intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả chẩn đoán bệnh ne ngọn gây hại thuốc lá tại Tây Ninh

Chia sẻ: Quenchua5 Quenchua5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

15
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong năm 2019, bệnh ne ngọn lại bùng phát mạnh và gây hại nặng ở vùng trồng thuốc lá Tây Ninh và làm tiêu hủy hoàn toàn trên 15 ha. Do vậy, việc xác định chính xác đối tượng gây bệnh có vai trò quan trọng trong trồng trọt và phòng trừ bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả chẩn đoán bệnh ne ngọn gây hại thuốc lá tại Tây Ninh

  1. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 5/2019 bảo vệ thực vật, Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng actinomycetes in water and soil. Apllied microbiology, dụng, Trường Đại học Cần Thơ. 82 trang. 29 (3), 422-426. 7. Nguyễn Thị Mỹ Ngân, 2014. Khảo sát khả 12. Lam, K.S, 2006. Discovery of novel metabolites năng phòng trị của xạ khuẩn đối với vi khuẩn from marine Actinomycetes. Current Opinion in Xanthomonas oryzae pv. oryzae. Luận văn tốt Microbiology, 9: 245–251. nghiệp cao học ngành bảo vệ thực vật. Khoa Nông 13. Mitra, P., and P. Chakrabartty, (2005). An nghiệp và Sinh học ứng dụng, trường Đại học Cần extracellular protease with depilation activity from Thơ. 112 trang. Streptomyces nogalator. Journal of Scientific and 8. Huỳnh Hào Quang, 2018. Khảo sát một số cơ Industrial Research, 64 (12), 978. chế đối kháng với vi khuẩn Xanthomonas campestris 14. Palaniyandi, S. A., S. H. Yang, L. Zhang and J. pv. citri gây bệnh loét trên cam, quýt của các chủng xạ W. Suh, 2013. Effects of actinobacteria on plant khuẩn triển vọng. Luận văn tốt nghiệp cao học ngành disease suppression and growth promotion. Appl bảo vệ thực vật, Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng Microbiol Biotechnol. 97: 9621 - 9636 dụng, trường Đại học Cần Thơ. 58 trang. 15. Yan-Min, V., T. Da Quun, T. Shi Min and Z. 9. Vũ Triệu Mân và Lê Lương Tề, 1998. Giáo Ding, 2000. The antagonism of 26 strains trình bệnh cây nông nghiệp. Nhà Xuất bản Nông Streptomyces sp. against several vegetables nghiệp Hà Nội. pathogens. Hebaei Agric. Univ., 23: 65 - 68. 10. Ertuğrul, S., Dönmez, G., and Takaç, S., 2007. 16. Zamanian S., Shahidi Bonjar G.H., Saadoun I., Isolation of lipase producing Bacillus sp. from olive mill 2005. First report of antibacterial properties of a new wastewater and improving its enzyme activity. Journal (strain 101) against Erwinia carotovora from Iran. of Hazardous Materials, 149(3), 720-724. Biotechnology, 4: 114-120. 