intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả chọn tạo một số dòng bố kháng rầy nâu cho phát triển lúa lai hai dòng

Chia sẻ: VieEinstein2711 VieEinstein2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

42
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bằng phép lai trở lại giữa các dòng giống lúa thuần tốt, các dòng bố lúa lai đã được sử dụng ngoài sản xuất với các dòng mang gen kháng rầy Bph3, BphZ và qua chọn lọc cá thể trong các quần thể phân ly BC4 Fx đã chọn được 4 dòng có nhiều đặc điểm tốt của dòng bố là RP3, R1028-KR, RP088-48 và RP8.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả chọn tạo một số dòng bố kháng rầy nâu cho phát triển lúa lai hai dòng

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(89)/2018<br /> <br /> KẾT QUẢ CHỌN TẠO MỘT SỐ DÒNG BỐ KHÁNG RẦY NÂU<br /> CHO PHÁT TRIỂN LÚA LAI HAI DÒNG<br />  Lê Hùng Phong1, Nguyễn Thị Hoàng Oanh1, Nguyễn Thị Hằng1,<br /> Nguyễn Thu Trang1, Lê Diệu My1, Nguyễn Trí Hoàn1, Nguyễn Như Hải2<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Bằng phép lai trở lại giữa các dòng giống lúa thuần tốt, các dòng bố lúa lai đã được sử dụng ngoài sản xuất với các<br /> dòng mang gen kháng rầy Bph3, BphZ và qua chọn lọc cá thể trong các quần thể phân ly BC4Fx đã chọn được 4 dòng<br /> có nhiều đặc điểm tốt của dòng bố là RP3, R1028-KR, RP088-48 và RP8. Bốn dòng này có độ thuần đồng ruộng tốt<br /> và dạng hình đẹp, thời gian sinh trưởng ngắn, chiều cao cây thuộc nhóm trung bình, khả năng cho phấn khỏe, khả<br /> năng kháng rầy nâu từ kháng - kháng trung bình (điểm 3 - 5), tiềm năng năng suất cao, có khả năng kết hợp chung<br /> và khả năng kết hợp riêng cao, đây là những dòng bố có thể sử dụng cho chọn tạo giống lúa lai hai dòng chống chịu<br /> rầy nâu ở nước ta trong thời gian tới.<br /> Từ khóa: Lúa lai hai dòng, kháng rầy nâu, dòng bố lúa lai<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bắc. Đặc biệt vụ Mùa 2017, tại Nam Định hàng trăm<br /> Rầy nâu [Nilaparvata lugens (Stål )] là sâu hại héc ta sản xuất hạt giống lúa lai F1 bị gây hại nặng,<br /> nguy hiểm nhất đối với cây lúa. Rầy nâu có thể làm không cho năng suất. Ở nước ta, lúa lai cũng đã<br /> giảm nghiêm trọng sản lượng lúa trồng ở hầu hết khẳng định được vị trí và vai trò trong trong ổn định<br /> các nước trồng lúa trên thế giới, nhất là các nước sản xuất lúa tại các tỉnh phía Bắc, góp phần không<br /> nhiệt đới. Sự thành công trong nghiên cứu và phát nhỏ trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc<br /> triển lúa lai ở Trung Quốc có vai trò rất quan trọng gia. Vì vậy, để hạn chế tác hại của rầy nâu, góp phần<br /> trong việc đảm bảo an ninh lương thực cho quốc gia ổn định sản xuất lúa lai tại các tỉnh phía Bắc và mở<br /> đông dân nhất thế giới này. Các nhà khoa học Trung rộng sản xuất ở các tỉnh phía Nam và Tây Nguyên thì<br /> Quốc đã thành công trong việc tạo ra nhiều dòng việc chọn tạo và sử dụng các giống lúa lai kháng rầy,<br /> bố lúa lai kháng rầy bằng việc chuyển các gen kháng năng suất cao, chất lượng là giải pháp cần thiết và<br /> vào các dòng bố. Thông qua lai trở lại và chọn lọc khả thi, trong đó việc chọn tạo nguồn vật liệu bố mẹ<br /> có sự hỗ trợ của chỉ thị phân tử, Xiao Cong và cộng có khả năng chống chịu với rầy nâu là quan trọng.