bên trong để đáp ứng mọi công năng và trang trí bên ngoài để thỏa mãn thiết kế kiên trúc đẹp. Chính lý do này khiến nhà thép tiền chế là loại nhà lý tưởng để sử dụng làm nhà xưởng, nhà kho, nhà trưng bày, siêu thị…. Cấu kiện nhà cơ bản Những thông số cơ bản để xác định một nhà thép tiền chế là: Chiều rộng nhà: Không phụ thuộc vào hệ thống khung chính, chiều rộng nhà được tính bằng kho ảng cách từ thanh ch ống mép mái của tường bên cho tới mặt ngoài thanh chống mép mái của tường bên đối diện. Chiều rộng nhà không bao gồm chiều rộng của nhà chái hoặc phần mái được mở rộng. Chiều dài nhà: Khoảng cách giữa cánh ngoài của cột hồi đến cánh ngoài cột hồi phía đ ối đ ược coi là chi ều dài nhà. Chi ều dài nhà bao gồm nhiều bước gian.
  2. Chiều cao nhà: Chiều cao nhà là là chiều cao mép mái, tức là từ tấm để cột khung chính đ ến đi ểm đ ỉnh phía ngoài c ủa thanh ch ống mép mái. Chiều cao mép mái có thể tới 30m. Khi cột được chôn thấp ho ặc nâng cao so v ới n ền nhà hoàn thi ện thì chiều cao mép mái là khoảng cách từ mức nền hoàn thiện đến đỉnh của thanh chống mép mái. Độ dốc mái (x/10): Độ dốc mái là góc của mái so với đường nằm ngang. Độ dốc mái thông dụng nhất là 0.5/10 và 1/10. Có th ể làm đ ộ dốc mái bất kỳ. Bước gian ở biên: Là khoảng cách từ phía ngoài của cánh ngoài cột hồi tới đường tim của cột khung đ ầu tiên Bước gian trong: Là khoảng cách giữa các đường tim của hai cột khung chính kề nhau. Bước gian thông dụng nhất là 6m, 7,5m và 9m. Có thể có bước gian tới 15m. Tải trọng thiết kế: Trừ khi có quy định khác, nhà tiền chế Zamil Steel được thiết kế với các tải trọng t ối thi ểu sau: Hoạt tải trên mái: 0.57kN/m2 Tốc độ gió thiết kế: 110km/h Thiết kế đối với tải trọng tuyết, động đất và tải trọng phụ thêm hay các điều kiện khí hậu đ ịa phương khác (n ếu cần) phải được nêu rõ vào lúc báo giá. Tải trọng phù hợp theo các qui phạm và tiêu chuẩn Hoa Kỳ mới nhất áp dụng cho nhà ti ền chế, trừ khi có qui đ ịnh khác vào lúc báo giá. Khung tiêu chuẩn Những nhà thép tiền chế của Zamil Steel được thiết kế để thoả mãn một cách chính xác yêu cầu của khách hàng. Hệ thống khung cơ bản nhất được miêu tả bên dưới. Thực tế, chúng tôi có thể chế tạo bất kỳ lo ại khung hình h ọc nào. Hãy liên hệ với đại diện của Zamil Steel để cung cấp những yêu cầu riêng biệt của bạn. • Khung một nhịp thông (CS) • Khung một mái dốc (SS) • Khung nhiều nhịp “1” (MS-1) • Khung nhiều nhịp “2” (MS-2) • Khung nhiều nhịp “3” (MS-3) • Khung nhiều mái dốc (MG) • Hệ mái riêng (RS) • Gian chái (LT) Những hình dạng khung như trên là những loại khung thường được sử dụng. Tại Zamil Steel, chúng tôi có th ể s ản xuất những loại khung không tiêu chuẩn khác, với bất kỳ hình dạng nào theo yêu cầu. Khung một nhịp thông (CS) Nhà thép không có cột chống bên trong - độ rộng thực tế tối đa = 90 m
  3. Khung một mái dốc (SS) Nhà thép không có cột chống bên trong - độ rộng thực tế tối đa = 50 m Khung nhiều nhịp “1” (MS-1) Nhà khung với một cột chống bên trong - độ rộng thực tế tối đa mỗi mô đun = 70 m Khung nhiều nhịp “2” (MS-2) Nhà khung với hai cột chống bên trong - độ rộng thực tế tối đa mỗi mô đun = 70 m Khung nhiều nhịp “3” (MS-3) Nhà khung với ba cột chống bên trong - độ rộng thực tế tối đa mỗi mô đun = 70 m Khung nhiều mái dốc (MG) độ rộng thực tế tối đa mô đun = 80 m
