intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều tra chuột, mò và mầm bệnh sốt mò (orientia tsutsugamushi) tại một số điểm ở Miền Trung và Tây Nguyên

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

52
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh sốt mò hay sốt bụi rậm (scrub-typhus) phổ biến ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Ở Việt Nam bệnh sốt mò ñã phát hiện từ năm 1915 tại Sài Gòn. Năm 2003 đã có 24 tỉnh thuộc Bắc bộ và Bắc Trung bộ có bệnh nhân sốt mò. Hiện nay, ở nước ta bệnh sốt mò có xu hướng gia tăng. Vì vậy nghiên cứu với mục tiêu xác định thành phần loài chuột, mò và mầm bệnh sốt mò tại các điểm nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều tra chuột, mò và mầm bệnh sốt mò (orientia tsutsugamushi) tại một số điểm ở Miền Trung và Tây Nguyên

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CHUỘT, MÒ VÀ MẦM BỆNH SỐT MÒ<br /> (ORIENTIA TSUTSUGAMUSHI)<br /> TẠI MỘT SỐ ĐIỂM Ở MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN<br /> Nguyễn Văn Châu*, Bạch Ngọc Luyến**, Nguyễn Quang Thái**, Nguyễn Viết Sự**, Lý Bá Lộc**,<br /> Đoàn Trọng Tuyên**; Nguyễn Bá Hành***, Nguyễn Mạnh Hùng*<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn ñề: Bệnh sốt mò hay sốt bụi rậm (Scrub-typhus) phổ biến ở khu vực Châu Á - Thái Bình<br /> Dương. Ở Việt Nam bệnh sốt mò ñã phát hiện từ năm 1915 tại Sài Gòn. Năm 2003 ñã có 24 tỉnh thuộc<br /> Bắc bộ và Bắc Trung bộ có bệnh nhân sốt mò. Hiện nay, ở nước ta bệnh sốt mò có xu hướng gia tăng.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác ñịnh thành phần loài chuột, mò và mầm bệnh sốt mò tại các ñiểm<br /> nghiên cứu.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Điều tra, mô tả cắt ngang. Xác ñịnh kháng thể kháng Orientia<br /> tsutsugamushi trong huyết thanh chuột và người bằng sinh phẩm chẩn ñoán nhanh (SD BioLine- Hàn<br /> Quốc).<br /> Kết quả: Vào cuối tháng 5, ñầu tháng 6 năm 2009, ñã thu thập ñược 4 loài chuột là: Rattus<br /> exulans, R. rattus, R. (Berylmus) bowersi và Bandicota savilei; 4 loài mò ký sinh trên chuột là: A. (Lau.)<br /> indica; G. (W.) ewingi, G. (W.) lupella và L. (L.) deliense. Tại Dục Mỹ (Khánh Hòa) 14,30% số cá thể<br /> loài chuột Bandicota savilei và 21,04% dân cư có kháng thể kháng O. tsutsugamushi. Tại Chư Prông<br /> (Gia Lai) 40% số cá thể loài chuột R. exulans và 13,99% dân cư phát hiện ñược kháng thể kháng O.<br /> tsutsugamushi. Tại Đất Bằng, Krông Pa (Gia Lai) 20,0% cá thể chuột R. exulans; 50% cá thể chuột R.<br /> (Berylmus) bowersi và 7,14% có kháng thể kháng O. tsutsugamushi. Chưa phân lập ñược O.<br /> tsutsugamushi từ các loài mò thu thập ñược trên chuột tại các ñiểm nghiên cứu.<br /> Kết luận: Tại Dục Mỹ (Ninh Hoà) tỉnh Khánh Hoà, Bình Giáo (Chư Prông) và Đất Bằng (Krông<br /> Pa) thuộc tỉnh Gia Lai có nguy cơ mắc bệnh sốt mò ñối với cộng ñồng dân cư.<br /> Từ khoá: sốt mò, mầm bệnh sốt mò, kháng thể kháng Orientia tsutsugamushi, loài chuột, mò.<br /> ABSTRACT<br /> INVESTIGATION ON RATS, CHIGGERS AND ORIENTIA TSUTSUGAMUSHI IN SOME FOCI IN<br /> THE CENTER AND WESTERN HIGHLAND OF VIETNAM<br /> Nguyen Van Chau, Bach Ngoc Luyen, Nguyen Quang Thai, Nguyen Viet Su, Ly Ba Loc,<br /> Doan Trong Tuyen and Nguyen Ba Hanh, Nguyen Manh Hung.<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 207 - 213<br /> Background: Tsutsugamushi disease (Scrub-typhus) is a widely disease in Asia-Pacific. In<br /> Vietnam, the first case of disease has been discover in Saigon in 1915. Nowadays, the tsutsugamushi<br /> disease in Vietnam ten to increase. In 2003 patients of tsutsugamushi disease were found in 24<br /> provinces of North and North-Central.<br /> Purpose: To determine species composition of rats, chiggers and O. tsutsugamushi in the study<br /> sites.<br /> Method: Cross-section survey, O. tsutsugamushi antibodies in serotypes of rats detected by rapid<br /> diagnostic biological (BioLine SD – South Korea).<br /> *<br /> <br /> Viện Sốt rét-KST-CT TƯ **Viện Vệ sinh Phòng dịch Quân ñội.<br /> *** Bệnh viện 87 –Tổng cục Hậu cần.