intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả chăm sóc trẻ bệnh từ 01 đến 24 tháng tuổi bị viêm tiểu phế quản cấp và một số yếu tố liên quan tại Trung tâm Y tế huyện Tân Hiệp năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

45
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả diễn biến tình trạng bệnh viêm tiểu phế quản cấp của trẻ từ 1 đến 24 tháng tại Trung tâm Y tế huyện Tân Hiệp năm 2020 và phân tích kết quả chăm sóc trẻ viêm tiểu phế quản cấp và một số yếu tố liên quan. Số liệu thu thập được thể hiện qua các bảng và biểu đồ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả chăm sóc trẻ bệnh từ 01 đến 24 tháng tuổi bị viêm tiểu phế quản cấp và một số yếu tố liên quan tại Trung tâm Y tế huyện Tân Hiệp năm 2020

  1. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 KẾT QUẢ CHĂM SÓC TRẺ BỆNH TỪ 01 ĐẾN 24 THÁNG TUỔI BỊ VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN CẤP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TÂN HIỆP NĂM 2020 Đỗ Minh Khả1, Huỳnh Trung Cang2 TÓM TẮT aged 1 to 24 months at Tan Hiep District Health Center in Nghiên cứu tiến cứu thực hiện trên 170 bệnh nhân 2020 and Analyze the results of care for children with acute tại Trung tâm Y tế huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang từ bronchiolitis and some weak related factors. The collected tháng 01/2020 đến 6/2020 trên trẻ bệnh từ 01 đến 24 tháng data are presented in tables and charts. In the study, the tuổi bị viêm tiểu phế quản cấp. Mục tiêu là: Mô tả diễn rate of acute bronchiolitis in boys was 1.8 times higher biến tình trạng bệnh viêm tiểu phế quản cấp của trẻ từ 1 than that of girls, in the age group, the rate of children đến 24 tháng tại Trung tâm Y tế huyện Tân Hiệp năm
  2. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC tại Bệnh viện Nhi Đồng 1, 2, Bệnh viện Nhi Trung ương. 2. Tiêu chuẩn chọn mẫu Tại Kiên Giang nói chung cũng như Trung tâm Y tế huyện - Bệnh nhi từ 01 đến 24 tháng tuổi được chẩn đoán Tân Hiệp nói riêng chưa có nhiều nghiên cứu về bệnh là viêm tiểu phế quản cấp và đang điều trị tại Khoa Cấp này cũng như cách chăm sóc và những yếu tố liên quan cứu, Khoa Nhi của Trung tâm Y tế huyện Tân Hiệp, Kiên tới bệnh VTPQ cấp. Vì vậy tiến hành nghiên cứu này Giang từ tháng 01/2020 đến tháng 6/2020. chúng tôi mong muốn đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi - Trẻ đươc chẩn đoán viêm tiểu phế quản cấp trên nghiên cứu như: kết quả điều trị và chăm sóc trẻ bị bệnh lâm sàng và có đủ ít nhất 2 xét nghiệm: huyết đồ và viêm tiểu phế quản hiện nay ra sao? Thực trạng trẻ được X-quang phổi. chăm sóc như thế nào? Những yếu tố nào liên quan đến 3. Tiêu chuẩn loại trừ kết quả chăm sóc của trẻ? - Người nhà không đồng ý cho trẻ tham gia Với cách đề cập trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Kết nghiên cứu. quả chăm sóc trẻ bệnh từ 01 đến 24 tháng tuổi bị viêm -Trẻ được chẩn đoán hen suyễn hoặc khò khè từ lần tiểu phế quản cấp và một số yếu tố liên quan tại Trung 3 trở lên. tâm Y tế huyện Tân Hiệp năm 2020”, với 02 mục tiêu - Bệnh nhi tự bỏ về trong quá trình điều trị. nghiên cứu như sau: 4. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu 1. Mô tả diễn biến tình trạng bệnh viêm tiểu phế 5. Cỡ mẫu: Tổng số 170 trẻ bị bệnh viêm tiểu phế quản cấp của trẻ từ 1 đến 24 tháng tại Trung tâm Y tế quản cấp nhập viện tại Trung tâm Y tế huyện Tân Hiệp huyện Tân Hiệp năm 2020. năm 2020 2. Phân tích kết quả chăm sóc trẻ viêm tiểu phế quản 6. Biến số NC: Tuổi, giới, nghề nghiệp, triệu chứng cấp và một số yếu tố liên quan. lâm sàng và cận lâm sàng….. 