11. Hsu, S., Lockwood, J., 1975. Powered chitin Phản biện: TS. Nguyễn Huy Chung agar as a selective medium for enumeration of KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN BỆNH NE NGỌN GÂY HẠI THUỐC LÁ TẠI TÂY NINH Results of Diagnotic Curl Leaves and Crooked Tip to The Side Disease on Tobacco Plant in Tay Ninh Province 1 2 Nguyễn Văn Chín và Hà Viết Cƣờng Ngày nhận bài: 15.8.2019 Ngày chấp nhận: 20.9.2019 Abstract In 2019, Tobacco instutute collected 07 disease samples with curl leaves and crooked tip to the side symptom in growing tobacco Tay Ninh to diagnose in Research centre for Tropical plant pathology – Vietnam national university of Agriculture. Results of diagnosis determined two virus species that cause the same disease symptom on tobacco plant, including Tomato yellow leaf curl Kanchanaburi virus (TYLCkaV) and Pepper yellow leaf curl Indonesia virus (PepYLCIDV). They belong to Begomovirus genus and are spread by insect - Bemisia tabaci Gennadius. Pepper yellow leaf curl Indonesia virus is a virus species that is detected the first times in Vietnam. Keywords: Tobacco, virus, Begomovirus, Tomato 1. Viện Thuốc lá yellow leaf curl Kanchanaburi virus (TYLCkaV) and 2. Học Viện Nông nghiệp Việt Nam Pepper yellow leaf curl Indonesia virus (PepYLCIDV). 35
  2. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 5/2019 1. ĐẶT VẤN ĐỀ TSWV. Trong đó, vùng Gia Lai nhiễm 2 loài virus và Ageratum yellow leaf curl virus là đối Bệnh ne ngọn là đối tượng gây hại chủ yếu ở tượng gây hại chủ yếu; Tây Ninh nhiễm 3 loài vùng trồng thuốc lá phía Nam trong thời gian và Tomato yellow leaf curl Kanchanaburi virus gần đây. Những năm 2001 – 2004, chúng gây xuất hiện phổ biến. hại nặng trên 1000 ha thuốc lá tại Tây Ninh và Trong năm 2019, bệnh ne ngọn lại bùng phát làm thiệt hại khoảng 1500 – 1700 tấn nguyên mạnh và gây hại nặng ở vùng trồng thuốc lá Tây liệu với trị giá trên 11 tỷ đồng (Nguyễn Văn Biếu, 2003); Năm 2006 – 2007, bệnh tiếp tục Ninh và làm tiêu hủy hoàn toàn trên 15 ha. Do gây hại mạnh và làm giảm khoảng 60% diện vậy, việc xác định chính xác đối tượng gây bệnh tích trồng thuốc lá tại Tây Ninh so với trước có vai trò quan trọng trong trồng trọt và phòng năm 2001. Một số vùng trồng chủ lực gần như trừ bệnh. bị xóa sổ hoàn toàn như huyện Gò Dầu, Dương 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Minh Châu và một phần của huyện Trảng Bàng (Đoàn Nguyễn Kiến Trúc, 2010). - Cây bệnh ne ngọn được thu thập ở huyện Các kết quả chẩn đoán bệnh ne ngọn tại Tây Tân Biên – tỉnh Tây Ninh nơi đang bị nhiễm bệnh Ninh trong giai đoạn 2001 - 2014 có sự sai khác nặng. Chúng được đánh cả gốc và đem trồng về đối tượng gây hại. Theo kết quả chẩn đoán trong nhà lưới của Trung tâm Bệnh cây nhiệt đới của Nguyễn Ngọc Bích (2003), bệnh ne ngọn - Học Viện Nông nghiệp Việt Nam làm nguồn gây hại thuốc lá tại Tây Ninh là do Tomato bệnh chẩn đoán. spotted wilt virus (TSWV) gây ra, thuộc chi - Chiết tác AND