  4. Hệ mái riêng (RS) Độ rộng thực tế tối đa = 30 m Gian chái (LT) Độ rộng thực tế tối đa = 24 m Kết cấu thứ yếu Xà gồ, dầm tường, thanh chống mép Kết cấu thứ yếu mái là những cấu kiện thứ yếu dùng để đỡ những tấm tường và tấm mái. Xà • Thanh hình "Z" gồ được sử dụng trên mái, dầm tường • Thanh hình “C” được sử dụng trên tường và thanh • Thanh chống mép mái chống mép mái được sử dụng tại điểm • Cấu kiện thứ yếu giao nhau giữa tường và mái. Xà gồ, dầm tường và thanh chống mép mái có 2 loại bề mặt tiêu chuẩn và với sáu độ dày tiêu chuẩn như trong bảng dưới đây: cxccc Những cấu kiện thứ yếu có hai chức năng chính: chúng làm việc như những cột chống chịu một phần tải chiều dọc trong nhà thép như tải gió và tải động đất, và chúng tạo ra hệ giằng phương ngang cho những cánh chịu nén của các cấu kiện khung chính và do đó nâng cao khả năng chịu lực của khung. Vật liệu tiêu chuẩn BĐặcặt kỹ thuật ề m tính (tươngĐứng với) có (mm) ộ dày sẵn Xà gồ/ Dầm Cột chống mái Thanh hình "Z" C-Sections ASTM A607 1.5, 1.75, 2.0, Lớp sơn lót chống rỉ màu đỏ 2.0, 2.5, 3.0 2.0, 2.5 Cấp 50 2.25, 2.5, 3.0 ASTM A653 1.5, 1.75, 2.0, Mạ kẽm 2.0, 2.5 2.0, 2.5 Cấp SS50, Loại I 2.25, 2.5 Tấm mái và tấm tường
  5. Tấ m mái Zamil Steel đưa ra nhiều loại tiết diện Nguồn duy nhất kim loại gốc, kim loại nền và chất phủ cho các tấm mái. Những tấm 1 lớp Zamil Steel là nguồn duy nhất cho một hệ được sử dụng làm tấm mái và tấm thống nhà thép hoàn chỉnh. tường, mái bên trong và tấm lót tường, vách ngăn hoặc tấm mặt dưới trần … Tấm mái và tấm tưòng của chúng tôi là một phần quan trọng trong dây chuyền sản phẩm. Khi có yêu cầu về tài liệu giới thiệu bảng màu và chi tiết kỹ thuật của tấm tôn, vui lòng gửi thư đến địa chỉ marketing@zamilsteel.com.vn và ghi rõ địa chỉ của bạn trong thư. cxcc Tấm tường và tấm lót (Loại "S") Đây là tấm mái tiêu chuẩn cho những Nguồn duy nhất bức tường bên ngoài, tấm lót bên trong, vách ngăn bên trong và mặt trần. Zamil Steel- nguồn duy nhất cho một hệ thống nhà thé chỉnh. Hiện có các tấm panen thép với độ dày danh định là 0.5mm và ở tất cả các Tấm mái và tấm tường của chúng tôi là một phần tro màu tiêu chuẩn. chuyền sản phẩm quan trọng. Tấm nhôm hiện chỉ có ở độ dày 0.5mm Bảng màu và mẫu panen có sẵn trong định dạng file PD và chỉ có loại trơn và màu trắng mờ; xuống bây giờ để bạn có được thông tin sẵn có về màu chỉ sử dụng cho những tấm đệm bên độ dày tấm thép tiêu chuẩn. trong. cxcc Application - Exterior walls soffits, interior liners and partitions Thickness - Pre-galvanized steel : 0.5 mm (nominal) Aluminum : 0.5 mm Colors - XRW available in all standard colors Các chi tiết liên quan đến tấm panel Máng hiên, ống thoát nước, mái cong, tấm chắn nước đều được sản xuất với cùng một loại vật li ệu (kim lo ại nền, đ ộ dày, lớp phủ nền, màu sắc và lớp sơn hoàn thiện) cũng như tấm tường của nhà thép. Tấm ốp nóc và các chi tiết liên quan đến panen mái được sản xuất với cùng một loại vật liệu như panen mái.