7. Xử lý số liệu: Phân tích, xử lý bằng phần mềm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN SPSS 16.0 để tính tỷ lệ phần trăm, phân tích đơn biến CỨU các yếu tố liên quan, khác biệt có ý nghĩa thống kê khi 1. Đối tượng nghiên cứu p < 0,05. Bệnh nhi từ 01 đến 24 tháng tuổi vào điều trị tại Khoa Cấp cứu, Khoa Nhi của Trung tâm Y tế huyện Tân III. KẾT QUẢ KIẾN CỨU Hiệp được chẩn đoán viêm tiểu phế quản cấp. 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Bảng 3.1. Phân bố trẻ theo giới tính Đặc điểm Giá trị Tần số Tỷ lệ % Nam 61 35,9 Giới tính Nữ 109 64,1 < 6 tháng 99 58,2 Tuổi 6 – 12 tháng 50 29,4 12 – 24 tháng 21 12,4 Nhận xét: Tỷ lệ VTPQ cấp gặp ở trẻ nam cao gấp VTPQ cấp chiếm tỷ lệ 58,2% cao so với các nhóm tuổi 1,8 lần so với trẻ nữ, tỷ lệ trẻ < 6 tháng tuổi mắc bệnh còn lại 77 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
  3. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 3.2. Một số đặc điểm về tiền sử của trẻ Bảng 3.2. Một số đặc điểm về tiền sử của trẻ Tình trạng lúc sinh Tần số % Tuổi thai Đủ tháng 158 92,9 Thiếu tháng 12 7,1 < 2500g 15 8,8 Cân nặng > 2500g 155 91,2 Có 13 7,6 Suy dinh dưỡng Không 157 92,4 Đủ theo lịch 136 80 Tiêm chủng Không đủ theo lịch 34 20 Đã điều trị 2 tháng trở lại Có 19 11,2 dây Không 151 88,8 Nhận xét: Tỷ lệ trẻ sinh đủ tháng chiếm rất cao chủng theo đúng lịch, có 11,2% số trẻ đã điều trị viêm tiểu 93%; số trẻ sinh đủ cân > 2500g 91,2 %, số trẻ trẻ suy dinh phế quản trong vòng 2 tháng trước đây. dưỡng là 13 trẻ chiếm tỷ lệ 7,6%, có 80% trẻ được tiêm 3.3. Triệu chứng lâm sàng Bảng 3.3. Triệu chứng khò khè, ho, sổ, mũi Triệu chứng Tần số Tỷ lệ(%) Khò khè 163 95,9 Khò khè, ho, sổ mũi Ho 170 100 Sổ mũi 169 99,4 Nhận xét: Triệu chứng khò khè 95,5%, ho gặp ở 100% trẻ nhập viện, trong khi sổ mũi chiếm tỷ lệ khá cao 99,4%. Bảng 3.4. Triệu chứng sốt Triệu chứng Tần số Tỷ lệ(%) Không sốt 115 67,6 Nhẹ 27 15,9 Sốt Vừa 21 12,4 Cao 7 4,1 Nhận xét: Trẻ nhập viện không sốt chiếm tỷ lệ cao nhất 67,6%, kế tiếp là sốt nhẹ và vừa chiếm 28,3%, 78 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
  4. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 3.2.3. Đặc điểm cận lâm sàng Bảng 3.5. Đặc điểm cận lâm sàng Cận lâm sàng Tần số Tỷ lệ (%) Tăng Neutrophil 8 4,7 Bạch cầu Tăng Lympho 17 10,0 Bình thường 145 85,3 ≤ 20 mg/L 54 91,5 CRP > 20 mg/L 5 8,5 Bình thường 28 16,5 Ứ khí 65 38,2 X-quang phổi Thâm nhiễm 32 18,8 Ứ khí + thâm nhiễm 45 26,5 Nhận xét: Chỉ số bạch cầu bình thường chiếm phổi chủ yếu là ứ khí và kèm thâm nhiễm chiếm 64,7%. 85,3%, CRP ≤ 20mg/L chiếm 91,5%, trong khi X-quang 3.4. Kết quả chăm sóc và yếu tố liên quan Bảng 3.6. Kết quả chăm sóc liên quan đến đặc điểm của trẻ Kết quả chăm sóc Yếu tố liên quan p Tốt n (%) Không tốt n (%) Có 9(75%) 3(25%) Sinh non 0,003 Không 151(95,6%) 7(4,4%) Có 12(80%) 3(20%) Cân nặng lúc sinh < 2500g 0,001 Không 149(96,1%) 6(3,9%) Có 9(69,2%) 4(30,8%) Suy dinh dưỡng 0,06 Không 152(96,8) 5(3,2%) Nhận xét: Từ kết quả bảng cho thấy có mối liên quan giữa kết quả chăm sóc với sinh non, cân năng lúc sinh < 2500g do P
  5. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 Bảng 3.7. Kết quả chăm sóc liên quan đến đặc điểm chung của mẹ Kết quả chăm sóc Yếu tố liên quan P Tốt n (%) Không tốt n (%) Cấp 1 39(68,4%) 18(31,6%) Trình độ học vấn 0,04 Cấp 2 , ≥ PTTH 108(95,6%) 5(4,4%) ≤ 20 46(83,6%) 9(16,4%) Tuổi 0,632 21 tuổi trở lên 110(95,7%) 5(4,3%) LR, buôn bán 95(81,2%) 22(18,8%) Nghề nghiệp 0,241 Viên chức 47(88,7%) 6(11,3%) Thành thị 33(80,5%) 8(19,5%) Địa dư 0,038 Nông thôn 81(62,8%) 48(37,2) Nhận xét: Có mối liên quan giữa kết quả chăm sóc Các triệu chứng lâm sàng trong nghiên cứu của với trình độ học vấn và địa dư do P