tổng số từ mô lá bằng Tospovirus. Tuy nhiên, khi lây nhiễm trở lại, hầu phương pháp CTAB (Cetyl trimethyl ammonium hết các cây lây nhiễm đều không biểu hiện triệu bromide) theo mô tả của Doyle & Doyle (1987); chứng bệnh; Đào Đức Thức (2013), bệnh ne Chiết tách RNA tổng số bằng kít Trizole ngọn là do Begomovirus gây ra và không tìm Reagents theo hướng dẫn của nhà sản xuất thấy virus TSWV trên các mẫu bệnh thu thập tại Invitrogen, Mỹ. Sau đó kiểm tra bằng điện di trên Tây Ninh; Lê Văn Sơn (2014), 179 mẫu bệnh ne gel agarose. ngọn thu thập tại Tây Ninh, Gia Lai, Đắk Lắk và - Cặp mồi phản ứng được sử dụng để phát Bình Thuận được chẩn đoán bằng PCR đều hiện virus và giải trình tự gen. nhiễm Begomovirus mà không tìm thấy virus Cặp mồi Mục đích Kích thước (bp) Tham khảo TYKan-A-F1 và Phát hiện đặc hiệu DNA-A của TTNCBC Nhiệt đới, 698 TYKan-A-R1 TYLCKanV chưa công bố TYKan-B-F1 và Phát hiện đặc hiệu DNA-B của TTNCBC Nhiệt đới, 402 TYKan-B-R2 TYLCKanV chưa công bố Phát hiện đặc hiệu DNA-A của Krusty và Homer ~ 600 Revill et al., 2003 Begomovirus BegoA-For1 và Phát hiện đặc hiệu DNA-A của ~ 1200 Hà et al., 2006 BegoA-Rev1 Begomovirus Tospo-F3 và Phát hiện đặc hiệu gen N của TTNCBC Nhiệt đới, ~ 600 Tospo-R3 Tospovirus nhóm I và II chưa công bố - Giải trình tự và phân tích trình tự gen: Trình tự gen được phân tích bằng các phần Sản phẩm PCR, RT-PCR sau khi tinh chiết từ mềm thông dụng như: BLAST, CLUSTAL 2.0, gel agarose được giải trình tự trực tiếp bằng mồi MEGA7.0. PCR, RT-PCR (BegoA-For1 hoặc BegoA-Rev1). 36
  3. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 5/2019 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN mẫu bệnh ne ngọn gây hại thuốc lá tại huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh với triệu chứng ngọn cây bị 3.1 Kết quả chạy PCR trùn, vẹo sang bên, mép lá uốn cong xuống phía Năm 2019, chúng tôi tiến hành thu thập 7 dưới, trên lá và thân không có đốm chết hoại. Hình 1. Triệu chứng bệnh ne ngọn gây hại thuốc lá tại Tây Ninh Kết quả điều tra vùng trồng thuốc lá Tây Ninh Dựa trên kết quả điều tra và triệu chứng xoăn cho thấy bệnh ne ngọn gây hại nặng ở khu vực cuốn lá (hình 1) thì 7 mẫu bệnh thuốc lá thu thập huyện Tân Biên và các khu vực khác bị nhiễm tại Tây Ninh được nghi ngờ do Begomovirus mà bệnh nhẹ. Nguyên nhân bệnh gây hại nặng ở không phải do Tospovirus. Vì hiện nay, Tân Biên có thể do khu vực này trồng xen giữa Begomovirus xuất hiện phổ biến trên cây họ cà cây thuốc lá và cây mì (cây sắn). Vì hầu hết cây tại miền Nam (cà chua, ớt, cà pháo, cà bát) và đã mì tại đây bị nhiễm bệnh khảm lá rất nặng và do được xác định là do Tomato yellow leaf curl Sri Lanka Cassava mosaic virus gây ra. Virus Kanchanaburi virus (TYLKaV) gây ra. Do đó, để thuộc chi Begomovirus và được truyền qua côn xác định bệnh ne ngọn nhiễm Begomovirus hay trùng môi giới bọ phấn trắng. Các khu vực khác Tospovirus, chúng tôi tiến hành kiểm tra PCR không trồng xen với cây mì thì bệnh gây hại trên các mồi đặc hiệu của TYLKaV, Begomovirus không đáng kể. và Tospovirus. A 37