  6. Tấm sàn lửng (Loại "K") Panen kiểu chữ “K” của Zamil Steel: là Nguồn duy nhất loại panen sàn tiêu chuẩn dùng trong hệ thống gác lửng và sàn. Zamil Steel là nguồn duy nhất cho một hệ thống nhà thép hoàn chỉnh. Mặc dù có độ bền rất cao, loại panen này cũng chỉ được dùng làm cốt pha Tấm mái và tấm tưòng của chúng tôi là một cho sàn bê tông của gác lửng mà phần quan trọng trong dây chuyền sản không thay cho cốt thép của tấm bê phẩm. tông gác lửng. Bảng màu và mẫu panen có sẵn với file Tấm panen loại “K” này chỉ có sẵn với PDF. loại (không sơn) 0.7 mm thép mạ phù Tải xuống bây giờ để bạn có được thông tin hợp với tiêu chuẩn ASTM A653M SS sẵn có về màu sắc và độ dày tấm thép tiêu Mức 550: mạ Z0. chuẩn. xcc Ứng dụng - Sàn tầng lửng Độ dày - Thép mạ: 0.7 mm Màu sắc - Không sơn Tên thuật ngữ Accessory - Phụ kiện nhà Một sản phẩm xây dựng phụ, như cửa, cửa sổ, tấm lấy ánh sáng mái, quạt gió, ..vv. Anchor Bolt Plan - Bản vẽ mặt bằng bulông neo Bản vẽ mặt bằng móng nhà cho biết mọi kích thước và tiết di ện cần đ ể b ố trí chính xác bulông neo, k ể cả phần lộ ra bên trên bêtông, phần chôn sâu yêu cầu. Cũng cho bi ết ph ản l ực c ột (đ ộ l ớn và ph ương) và kích thước bản đế. Minh hoạ:
  7. Anchor Bolts - Bulông neo Bulông dùng để neo cấu kiện vào sàn bêtông , móng, hoặc gối đỡ khác. Th ường dùng để ch ỉ các bulông ở chân cột và chân trụ đứng của cửa. Minh hoạ: Angle - Approval Drawings - Assembly - Bộ ghép: Hai hay nhiều bộ phận bắt bulông với nhau Astragal - Gioăng cửa Một tấm uốn được gắn vào một cánh cửa bản lề hoặc cửa đẩy để ngăn bụi và ánh sáng xâm nh ập. Auxiliary Loads - Tải trọng phụ thêm Tên thuật ngữ
  8. Back-up Plates - Bản thêm Bản phụ thêm trong liên kết để bulông đủ chỗ xiết, để t ạo dung sai l ắp d ựng, hoặc đ ể tăng c ường đ ộ. Base Angle - Thép góc đế Thanh thép góc dài liên tục gắn vào bản bêtông hay dầm bậc đ ể gi ữ các t ấm t ường. Minh hoạ: Base Plate - Bản đế Bản gối của cột thay dầm để đặt lên mặt đỡ. Minh hoạ: Bay - Gian Không gian giữa các đường trục của các cấu kiện chịu lực chính theo ph ương dọc nhà. Còn g ọi là b ước khung.