<br /> tác viên (2016) đã chuyển 13 gen và QTLs (Bph14,<br /> QBph3, QBph4, Bph17, Bph15, Bph20, Bph24, Bph6, II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Bph3, Bph9, Bph10, Bph18 và Bph21) vào dòng lúa 2.1. Vật liệu nghiên cứu<br /> 9311. Wang Hongbo và cộng tác viên (2016) đã tiến<br /> - Dòng cho gen kháng (P2): Các dòng vật liệu<br /> hành qui tụ hai gen kháng Bph14 và Bph15 vào một<br /> có gen kháng rầy nâu đã được xác định từ Viện Di<br /> dòng phục hồi Huahui938. Wang Y và cộng tác viên<br /> truyền Nông nghiệp (IS1-2, E-2, E-3); Nguồn vật liệu<br /> (2017) đã tạo ra dòng bố 9311 mang hai gen Bph6<br /> nhập nội từ IRRI như: Rathu Heenati; Swarnalata;<br /> và Bph9, đây là dòng bố của giống lúa lai LuoYang69<br /> Ptb33; Giống lúa thuần kháng rầy nâu CR203.<br /> kháng cao với rầy nâu mà không thay đổi đặc điểm<br /> nông sinh học đặc biệt là chất lượng hạt gạo so với - Dòng nhận gen kháng (P1): Các dòng bố 1028,<br /> giống ban đầu. Fan và cộng tác viên (2017) đã chọn RTQ5, R838, R253, R9311, Minh khôi 63, giống lúa<br /> tạo thành công dòng phục hồi lúa lai có gen bông to thuần tốt (TL6) trong tập đoàn công tác của Trung<br /> Gn8.1, các gen kháng rầy nâu Bph6 và Bph9 và các tâm Nghiên cứu và Phát triển Lúa lai.<br /> gen phục hồi Rf3, Rf4, Rf5 và Rf6 qua đó tạo ra hai - Đối chứng kháng: Ptb33.<br /> giống lúa lai Luoyang-6 và Luoyang-9 có năng suất - Đối chứng nhiễm: TN1.<br /> cao và kháng rầy nâu.<br /> - Nguồn rầy nâu: Nghệ An và một số tỉnh Đồng<br /> Theo thống kê của Cục Bảo vệ thực vật - Bộ Nông bằng sông Hồng.<br /> nghiệp và PTNT (2013, 2014, 2015, 2016, 2017),<br /> trong những năm gần đây, rầy nâu và rầy lưng trắng 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> không chỉ phát triển và gây hại ở các tỉnh phía Nam - Đánh giá đặc điểm của nguồn vật liệu, các dòng<br /> mà các tỉnh phía Bắc cũng bị đối tượng này gây hại, R mới theo Tiêu chuẩn đánh giá nguồn gen lúa của<br /> ảnh hưởng đáng kể đến sản xuất lúa ở các tỉnh phía Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế (IRRI, 1996, 1997).<br /> 1<br /> Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm; 2 Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và PTNT<br /> <br /> 3<br /> Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(89)/2018<br /> <br /> - Lai chuyển gen kháng rầy nâu: Sử dụng phép cứu Lúa Quốc tế (IRRI 2002, 2014); sử dụng các chỉ<br /> lai trở lại (Backcross) các cá thể có các đặc tính tốt, thị phân tử đã được công bố để kiểm tra sự có mặt<br /> kháng rầy nâu qua đánh giá nhân tạo trong nhà lưới của gen kháng qua kỹ thuật SSR, cho tự thụ và chọn<br /> với các dòng P1 bằng phương pháp lai hữu tính, đến lọc cá thể.