  4. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 5/2019 B C Hình 2. PCR phát hiện Begomovirus và TYLCKanV trên các mẫu bệnh. Danh tính mẫu đƣợc trình bày ở Bảng 1. M là thang DNA 1 kb (GenRuler 1 kb, Fermentas). Các mẫu không phản ứng tại A và B đƣợc chiết lại DNA và thực hiện ở C. Hình 3. RT-PCR phát hiện Tospovirrus trên thuốc lá. M là thang DNA 1 kb (GenRuler 1 kb, Fermentas). Băng sản phẩm đƣợc chỉ bằng mũi tên 38
  5. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 5/2019 Bảng 1. Phát hiện Begomovirus và TYLCKaV, Tospovirus bằng PCR dùng mồi đặc hiệu và mồi chung Tospo-F3 TYKa-A-F1 TYKa-B-F1 Krusty & BegoAfor1 & Giải trình STT Mẫu và Tospo- & -R1 & -R2 Homer BegoA-Rev1 tự R3 1 TN1 - + + + + + 2 TN2 - + + + + + 3 TN3 - - - + + + 4 TN4 - + + + Không kiểm tra TN5 5 + + + Không kiểm tra (noname) 7 TN7 - + + + Không kiểm tra 8 TN10 - - - + + + Ghi chú: +: phản ứng dương tính; -: Phản ứng âm tính Kết quả kiểm tra PCR các mẫu bệnh ne ngọn phản ứng PCR với cặp mồi đặc hiệu DNA-A của tại Tây Ninh cho thấy: Begomovirus là BegoA-For1/BegoA-Rev1 được - Tất cả 7 mẫu thuốc lá có triệu chứng ne thể hiện hình 3. ngọn thu thập tại Tây Ninh đều nhiễm Begomovirus do dương tính với cặp mồi Krusty/Homer và BegoA-For1/BegoA-Rev1 (bảng 1 và hình 1). Trong đó: + Có 05 mẫu bệnh gồm TN1, TN2, TN4, TN5 và TN7 đều phản ứng dương tính với 2 cặp mồi đặc hiệu 2 thành phần DNA-A và DNA-B của TYLCKaV. + Hai mẫu TN3, TN10 phản ứng âm tính với 2 cặp mồi đặc hiệu 2 thành phần DNA-A và DNA-B của TYLCKaV (do hình thành băng không đặc hiệu), do đó những mẫu này có thể nhiễm 1 loại Begomovirus khác. Hình 4. PCR nhân đoạn DNA-A của 4 mẫu - Các mẫu bệnh ne ngọn thu thập tại Tây Ninh thuốc lá để giải trình tự M là thang DNA 1,2 đều không nhiễm Tospovirus do phản ứng kb (GenRuler 1 kb, Fermentas) dương tính với cặp mồi Tospo –F3/R3. 3.2 Định danh Begomovirus bằng giải trình Sản phẩm PCR được tinh chiết từ agarose tự gen gel và giải trình tự trực tiếp. Sau khi loại bỏ trình tự nhiễu 2 đầu, trình tự của 4 mẫu TN1, TN2, - Kết quả chạy PCR và giải trình tự TN3 và TN10 thu được như sau: Dựa trên kết quả PCR, 4 mẫu được chọn để >TN1 (976 bp) giải trình tự là TN1, TN2, TN3 và TN10. Kết quả ATGTATCACACACCGGCAGGTGTTGTGTGTGTCTGATGTTACTAGAGGCAACGGTATTACTCA TAGAATAGGTAAAAGATTTTGCGTCAAGTCTGTTTATGTTATGGGCAAAATCTGGATGGATGATAA TATTAAATTGAAGAATCACACCAATACTGTTATGTTTTGGCTTGTTCGTGACAGAAGACCTGTTACA 39