  9. Bead Mastic - Matit cuộn Chất bít dưới dạng cuộn, dùng để bít khe nối giữa các t ấm mái. Beam - Dầm Cấu kiện nằm ngang chủ yếu chịu mômen uốn. Bill of Materials - Bản thống kê vật liệu Bản liệt kê các bộ phận, dùng để chế tạo, vận chuyển, tiếp nhận và thanh toán. Bird Screen - Lưới chắn chim Lưới thép dùng để ngăn chim không bay vào nhà qua các l ỗ quạt gió và lá ch ớp. Blind Rivet - Đinh tán nhỏ Một thanh chốt nhỏ có mũ và có thân dãn nở được , dùng để liên kết các thanh thép nh ỏ. Đ ặc bi ệt dùng để bắt các nẹp, máng, v.v. Còn gọi là Đinh tán nhỏ (Pop Rivet). Brace Grip - Khuyên cáp giằng Tao thép mạ được cuốn thành hình dây tóc xoắn để vặn xoắn vào đầu tao cáp làm gi ằng.
  10. Brace Rods/Cables - Thanh giằng / dây cáp giằng Thanh thép tròn và dây cáp đặt theo đường chéo trên mái và t ường đ ể truyền t ải tr ọng gió xu ống móng và để ổn định cho nhà. Braced Bay - Gian có giằng Gian có bố trí giằng. Bracket - Công xôn Kết cấu đỡ nhô ra khỏi tường hay cột để liên kết một cấu kiện khác. Ví d ụ : công xôn đ ỡ d ầm c ầu tr ục. Bridge Crane - Cầu trục Máy trục di động trên cao, chạy trên ray và dầm cầu trục. Builder - Nhà thầu xây dựng Nhà thầu chính hoặc phụ chịu trách nhiệm cung cấp và lắp dựng nhà tiền ch ế. Building Codes - Quy chuẩn xây dựng Luật lệ thiết lập bởi một cơ quan có thẩm quyền, quy định nh ững yêu c ầu t ối thi ểu cho các m ục đích c ấp phép, an toàn và công năng như luật lệ phòng cháy, không gian và khoảng cách. Quy chu ẩn xây d ựng
  11. thường có các quy chuẩn thiết kế được công nhận. Ví dụ: UBC - Quy chuẩn xây d ựng thống nh ất là m ột Quy chuẩn xây dựng. Building Width - Bề rộng nhà Bề rộng theo phương ngang của nhà đo từ mép ngoài đến mép ngoài của các đ ường chuẩn thép t ường biên. Minh họa: Built-up Section - Tiết diện tổ hợp, Thanh tổ hợp Cấu kiện thông thường có tiết diện chữ H, do nhiều bản thép riêng rẽ hàn v ới nhau. Minh họa: Butt Plate - Bản mặt bích Bản tại đầu mút một cấu kiện , để tì vào một bản t ương tự của m ột cấu kiện khác, để t ạo nên liên k ết. Dùng cho liên kết chịu mômen. Còn gọi là Bản đỉnh (Cap plate). By-pass Girt - Dầm tường chạy suốt Dầm tường chạy liên tục dọc mép ngoài của các cột.