<br /> thế hệ BC3F1, BC4F1… tiến hành tự thụ chọn các<br /> dòng có các đặc tính tốt kháng rầy nâu qua đánh giá - Chọn lọc theo phương pháp chọn lọc cá thể.<br /> nhân tạo trong nhà lưới. - Đánh giá khả năng kết hợp của các dòng bố<br /> - Đánh giá khả năng chống chịu rầy nâu của các theo phương pháp Line ˟ Tester của IRRI, 1997 và<br /> quần thể BCnFx trên đồng ruộng, trong nhà lưới theo chương trình xử lý Line ˟ Tester Version 3.0 của<br /> Tiêu chuẩn đánh giá nguồn gen lúa của Viện Nghiên Nguyễn Đình Hiền (1996).<br /> <br /> Hình 1. Sơ đồ lai tạo và chọn lọc các dòng bố kháng rầy nâu<br /> P1 X P2<br /> Các dòng bố 1028, RTQ5, R838, R253, R9311, Các dòng mang gen kháng rầy nâu như Rathu<br /> Minh khôi 63, các giống lúa thuần chất lượng tốt Heenati, Swarnalata, IS1-2, IS2-3, E2, E3…(Pbh3,<br /> (TL6) Pbh6, Pbh9…), giống lúa thuần kháng rầy CR203<br /> <br /> <br /> P1 X F1 (Chọn cây kháng rầy qua đánh giá nhân tạo)<br /> <br /> <br /> P1 X BC1F1 (Chọn cây kháng rầy nâu qua đánh giá nhân tạo, có dạng hình<br /> đẹp, giống P1)<br /> <br /> <br /> BC2F1 (Chọn cây kháng rầy nâu qua đánh giá nhân tạo, có dạng hình đẹp,<br /> P1 X<br /> giống P1)<br /> <br /> <br /> P1 X BC3F1 (Chọn cây kháng rầy nâu qua đánh giá nhân tạo, có dạng hình đẹp, giống P1)<br /> <br /> <br /> BC4F1 (Chọn cây kháng rầy nâu qua đánh giá nhân tạo, có dạng hình đẹp, giống P1)<br /> <br /> <br /> BC4F2 (Chọn cây có nhiều đặc điểm của dòng bố tốt, kháng rầy nâu qua đánh giá nhân tạo, có dạng<br /> hình đẹp, giống P1, kiểm tra sự có mặt của gen kháng bằng chỉ thị phân tử)<br /> <br /> <br /> ………..…………<br /> BC4Fn (Chọn cây có nhiều đặc điểm của dòng bố tốt, nhiều phấn, kháng bạc lá, rầy nâu<br /> qua đánh giá nhân tạo, có khả năng kết hợp cao, có dạng hình đẹp, giống P1)<br /> <br /> <br /> Dòng R mới kháng rầy nâu có dạng hình đẹp, có nhiều đặc điểm<br /> của dòng bố tốt, nhiều phấn, giống P1, đưa vào sử dụng lai tạo giống<br /> <br /> III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN được kiểm tra tính kháng bằng đánh giá nhân tạo<br /> 3.1. Một số đặc điểm nông sinh học của vật liệu trong nhà lưới. Hai gen này đều đã được xác định là<br /> nghiên cứu kháng với quần thể rầy nâu ở ĐBSH và ĐBSCL (Lưu<br /> Đặc diểm nông sinh học của các vật liệu được Thị Ngọc Huyền và ctv., 2010). Các chỉ thị được lựa<br /> trình bày ở bảng 1 và bảng 2. Các dòng IS1.2, IS2.3, chọn gồm: RM586; RM588; RM589; RM190 liên<br /> E1, E2, E3, E6, E7 là các dòng vật liệu mang gen kết gen Bph3 trên NST số 6; Các chỉ thị RM3524;<br /> kháng hữu hiệu với rầy nâu là Bph3 và BphZ đã RM1388; RM3367; RM3735; RM5757; RM6997<br /> <br /> 4<br /> Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(89)/2018<br /> <br /> liên kết gen BphZ trên NST4. Các dòng có thời gian Giống CR203 là giống lúa thuần đã được nhập<br /> sinh trưởng trong vụ Mùa 105 - 112 ngày, chiều cao nội từ IRRI, giống có chất lượng khá, kháng trung<br /> cây 105 - 145 cm, mang các gen trội kháng Bph3 và bình - khá với rầy nâu, phổ thích nghi rộng và được<br /> BphZ, kháng cao với rầy nâu (điểm 1 - 3). trồng rộng rãi ở Việt Nam.<br /> <br /> Bảng 1. Một số đặc điểm của vật liệu kháng rầy nâu<br /> Thời gian Chiều Dạng Mức độ<br /> TT Tên vật liệu Nguồn gốc ST trong vụ cao cây hình chấp Gen kháng kháng rầy<br /> Mùa (ngày) (cm) nhận nâu (điểm)<br /> Viện Di truyền<br /> 1 IS1.2 105 - 110 137 - 140 5 Bph3, BphZ 1-3<br /> Nông nghiệp<br /> Viện Di truyền<br /> 2 IS2.3 105 - 110 140 - 145 5 Bph3, BphZ 1-3<br /> Nông nghiệp<br /> Viện Di truyền<br /> 3 E1 108 - 112 113 - 115 3 Bph3, BphZ 1-3<br /> Nông nghiệp<br /> Viện Di truyền<br /> 4 E2 105 - 110 108 - 112 3 Bph3, BphZ 1-3<br /> Nông nghiệp<br /> Viện Di truyền<br /> 5 E3 105 - 110 105 - 110 3 Bph3, BphZ 1-3<br /> Nông nghiệp<br /> Viện Di truyền<br /> 6 E6 108 - 115 105 - 110 3 Bph3, BphZ 1-3<br /> Nông nghiệp<br /> Viện Di truyền<br /> 7 E7 105 - 111 115 - 117 3 Bph3, BphZ 1-3<br /> Nông nghiệp<br /> 8 CR203 IRRI 115 - 120 95 - 100 3 - 3-5<br /> 9 Rathu heenati IRRI 145 - 150 120 5 Bph3 1-3<br /> 10 ASD7 IRRI 120 - 125 95 3 bph2 7<br /> 11 Swarnalata IRRI 120 - 125 90 3 Bph6 5-7<br /> 12 Pokkali IRRI 120 - 125 95 3 Bph9 3-5<br /> 13 Chinsaba IRRI 135 - 140 98 5 bph8 -<br /> 14 Ptb33(ĐC- kháng) IRRI 145 - 150 117 5 bph2 & Bph3 1-3<br /> Không mang<br /> 15 TN1 (ĐC- nhiễm) IRRI 115 - 120 70 5 9<br /> gen kháng<br /> <br /> Bảng 2. Một số đặc điểm của các dòng vật liệu nhận gen kháng rầy nâu<br /> Tên dòng Minh<br /> RTQ5 R253 R838 R9311 R1028 TL6<br /> Đặc điểm khôi 63<br /> TG gieo - trỗ 10% vụ Mùa<br /> 80 - 85 75 - 77 72 - 75 80 - 90 80 - 90 70 - 75 75 - 80<br /> (ngày)<br /> Chiều cao cây (cm) 95 - 100 110 - 115 105 - 110 105 - 110 105 - 110 100 - 105 95 - 100<br /> Dạng hình CN 3 3 3 3 3 3 3<br /> Đặc điểm hạt thóc Bầu Dài To dài Dài/râu To dài Dài Dài<br /> Màu sắc vỏ trấu Vàng sáng Vàng rơm Vàng sáng Vàng sáng Vàng sáng Vàng rơm Nâu<br /> Khả năng đẻ nhánh khá khá khá khá khá khá khá<br /> Khối lượng 1000 hạt (gam) 25 - 26 23 - 24 30 - 31 25 - 26 30 - 31 24 - 25 24 - 25<br /> Tiềm năng NS (tấn/ha) 6 - 7,0 6 - 7,0 6,5 - 7,5 6,5 - 7,5 6,5 - 7,5 6 - 7,0 6,5 - 7,5<br /> Nhiều Nhiều Nhiều Nhiều Nhiều Nhiều Nhiều<br /> Khả năng cho phấn<br /> phấn phấn phấn phấn phấn phấn phấn<br /> Mức độ nhiễm rầy nâu Nhiễm Nhiễm Nhiễm Nhiễm Nhiễm Nhiễm Nhiễm<br /> <br /> 5<br /> Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(89)/2018<br /> <br /> Rathu Heenati là nguồn gen kháng được nhập những dòng, giống lúa chất lượng có nhiều đặc điểm<br /> nội từ IRRI mang gen kháng Bph3, được đánh giá tốt, có tiềm năng năng suất cao có thể sử dụng làm<br /> kháng cao với cao với các chủng/nòi rầy nâu ở bố cho lúa lai 2 dòng.