  6. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 40,3% và sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn với kết 53,5%, bú kém 57,6%, tri giác tỉnh chiếm 93,5%. quả chăm sóc có ý nghĩa thống kê với P = 0,038. Tỷ lệ bạch cầu nằm trong giới hạn bình thường khá cao 86,3%, chỉ có 14,7% có tăng số lượng bạch cầu, trong V. KẾT LUẬN đó tỷ lệ lympho tăng là 68% (15% so với kết quả bạch cầu (1) Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu của 170 mẫu). Tỷ lệ viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em nam lớn hơn ở X-quang với hình ảnh ứ khí là chủ yếu 38,2%, kết trẻ nữ với tỷ lệ 1,8/1. nhóm tuổi trẻ < 6 tháng tuổi chiếm tỷ hợp ứ khí và thâm nhiễm 26,5%, thâm nhiễm 18,8%, bình lệ cao nhất là 58,2%, trẻ đủ tháng chiếm 92,9%, Số trẻ suy thường 16,5%. dinh dưỡng chiếm tỷ lệ 7,6%. Số trẻ cân năng dưới 2500g CRP chỉ thực hiện ở 65 mẫu hầu như không tăng quá chiếm tỷ lệ 8,8%, có 80% trẻ được tiêm chủng theo đúng 20 mg/L chỉ có 5 mẫu tăng > 20 mg/L. lịch, Có 11,2% số trẻ vào viện đã từng mắc và điều trị (3) Kết quả chăm sóc và một yếu tố liên quan viêm tiểu phế quản trong vòng 2 tháng trước khi vào viện. Có 12 trẻ có sinh non kết quả chăm sóc không tốt (2) Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm trẻ chiếm 25%, có 15 trẻ cân nặng lúc sinh < 2500g kết quả nghiên cứu chăm sóc không tốt chiếm 20% và có 13 trẻ suy dinh Các triệu chứng lâm sàng được ghi nhận trong nghiên dưỡng kết quả chăm sóc không tốt chiếm 30%. cứu của chúng tôi chủ yếu là ho 100%, khò khè 95,9%, Có 57 bà mẹ có trình độ cấp 1 kết quả chăm sóc sổ mũi 99,4%, không sốt 67,6% hoặc sốt nhẹ 15,9%, thở không tốt chiếm 31,6%, Có 129 bà mẹ sống ở nông thôn, nhanh là 54,7%, ran phổi 100% chủ yếu là ran ẩm ngáy kết quả chăm sóc không tốt chiếm 37,2%. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bạch Văn Cam (2013), “Suy hô hấp”, Phác đồ điều trị Nhi khoa Bệnh viện Nhi Đồng 1, Nhà xuất bản Y học, tr.53-57. 2. Bệnh viện Nhi đồng 2 (2013), “Viêm tiểu phế quản”, Phác đồ điều trị Nhi khoa Bệnh viện Nhi Đồng 2, Nhà xuất bản Y học, tr. 337 - 340. 3. Phạm Thị Minh Hồng (2000), “Viêm tiểu phế quản tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2000”, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, 5(2), tr. 78-82. 4. Đặng Thị Kim Huyên (2006), “Khảo sát tình hình viêm tiểu phế quản tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2004”, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, 10(2), tr. 128-135. 5. Phan Hữu Nguyệt Diễm (2006), “Viêm tiểu phế quản cấp”, Nhi khoa Chương trình Đại học, Tập 1, Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, tr. 296-305. 6. Nguyễn Thành Nhôm và cộng sự (2015), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan đến viêm phổi nặng ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long”, Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long, tr. 1- 10. 7. Võ Văn Thi (2019), nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, biến chứng và các yếu tố liên quan đến viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ từ 01 tháng đến 24 tháng tuổi nhập Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2016 – 2017, số 22-25, trang 283 – 290. 8. Nguyễn Thị Hồng Lê (2015), “Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, các yếu tố liên quan và kết quả điều trị viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em từ 1 tháng đến 24 tháng tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2014-2015” tr. 42-43. 9. Howard M. Corneli, Joseph J. Zorc, Richard Holubkov, Joan S. Bregstein, Kathleen M. Brown (2012), “Bronchiolitis, Clinical Characteristics associated With Hospitalization and Length of Stay”, Pediatric Emergency Care, 28(2), p. 99- 103. 81 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2