  12. By-pass Mounted - Lắp phía ngoài C Section - Thép chữ C, Thép máng Cấu kiện được tạo nguội từ cuộn thép thành hình chữ C. Minh hoạ: Cable Catch Assembly - Bộ móc khoá cáp Tay quay dùng để đóng mở quạt gió trên nóc nhà. Minh họa: Cables - Cáp Dùng làm cáp giằng. Cũng có thể dùng để thao tác nắp ống thông h ơi trên nóc và đ ể gi ằng t ạm th ời. Canopy - Mái đua Kết cấu mái nhô ra hoặc treo hẫng, ở bên dưới đỉnh tường, chỉ đ ược t ựa một đầu. Minh họa:
  13. Cantilever - Công xôn Dàm nhô ra, được tựa và cố định chỉ tại một đầu Cap Plate - Bản đỉnh Bản đặt trên đỉnh cột hay đầu mút dầm để che cho bộ phận l ộ ra đó. Dùng cho liên k ết kh ớp. Capillary Action - Sự mao dẫn Hiện tượng nước được dâng lên mức cao hơn. Catwalk - Lối đi hẹp Lối đi hẹp để đi đến các thiết bị cơ khí thường được đặt trên mái. Caulking - Trét, Xảm Dùng chất xảm để trét các mối nối kín nước . Channel (Hot Rolled) - Thép chữ C, Thép máng cán nóng Thanh được tạo hình, khi thép đang ở trạng thái nửa chảy, thành hình ch ữ C, có các kích th ước và đ ặc trưng quy định bởi tiêu chuẩn tương ứng Checkered Plate - Bản thép vân Bản thép cán có các đường vân nổi lên để chống trượt ; dùng làm các sàn thi ết b ị công nghi ệp, l ối đi, bậc thang Clear Height - Chiều cao thông thuỷ Kích thước theo phương đứng từ mặt sàn hoàn thiện đến điểm thấp nh ất c ủa kèo Clear Span - Nhà một nhịp Nhà không có cột bên trong . Minh họa: Clip - Bản liên kết Bản hay thép góc dùng để liên kết hai hay nhiều cấu kiện với nhau. Minh họa:
  14. Closer - Thiết bị đóng cửa Thiết bị cơ khí, thường gắn vào bản lề cửa, để t ự động đóng cửa. Closure Strip - Giải bít Giải xốp chế sẵn để chèn vào bên trong hay bên ngoài t ấm t ường và t ấm mái để kín nước. Minh h ọa: Coil - Cuộn thép Cuộn thép tấm hay dây hép Cold-Formed Member - Thép tạo hình nguội Cấu kiện thép nhẹ được chế tạo từ cuộn thép qua một loạt các trục cán, ở nhi ệt đ ộ bình th ường Collateral Load - Tải trọng phụ thêm Tải trọng tĩnh ngoài tải trọng thiết kế cơ bản, như t ải trọng do các vòi phun, h ệ th ống đi ện và c ơ khí, tr ần, v.v. Column - Cột Cấu kiện chính chịu lực của nhà, đặt thẳng đứng, dùng để truyền tải từ d ầm chính c ủa mái, dàn hay thanh kèo xuống móng. Minh họa:
  15. Component - Thành phần Một bộ phận độc lập của một bộ lắp ghép Concrete Notch - Rãnh khấc bêtông, gờ khấc bêtông Khấc hay gờ dọc mép ngoài của bản móng hay dầm bậc để cho các t ấm t ường đ ược t ựa th ấp h ơn m ức nền nhà, do đó mà ngăn bụi và nước đi vào. Minh họa: Continuous Beam - Dầm liên tục Dầm có nhiều hơn hai điểm tựa. Minh họa: Continuous Ridge Vent - Băng thông gió trên nóc nhà Hai hay nhiều cửa thông gió được lắp trên nóc nhà để lưu thông không khí. Xem Băng thông gió (Ridge Vent). Minh họa:
  16. Corner Column - Cột góc Cột tại góc bất kì của nhà. Cột góc có thể là cột của khung chính hoặc c ột c ủa h ệ d ầm c ột t ường h ồi. Minh họa: Counter Flashing - Tấm che khe mái Diềm dùng để nối mặt tường bên của nhà chính với mái của nhà th ấp h ơn. Crane - Máy trục, cầu trục Máy dùng để nâng cất hoặc di chuyển đồ vật bằng một móc cẩu Crane Beam - Dầm cầu trục Dầm đỡ cầu trục chạy trên cao. Tại các cầu trục treo thì dầm này cũng dùng làm ray c ầu trục. Minh ho ạ: Crane Bracket - Công xôn cầu trục Gối đỡ được hàn vào khung chính của nhà để có thể gắn dầm cầu trục. Xem Công xôn (Bracket)