<br /> nước ta. 3.2. Kết quả lai chuyển gen kháng rầy nâu và chọn<br /> Dựa trên những đặc điểm của vật liệu kháng rầy lọc dòng bố mới<br /> cùng với những tiêu chuẩn của một dòng bố tốt 3.2.1. Kết quả lai chuyển gen kháng rầy nâu<br /> chúng tôi đã chọn CR203, IS1.2, E2, E3, E6, E7 làm<br /> Với mục tiêu tạo ra các dòng bố có khả năng<br /> vật liệu cho gen kháng trong lai tạo. kháng rầy cho chọn tạo giống lúa lai, từ năm 2009 -<br /> Dòng nhận gen RTQ5 (dòng bố của HYT 83), 2010 nhóm tác giả đã tiến hành lai và lai trở lại được<br /> R253 (dòng bố của Bắc ưu 903), R838 (dòng bố của thực hiện trên 15 cặp lai với tổng số 35 tổ hợp lai. Kết<br /> Nhị ưu 838), R9311, Minh khôi 63, R1028 và TL6 là quả lai tạo được ghi trong bảng 3.<br /> <br /> Bảng 3. Kết quả lai tạo<br /> Thời gian bắt Số tổ Thời gian bắt Số tổ<br /> TT Tên tổ hợp lai TT Tên tổ hợp lai<br /> đầu lai tạo hợp lai đầu lai tạo hợp lai<br /> 1 TL6/E2.DT 2009 2 9 R1028/E3.DT 2009 2<br /> 2 TL6/E3.DT 2009 4 10 R1028/E6.DT 2009 2<br /> 3 TL6/E6.DT 2009 2 11 RTQ5/E3.DT 2009 2<br /> 4 TL6/E7.DT 2009 3 12 R838/E3.DT 2009 4<br /> 5 R253/E1.DT 2009 3 13 Minh khôi 63/IS1.2 2012 2<br /> 6 R253/E3.DT 2009 2 14 R9311/ IS1.2 2012 2<br /> 7 R253/E6.DT 2009 2 15 RTQ5/ Rathu Heenati 2012 1<br /> 8 R1028/E1.DT 2009 2<br /> <br /> 3.2.2. Kết quả chọn lọc và làm thuần các tổ hợp lai R253/E; 03 dòng từ cặp lai R1028/E; 01 dòng từ cặp<br /> Bằng việc chọn trong các quần thể BCnFxcá thể lai RTQ5/E3-141; 01 dòng từ cặp laiR838/E3-4-2-7;<br /> có nhiều đặc điểm của dòng bố tốt, kháng rầy nâu 01 dòng từ cặp lai R9311/IS1.2-3 và 01 dòng từ cặp<br /> (qua đánh giá nhân tạo), có dạng hình đẹp, giống P1 lai Minh khôi 63/IS1.2-8. Kết quả đánh giá một số<br /> để lai trở lại đến BC4F1. Cho BC4F1tự thụ và tiếp tục đặc điểm nông học của 9 dòng có độ thuần tốt nhất<br /> chọn lọc cá thể trong quần thể phân ly từ BC4F2 trở (điểm 1 - 3) từ 20 dòng triển vọng nêu trên được<br /> đi, chúng tôi chọn được 20 dòng triển vọng, trong trình bày ở bảng 4.<br /> đó có 08 dòng từ cặp lai TL6/E; 06 dòng từ cặp lai<br /> Bảng 4. Một số đặc điểm nông học của các dòng thuần được lựa chọn (vụ Mùa 2014)<br /> Độ Dạng Thời Chiều Chiều Khả<br /> thuần hình gian gieo cao dài Đặc điểm năng<br /> TT Tên tổ hợp lai Ký hiệu<br /> đồng chấp -trỗ 10% cây bông lá đòng cho<br /> ruộng nhận (ngày) (cm) ( cm) phấn<br /> 1 TL6/E3-51 RP088-51 3 3 76 116,7 21,7 nhỏ, dài, đứng Nhiều<br /> 2 TL6/E6-148-1 RP088-148 3 3 72 105,0 22,0 nhỏ, ngắn, đứng Nhiều<br /> 3 TL6/E7-48-3 RP088-48 3 3 72 122,3 22,0 nhỏ, ngắn, đứng Nhiều<br /> 4 R253/E6-145 R5253-KR 3 3 68 119,0 21,7 nhỏ, dài, đứng Nhiều<br /> 5 R1028/E3-60-2 R1028-KR 3 3 66 114,7 24,7 nhỏ, ngắn đứng Nhiều<br /> 6 RTQ5/E3-141 