  6. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 5/2019 ACCCCATATGGTTTCGGAGAGTTATTCAACATGTATGACAACGAGCCCAGTACTGCAACAATAAA GAACGATCTCAGAGATCGTGTGCAAGTGCTTCATCGTTTCTCAGCATCATTAACCGGTGGTCAAT ATGCCAGCAAGGAACAAGCAGTTATTAAGAAATTTTTTAGAGTTAATAATTATGTTGTCTATAACCA CCAAGAAGCTGCTAAGTATGAAAATCACACTGAGAATGCTTTGTTATTGTATATGGCATGTACTCA TGCCTCTAATCCTGTGTATGCAACTCTTAAGATTAGAATCTACTTTTATGACAATGTCACCAATTAA TAAATATTGAATTTTATTATATGACAATGGTCTACATAATTTGTATTGTCCAATACATCCCATAGTAC ATAATCAGCTGCGCGTATTACATTGTTAATTGAAATTACACCTAAGTTATTCAAATATCTCATACAT TGATTCTTAAACACTCTTAAGAAATGCCATGTCTGAGGTTGTAAAGGAGTCCAAATCCGGAAGATC ATGAAACACTTGTGAATCCCCAACGCCTTCCTGAGGTTGTGGTTGAATTGGATCTGTATCTCCAAA TAGTCGATGTTGTCGTTGAAGGGTCTGCTGTTGTGCTTCAGCACCTTGAAATACAGGGGATTTGG AACCTCCCACATATAGACGCCATTCTGCGCTTGAGCTGCAGTAATGGTTTCCCCTGTGCGTAAAT CCATACTTATGACAATTAATGCTTACGTAATACGAACAGCCACAGTCTAAGTC >TN2 (976 bp) ATGTATCACACACCGGCAGGTGTTGTGTGTGTCTGATGTTACTAGAGGCAACGGTATTACTCA TAGAATAGGTAAAAGATTTTGCGTCAAGTCTGTTTATGTTATGGGCAAAATCTGGATGGATGATAA TATTAAATTGAAGAATCACACCAATACTGTTATGTTTTGGCTTGTTCGTGACAGAAGACCTGTTACA ACCCCATATGGTTTCGGAGAGTTATTCAACATGTATGACAACGAGCCCAGTACTGCAACAATAAA GAACGATCTCAGAGATCGTGTGCAAGTGCTTCATCGTTTCTCAGCATCATTAACCGGTGGTCAAT ATGCCAGCAAGGAACAAGCAGTTATTAAGAAATTTTTTAGAGTTAATAATTATGTTGTCTATAACCA CCAAGAAGCTGCTAAGTATGAAAATCACACTGAGAATGCTTTGTTATTGTATATGGCATGTACTCA TGCCTCTAATCCTGTGTATGCAACTCTTAAGATTAGAATCTACTTTTATGACAATGTCACCAATTAA TAAATATTGAATTTTATTATATGACAATGGTCTACATAATTTGTATTGTCCAATACATCCCATAGTAC ATAATCAGCTGCGCGTATTACATTGTTAATTGAAATTACACCTAAGTTATTCAAATATCTCATACAT TGATTCTTAAACACTCTTAAGAAATGCCATGTCTGAGGTTGTAAAGGAGTCCAAATCCGGAAGATC ATGAAACACTTGTGAATCCCCAACGCCTTCCTGAGGTTGTGGTTGAATTGGATCTGTATCTCCAAA TAGTCGATGTTGTCGTTGAAGGGTCTGCTGTTGTGCTTCAGCACCTTGAAATACAGGGGATTTGG AACCTCCCACATATAGACGCCATTCTGCGCTTGAGCTGCAGTAATGGTTTCCCCTGTGCGTAAAT CCATACTTATGACAATTAATGCTTACGTAATACGAACAGCCACAGTCTAAGTC >TN3 (967 bp) ACTGGGAAGGCCCTTTGCGTTTCCGATGTCACAAGAGGTAATGGTATTACGCACAGAGTTGGT AAAAGATTCTGTGTGAAATCTGTATATATTATAGGCAAAGTTTGGATGGACGAAAACATCAAGTCG AAGAACCACACTAACAATGTCATGTTCTGGCTGGTTCGTGACCGGCGACCTGTTACTACGCCGTA TGGCTTCGGAGAGTTGTTCAACATGTATGATAATGAACCCAGTACAGCAACTATCAAGAACGATCT TCGTGATCGTGTGCAGGTGTTACATCGTTTTTCAGCTACAGTCACTGGTGGTCAGTACGCAAGCA AGGAACAAGCAATCGTGAAGAGATTTTTTAGAGTTAACAACTATGTTGTTTATAATCATCAGGAAG CAGCAAAATATGAAAATCACACTGAAAATGCATTATTGTTGTATATGGCATGTACTCATGCATCTAA TCCTGTATACGCGACATTGAAAATTCGCATTTACTTCTACGACAATGTAACAAATTAATAAAGTTTG AATTTTATTATGTGCAACTGCTTTGCGTACACTGTCTGTTCAAGTACATCCCACAAAACACAATTTA CTGCTCTAATTACATTGTTTATTGACACGACGCCTAAATTGGACAGATATCTAAGTACATTGTTCTT AAATACTCTTAAGAAATGCCAAATCTGAGGACGTAAACGAGTCCAGATGTGGAAGATTAAAAAACA 40