  17. Crane Bridge - Cầu của máy trục Một hoặc hai dầm có thể tiết diện hộp, tựa trên hai xe lăn. Xem thêm C ầu tr ục (Bridge Crane) Crane Capacity - Sức cẩu Trọng lượng lớn nhất mà một máy trục có thể nâng an toàn. Sức cẩu ph ụ thuộc vào thi ết k ế tiêu chu ẩn của các bộ phận máy trục và kết cấu đỡ chúng. Crane Rail - Ray cầu trục Ray hàn hoặc bắt bulông vào dầm cầu trục để làm đường chạy cho bánh xe c ầu trục Crane Stopper - U chắn cầu trục Bộ phận nhỏ thẳng đứng hàn vào đỉnh dầm cầu trục để chặn cầu trục khi ch ạy hết ph ạm vi. Cross Section - Tiết diện ngang Mặt nhìn do một mặt phẳng cắt qua một vật, thường là vuông góc với trục c ủa nó. Minh ho ạ: Curb - Bờ ô cửa trên mái Diềm nhô cao chung quanh lỗ mở trên mái để ngăn nước cho l ỗ mở. Xem thêm G ờ mái (Roof curb) Curved Eave - Mép mái cong Damper - Cánh điều chỉnh Cánh điều chỉnh lượng gió trong quạt gió, có thể đóng hay m ở nh ờ b ộ móc khoá cáp. Dead Load - Design Codes - Quy phạm thiết kế Các Quy phạm lập bởi các cơ quan được thừa nhận, quy định các tải trọng thiết k ế, ph ương pháp , chi tiết cấu tạo cho các kết cấu . Ví dụ của MBMA, AISC, AISI, AWS, v.v. Diagonal Bracing - Thanh giằng / dây cáp giằng Thanh thép tròn và dây cáp đặt theo đường chéo trên mái và t ường đ ể truyền t ải tr ọng gió xu ống móng và để ổn định cho nhà. Door Guide - Đường dẫn của cửa Đường dẫn bằng thép góc, thép máng hay có hình đặc thù đ ể gi ữ cánh c ửa hay t ường màn trong lúc đóng mở. Door Stopper - Cái chặn cửa Một móc bắt bulông vào thanh đứng của cửa để ngăn không cho m ở quá gi ới h ạn. Double Channel - Thép C kép
  18. Hai thép C đặt cho bụng sát nhau, bắt bulông với nhau. Minh ho ạ: Double Faced Tape - Băng dính hai mặt Dùng để cố định chất cách nhiệt sợi thuỷ tinh. Double Sliding Door - Cửa kép trượt Cửa trượt có hai cánh cửa. Minh hoạ: Downspout - ống đứng Đoạn ống kim loại mỏng tạo hình nguội, dùng để dẫn nước từ máng mái nhà xuống đ ất ho ặc h ệ th ống thoát nước mưa. Minh hoạ: Downspout Elbow/Shoe - Khuỷu ống đứng Đoạn ống kim loại mỏng tạo hình nguội hợp với hình của ống đứng, lắp vào đầu d ưới c ủa ống đ ứng và
  19. uốn cong để hướng nước chảy ra khỏi tường . Minh hoạ: Downspout Straps - Móc liên kết ống đứng Móc kim loại dùng để giữ ống đứng vào tường bên.Minh hoạ: Eave - Đỉnh tường , Mép mái Đường thẳng dọc theo tường bên, tạo nên bởi giao tuyến của các mặt trong c ủa mái và c ủa các t ấm tường bên. Eave Gutter - Máng nước biên Máng nước ở mép mái nhà Eave Height - Chiều cao đến đỉnh tường , độ cao mép mái Kích thước thẳng đứng từ mặt nền hoàn thiện đến đỉnh tường. Minh hoạ:
  20. Eave Strut - Thanh chống đỉnh tường Cấu kiện ở đỉnh tường để đỡ mái và liên kết vào các tấm tườngMinh hoạ: Eave Strut Clip - Liên kết thanh chống đỉnh tường Bản liên kết cho thanh chống đỉnh tường. Minh hoạ: Eave Trim/Flashing - Diềm đỉnh tường, Tấm chắn nước đỉnh tường: Tấm bít bằng kim loại để che công trình được kín mưa gió tại chỗ mép mái, gi ữa máng đ ỉnh t ường và các tấm tường . Edge Distance - Khoảng cách đến mép Khoảng cách vuông góc giữa mép bản thép và tim lỗ bulông. Minh hoạ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2