RTQ5-KR 3 3 66 109,7 22,3 nhỏ, ngắn đứng Nhiều<br /> 7 R838/E3-4-2-7 R838-KR 3 3 70 - 75 110 - 115 23,8 TB, đứng Nhiều<br /> 8 R9311/IS1.2-3 RP3 3 3 75 - 77 110 - 115 24,9 TB, đứng Nhiều<br /> Minh khôi 63/<br /> 9 RP8 3 3 80 - 85 110 - 115 24,5 TB, đứng Nhiều<br /> IS1.2-8<br /> <br /> 6<br /> Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(89)/2018<br /> <br /> Các dòng được lựa chọn đều có dạng hình chấp Kết quả đánh giá năng suất và các yếu tố cấu<br /> nhận và độ thuần đồng ruộng tốt (điểm 3). Thời thành năng suất cho thấy: Các dòng được lựa chọn<br /> gian sinh sinh trưởng từ gieo đến trỗ 10% của các có khả năng đẻ nhánh khá, số bông hữu hiệu/ khóm<br /> dòng biến động từ 66 - 85 ngày, trong đó dài nhất biến động từ 5,3 - 7,0 bông. Số hạt chắc/ bông lớn<br /> là RP8 (80 - 85 ngày), ngắn nhất là R1028-KR và biến động từ 140 - 190 hạt/ bông tùy theo dòng, tỷ<br /> RTQ5-KR là 66 ngày. Chiều cao cây của các dòng lệ lép biến động từ 9,2 - 17,9%, năng suất thực thu<br /> biến động từ 105 - 122,3 cm tùy từng dòng, khả đạt 60,7 - 73,2 tạ/ha cao nhất là RP3 (73,8 tạ/ha). Kết<br /> năng cho phấn nhiều. quả cụ thể được ghi lại trong bảng 5.<br /> <br /> Bảng 5. Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của các dòng thuần được lựa chọn (vụ Mùa 2014)<br /> Số Số hạt Tỉ lệ lép Khối lượng NSTT<br /> TT Tên dòng<br /> bông/khóm chắc/bông ( %) 1000 hạt (gr) (Tạ /ha)<br /> 1 RP088-51 5,3 156 - 160 13,7 23 - 24 60,7<br /> 2 RP088-148 6,3 158 - 165 15,2 24 - 25 68,3<br /> 3 RP088-48 5,7 148 - 155 9,2 24 - 25 68,5<br /> 4 R253-KR 6,7 155 - 161 12,1 24 - 25 71,2<br /> 5 R116-KR 6,0 186 - 190 17,9 23 - 24 63,4<br /> 6 RTQ5-KR 6,7 143 - 158 17,9 24 - 25 66,0<br /> 7 R838-KR 6,8 140 - 150 10 - 12 26 - 27 72,5<br /> 8 RP3 7,0 165 - 175 12 - 15 24 - 25 73,2<br /> 9 RP8 6,5 145 - 155 12 - 16 25 - 26 65,8<br /> <br /> <br /> 3.2.3. Kết quả đánh giá khả năng kết hợp của các Kết quả phân tích khả năng kết hợp chung và<br /> dòng thuần được lựa chọn khả năng kết hợp riêng về chỉ tiêu năng suất bằng<br /> Trong 9 dòng được lựa chọn, 4 dòng (RP088- chương trình Line ˟ Tester Version 3.0 của Nguyễn<br /> 48, RP3, R1028-KR, RP8) được chọn để đánh giá Đình Hiền (1996) ở bảng 7.<br /> khả năng kết hợp chung và khả năng kết hợp riêng<br /> Bảng 7. Khả năng kết hợp chungvề năng suất<br /> cùng với 8 dòng thuần khác và 2 cây thử là 35S và<br /> của các dòng thuần<br /> AMS30S. Kết quả được ghi lại trong bảng 6.<br /> Cây thử/ Dòng KN kết hợp chung<br /> Bảng 6. Năng suất trung bình (tấn/ha) CT1-AMS35S _0,547<br /> của 12 dòng và 2 cây thử Cây thử<br /> CT2- AMS30S 0,547<br /> Câythử LSD 0,01 8,462<br /> TT 35S-64 AMS30S<br /> Dòng LSD 0,05 6,234<br /> 1 TH29 67,4 69,4 TH29 0,642<br /> TH12 _1,425<br /> 2 TH12 67,9 64,8<br /> M415 _4,742<br /> 3 M415 62,6 63,5<br /> M359 _3,492<br /> 4 M359 63,3 65,3 _4,325<br /> TH20<br /> 5 TH20 63,0 