  7. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 5/2019 CTTGTGAATCCCCAGCGCTTTCCTCAGGTTGTGGTTGAACTGGATTTGTACTTCCATGTAGTCCAT GTCGGTGTTGTACCCTCTGCTGCTGTGCCTCAGCACCTTGAAATAGAGGGGATTGGGAACCTTC CAAATATAGACGCCATTCTGCGCCTGAGCTGCAGTGATGTACTCCCCGGTGCGAAAATCCATATC CATGACAGTTAATACTGAGGTAATATGAGCAGCCGCAGTCTAAGTCA >TN10 (967 bp) ACTGGGAAGGCCCTTTGCGTTTCCGATGTCACAAGAGGTAATGGTATTACGCACAGAGTTGGT AAAAGATTCTGTGTGAAATCTGTATATATTATAGGCAAAGTTTGGATGGACGAAAACATCAAGTCG AAGAACCACACTAACAATGTCATGTTCTGGCTGGTTCGTGACCGGCGACCTGTTACTACGCCGTA TGGCTTCGGAGAGTTGTTCAACATGTATGATAATGAACCCAGTACAGCAACTATCAAGAACGATCT TCGTGATCGTGTGCAGGTGTTACATCGTTTTTCAGCTACAGTCACTGGTGGTCAGTACGCAAGCA AGGAACAAGCAATCGTGAAGAGATTTTTTAGAGTTAACAACTATGTTGTTTATAATCATCAGGAAG CAGCAAAATATGAAAATCACACTGAAAATGCATTATTGTTGTATATGGCATGTACTCATGCATCTAA TCCTGTATACGCGACATTGAAAATTCGCATTTACTTCTACGACAATGTAACAAATTAATAAAGTTTG AATTTTATTATGTGCAACTGCTTTGCGTACACTGTCTGTTCAAGTACATCCCACAAAACACAATTTA CTGCTCTAATTACATTGTTTATTGACACGACGCCTAAATTGGACAGATATCTAAGTACATTGTTCTT AAATACTCTTAAGAAATGCCAAATCTGAGGACGTAAACGAGTCCAGATGTGGAAGATTAAAAAACA CTTGTGAATCCCCAGCGCTTTCCTCAGGTTGTGGTTGAACTGGATTTGTACTTCCATGTAGTCCAT GTCGGTGTTGTACCCTCTGCTGCTGTGCCTCAGCACCTTGAAATAGAGGGGATTGGGAACCTTC CAAATATAGACGCCATTCTGCGCCTGAGCTGCAGTGATGTACTCCCCGGTGCGAAAATCCATATC CATGACAGTTAATACTGAGGTAATATGAGCAGCCGCAGTCTAAGTCA - Kết quả phân tích trình tự và cây phả hệ Kanchanaburi virus (TYLCKaV). Sử dụng phần mềm BLAST, chúng tôi đã tìm + Hai mẫu virus TN3 và TN10 đồng nhất trình kiếm chuỗi gần gũi trên Genbank đối với 4 mẫu tự 100% với nhau và đồng nhất trình tự từ 96,4 virus TN1, TN2, TN3 và TN10 dựa trên trình tự đến 99,3% đối với Pepper yellow leaf curl thu được. Kết quả tìm kiếm được trình bày tại Indonesia virus (PepYLCIDV). bảng 2 cho thấy: Phân tích cây phả hệ tại bảng 3 và hình 4 thì + Hai mẫu virus TN1 và TN2 đồng nhất trình 2 mẫu TN1và TN2 phân nhóm chặt trong cụm tự 100% với nhau và đồng nhất trình tự từ 94,8 loài TYLCKaV; 2 mẫu TN3 và TN10 phân nhóm đến 99,6 % đối với Tomato yellow leaf curl chặt trong cụm loài PepYLCIDV. Bảng 2. Các Begomovirus gần gũi nhất trên GenBank đối với 4 mẫu virus thu thập trên cây thuốc lá tại Tây Ninh 2019 qua tìm kiếm Blast (chỉ trình bày 5 mẫu virus gần gũi nhất) Phần trăm Mức đồng Mẫu Mã Virus Ký chủ Quốc Gia đoạn so nhất trình bệnh GenBank sánh (%) tự Tomato yellow leaf curl Eggplant Việt Nam KU569608 100 99,59 Kanchanaburi TN1, Tomato yellow leaf curl Tomato Cambodia KR073094 100 99,59 TN2 Kanchanaburi Tomato yellow leaf curl Eggplant Việt Nam DQ641702 100 98,57 Kanchanaburi 41
  8. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 5/2019 Phần trăm Mức đồng Mẫu Mã Virus Ký chủ Quốc Gia đoạn so nhất trình bệnh GenBank sánh (%) tự Tomato yellow leaf curl Tomato Việt Nam DQ169054 100 98,46 Kanchanaburi Tomato yellow leaf curl Tomato Thái Lan AF511529 100 94,78 Kanchanaburi Pepper yellow leaf curl Ớt Indonesia LC051114 100 99,28 Indonesia virus Pepper yellow leaf curl Ớt Indonesia LC051115 100 99,17 Indonesia virus