63,9 _10,108<br /> TR1-565<br /> 6 TR1-565 57,7 57,6 Dòng _2,425<br /> M385<br /> 7 M385 65,2 65,5 RP088-48 4,958<br /> 8 RP088-48 73,7 71,7 RP3 7,858<br /> R1028-KR 6,858<br /> 9 RP3 77,7 73,6<br /> RP8 3,008<br /> 10 R1028-KR 71,4 77,9<br /> K10-5 3,192<br /> 11 RP8 70,2 71,4 LSD 0,01 8,879<br /> 12 K10-5 75,2 66,8 LSD 0,05 6,541<br /> <br /> 7<br /> Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(89)/2018<br /> <br /> Từ kết quả phân tích cho thấy 6 dòng, có số thứ Kết quả phân tích khả năng kết hợp riêng của các<br /> tự 2; 3; 4; 5; 6; 7 có giá trị khả năng kết hợp chung âm dòng thuần với 2 dòng thử cho thấy: Khả năng kết<br /> (–), 6 dòng còn lại có giá trị dương và biến động từ hợp riêng của dòng 12 (K10-5) với cây thử 2 là cao<br /> 0,642 (TH29) đến – 7,858 (RP3). Trong đó, các dòng nhất (3,653), 4 dòng thuần chuyển gen kháng rầy có<br /> thuần được chuyển gen kháng rầy có giá trị khả năng giá trị lần lượt là: R1028-KR với cây thử 2 (2,791),<br /> kết hợp chung lần lượt là RP3 (7,858), R1028-KR RP3 với cây thử 1 (2,581), RP088-48 với cây thử 1<br /> (6,858), RPO88-48 (4,958) và RP8 (3,008) có ý nghĩa (1,547) và RP8 với cây thử 2 (0,036). Kết quả được<br /> so với các dòng còn lại ở mức LSD0,05. ghi lại trong bảng 8.<br /> <br /> Bảng 8. Khả năng kết hợp riêng về năng suất của các dòng thuần<br /> Công thức 1 -TH29 2 -TH12 3 -M415 4- M359 5 -TH20 6 -TR1-565<br /> CT1 _0,469 2,097 0,081 _0,503 0,097 0,614<br /> CT2 0,469 _2,097 _0,081 0,503 _0,097 _0,614<br /> <br /> LSD0,01 0,606<br /> LSD0,05 0,823<br /> Công thức 7- M385 8- RP088-48 9 -RP3 10 - R1028-KR 11 -RP8 12 -K10-5<br /> CT1 0,364 1,547 2,581 _2,719 _0,036 _3,653<br /> <br /> CT2 _0,364 _1,547 _2,581 2,719 0,036 3,653<br /> <br /> <br /> 3.2.4. Kết quả đánh giá khả năng kháng rầy một số thấy: Dòng RP8 có khả năng kháng rầy nâu (điểm 3),<br /> dòng thuần các dòng chuyển gen còn lại như: RP088-148,<br /> Kết quả đánh giá mức độ nhiễm rầy nâu của các RP088-48, RP3, R1028-KR có mức kháng trung<br /> dòng thuần năm 2017 tại Viện Bảo vệ thực vật cho bình (điểm 5) (Bảng 9).<br /> <br /> Bảng 9. Kết quả đánh giá tính kháng/nhiễm rầy nâu<br /> STT Kí hiệu Tên giống Cấp kháng/nhiễm Mức độ kháng/nhiễm<br /> 1 9 D116ST/E1 5 Kháng trung bình<br /> 2 10 D52S/E6 5 Kháng trung bình<br /> 3 11 D59S/E3 5 Kháng trung bình<br /> 4 12 RP088-148 5 Kháng trung bình<br /> 5 14 D116Str/E3 5 Kháng trung bình<br /> 6 15 AP9 7 Nhiễm<br /> 7 16 P20-5 7 Nhiễm<br /> 8 17 RP8 (APIRX14) 3 Kháng<br /> 9 18 RP3 5 Kháng trung bình<br /> 10 19 R1028-KR 5 Kháng trung bình<br /> 11 20 RP088-48 3 Kháng<br /> 12 21 AMS30S/RP3 5 Kháng trung bình<br /> 13 22 HYT116 3 Kháng<br /> 14 ĐC nhiễm TN1 9 Nhiễm nặng<br /> 15 ĐC kháng Ptb33 3 Kháng<br /> Nguồn: Bộ môn Di truyền miễn dịch thực vật - Viện Bảo vệ thực vật, năm 2017.<br /> <br /> 8<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2