TN3, Pepper yellow leaf curl Ageratum Indonesia AB267838 100 97,0 TN10 Indonesia virus Pepper yellow leaf curl Ớt Indonesia LC051113 100 96,9 Indonesia virus Pepper yellow leaf curl Cà chua Indonesia DQ083765 100 96,38 Indonesia virus Bảng 3. Các Begomovirus trên GenBank đƣợc sử dụng để phân tích phả hệ với 4 mẫu TN1, TN2, TN3 và TN10 Mã gen STT Tên virus Viết tắt Nguồn gốc Genome bank 1 Abutilon mosaic virus AbMV X15983 Mỹ B 2 African cassava mosaic virus ACMV AF126802 Uganda B 3 Ageratum yellow vein virus AYVV X74516 Singapore M 4 Bean dwarf mosaic virus BDMV M88179 Mỹ B 5 Bean golden mosaic virus BGMV 88686 Brazil B 6 Clerodendrum golden mosaic virus ClGMV DQ641692 Việt Nam B 7 Corchorus golden mosaic virus CoGMV DQ641688 Việt Nam B 8 Corchorus yellow vein virus CoYVV AY727903 Việt Nam B 9 Erectites yellow mosaic virus ErYMV DQ641698 Việt Nam B 10 Indian cassava mosaic virus ICMV AJ314739 Ân Độ B 42
  9. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 5/2019 Mã gen STT Tên virus Viết tắt Nguồn gốc Genome bank 11 Ipomoea yellow vein virus IYVV AJ132548 M 12 Kudzu mosaic virus KuMV DQ641690 Việt Nam B 13 Loofa yellow mosaic virus LYMV AF509739 Việt Nam B 14 Mimosa yellow leaf curl virus MiYLCV DQ641695 Việt Nam M 15 Mungbean yellow mosaic India virus MYMIV AY271893 Ấn Độ B 16 Mungbean yellow mosaic virus MYMV AJ132575 Ấn Độ B 17 Papaya leaf curl China virus PaLCuCNV DQ641700 Việt Nam M 18 Soybean crinkle leaf virus SbCLV AB050781 Japan M 19 Squash leaf curl China virus SLCCNV AF509743 Việt Nam B 20 Sweet potato leaf curl virus SPLCV AF104036 Mỹ M 21 Tobacco leaf curl Yunnan virus TbLCYNV AJ566744 Trung Quốc M 22 Tomato leaf curl Laos virus ToLCLV AF195782 Lào M 23 Tomato leaf curl Malaysia virus ToLCMV AF327426 Malaysia M 24 Tomato leaf curl Philippines virus ToLCPV AB050597 Philippines M 25 Tomato leaf curl Taiwan virus ToLCTWV U88692 Đài Loan! M 26 Tomato leaf curl Vietnam virus ToLCVV DQ641705 Việt Nam M 27 Tomato leaf curl virus ToLCV S53251 Australia M 28 Tomato yellow leaf curl Thailand virus TYLCTHV AY514630 Thái Lan B 29 Tomato yellow leaf curl Vietnam virus TYLCVNV DQ641697 Việt Nam M 30 Tomato yellow leaf curl virus TYLCV AB116629 Nhật Bản M Ghi chú: B (bipartite): virus có bộ gen kép; M (Monopartite): virus có bộ gen đơn\ Cây được xây dựng bằng phương pháp lần lặp lại được chỉ rõ ở gốc các nhánh (chỉ thể Neighbough Joining (NJ) với khoảng cách di hiện các giá trị >50%), Thanh bar thể hiện truyền được xác định dựa trên mô hình thay thế khoảng cách di truyền. Các mẫu virus thuốc lá Kimura 2 tham số. Giá trị bootrap (%) với 1000 thu tại Tây Ninh được đánh dấu. 43
  10. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 5/2019 Như vậy, kết quả chẩn đoán bệnh ne ngọn Kanchanaburi virus và Pepper yellow leaf curl gây hại thuốc lá tại Tây Ninh là do Tomato Indonesia virus. Các loài virus này thuộc chi yellow leaf curl Kanchanaburi virus và Pepper Begomovirus và được truyền qua côn trùng môi yellow leaf curl Indonesia virus gây ra. Trong đó, giới bọ phấn trắng. Trong đó, Pepper yellow leaf PepYLCIDV là loài virus lần đầu tiên được phát curl Indonesia virus là loài virus lần đầu tiên hiện thấy ở Việt Nam. Virus thuộc chi được phát hiện thấy tại Viêt Nam. Begomovirus và được truyền qua côn trùng môi giới bọ phấn trắng (Muhammad Naeem Sattar, TÀI LIỆU THAM KHẢO 2012). Kết quả chẩn đoán bệnh năm 2019 phù hợp với kết quả nghiên cứu của tác giả Đào 1. Nguyễn Văn Biếu, 2003. Bệnh ne ngọn gây hại Đức Thức (2013), Viện Công nghệ sinh học thuốc lá ở các tỉnh phía Nam. năm 2011 – 2014 và các nhận định bệnh gây 2. Nguyễn Ngọc Bích, 2004. Bước đầu nghiên hại trên đồng ruộng. cứu một số bệnh virus gây hại chính trên cây thuốc lá của tỉnh Tây Ninh. Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp – Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. 3. Lê Văn Sơn, 2014. Nghiên cứu tạo giống thuốc lá kháng bệnh khảm lá thuốc lá và xoăn đọt bằng kỹ thuật chuyển gen. Báo cáo tổng hợp kết quả KHCN đề tài - Chương trình KHCN cấp nhà nước. 4. Đào Đức Thức, 2013. Đánh giá, chọn lọc một số dòng, giống thuốc lá có khả năng chống chịu một số bệnh virus trên đồng ruộng ở phía Nam. Báo cáo tổng kết đề tài – Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam. 5. Đoàn Nguyên Kiến Trúc, 2010. Theo dõi tình hình sâu bệnh hại thuốc lá làm cơ sở dự báo và tư vấn phòng trừ cho các tỉnh phía Nam. Báo cáo tổng kết quả đề tài - Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam. 6. Ha, C., Coombs, S., Revill, P., Harding, R., Vu, M., & Dale, J., 2008. Molecular characterization of begomoviruses and DNA satellites from Vietnam: additional evidence that the New World geminiviruses were present in the Old World prior to continental separation. Journal of General Virology, 89(1), 312-326. 7. Revill, P. A., Ha, C. V., Porchun, S. C., Vu, M. T., & Dale, J. L., 2003. The complete nucleotide sequence of two distinct geminiviruses infecting Hình 6. Cây phả hệ dựa trên đoạn BegoA- cucurbits in Vietnam. Archives of virology, 148(8), For1/BegoA-Rev1 1523-1541. 8. Muhammad Naeem Sattar, 2012. Diversity and 4. KẾT LUẬN Interactions of Begomoviruses and Their Associated DNA-Satellites. Faculty of Natural Resources and Kết quả chẩn đoán bệnh vẹo ngọn gây hại thuốc lá tại Tây Ninh năm 2019 đã xác định Agricultural Sciences Department of Plant Biology and được 2 loài virus cùng gây ra một triệu chứng Forest Genetics. bệnh, đó là Tomato yellow leaf curl Phản biện: TS. Hà Minh Thanh 44
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2