<br /> Địa chỉ liên lạc: PGS.TS.Nguyễn Văn Châu - ĐT: 0982 331 949 - Email: vanchaunimpe@yahoo.com<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 207<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Results: Four species of rat have been collected including: Rattus explants, R. rattus, R. (Berylmus)<br /> bowersi and Bandicota savilei; four rat-parasite chiggers including: A. (Lau.) indicia, G. (W.) ewingi,<br /> G. (W.) lupella and L. (L.) deliense. In Duc My, Ninh Hoa (Khanh Hoa province) 14.30% individuals of<br /> B. savilei and 21.04% local inhabitants were found O. tsutsugamushi resistant immunity. In Binh Giao,<br /> Chu Prong (Gia Lai province) O. tsutsugamushi resistant immunity was foud in 40% of R. explants and<br /> in 13.99% of local inhabitants. In Dat Bang (Gia Lai province) this immunity was found in 20% of R.<br /> explants; 50% of R. (Berylmus) bowersi and in 7.14% of inhabitant. Oriental has not been isolated in<br /> sutsugamushi from chiggers collected from the study sites.<br /> Conclusion: Potential of tsutsugamushi disease presents in the study sites.<br /> Keywords: Tsutsugamushi disease, O. tsutsugamushi, O. tsutsugamushi antibodies, composition of<br /> rats, chiggers.<br /> mò tại một số ñiểm thuộc Miền Trung và Tây<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Nguyên là rất cần thiết, nhằm phát hiện các ổ sốt<br /> Bệnh sốt mò hay sốt bụi rậm (Scrub-typhus)<br /> mò, từ ñó có biện pháp phòng chống bệnh sốt mò<br /> lưu hành ở nhiều nơi trên thế giới, nhưng phổ<br /> cho cộng ñồng quân và dân tại các ñịa bàn<br /> biến ở những nước thuộc khu vực Châu Á - Thái<br /> nghiên cứu.<br /> Bình Dương. Ở Việt Nam bệnh sốt mò ñã phát<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> hiện từ năm 1915 tại Sài Gòn; ñến năm 1964<br /> Điều tra cắt ngang, tại các ñiểm: Dục Mỹ,<br /> bệnh này ñã lan rộng ở 11 tỉnh (Legac et Arques,<br /> (1)<br /> huyện<br /> Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hoà (23-25/5 và 21964) . Trong các năm 2001- 2003, Viện Y học<br /> 5/6/2009); Bình Giáo, huyện Chư Prông (27lâm sàng các Bệnh nhiệt ñới (Bạch Mai, Hà Nội)<br /> 29/5/2009) và Đất Bằng, huyện Krông Pa, tỉnh<br /> ñã thống kê ñược bệnh sốt mò từ 24 tỉnh thuộc<br /> Gia<br /> Lai (30,31/5 và 1/6/2009).<br /> Bắc bộ và Bắc Trung bộ ñến ñiều trị(7). Có thể<br /> Thu thập chuột: sử dùng bẫy lồng kích thước<br /> nhận thấy bệnh sốt mò ngày càng lan rộng ở Việt<br /> 24 x 14 x 14 cm. Tại Bình Giáo (Chư Prông) và<br /> Nam. Nghiên cứu về vector sốt mò ở nước ta ñã<br /> Đất Bằng (Krông Pa) mỗi ñiểm ñặt 3 ñêm, tại<br /> Dục Mỹ (Ninh Hoà) ñặt 5 ñêm, mỗi ñêm ñặt 50<br /> ñược chú ý từ những năm ñầu của thế kỷ 20. Đến<br /> bẫy<br /> (20 bẫy ñặt trong nhà, 30 bẫy ñặt ở ngoài<br /> nay ở Việt Nam ñã xác ñịnh ñược hơn 100 loài<br /> nhà). Bẫy ñặt ngoài nhà ở sinh cảnh savan cây<br /> mò thuộc họ mò ñỏ - Trombiculidae(3,5); trong ñó<br /> bụi, rừng tái sinh và rừng trồng, nương rẫy, cách<br /> có 5 loài ñã phân lập ñược mầm bệnh sốt mò<br /> doanh trại bộ ñội từ 100m - 500m. Mồi bẫy chuột<br /> (Rickettsia<br /> orientalis<br /> =<br /> Orientia<br /> bằng khoai lang, sắn hoặc bắp ngô tuơi.<br /> tsutsugamushi)(2). Những loài mò có khả năng<br /> Thu thập mò trên chuột theo kỹ thuật thường<br /> truyền bệnh chủ yếu ký sinh trên gậm nhấm<br /> quy của Viện Sốt rét-KST-CT TƯ. Định loại mò<br /> theo tài liệu phân loại của các tác giả trong và<br /> (Rodentia), ñặc biệt trên các loài chuột hoang dại<br /> ngoài nước (1,2,3,7).<br /> sống ở sinh cảnh savan cây bụi. Mặc dù bệnh sốt<br /> Chỉ số mật ñộ chuột (chung hay từng loài)<br /> mò ở nước ta có xu hướng gia tăng, nhưng việc<br /> tính theo công thức:<br /> ñiều tra nghiên cứu về bệnh này những năm qua<br /> Tổng số chuột bẫy ñược<br /> ít ñược chú ý; chỉ có một số nghiên cứu rải rác<br /> Chỉ số chuột (con /100bẫy/ñêm) = x 100<br /> của Viện Sốt rét-Ký sinh trùng – Côn trùng<br /> Tổng số bẫy ñặt<br /> Trung ương phối hợp với Viện Vệ sinh Dịch tễ<br /> - Điều tra kháng thể kháng Orientia<br /> Trung ương và Bệnh viện Việt Nam-Thụy Điển<br /> tsutsugamushi trong huyết thanh chuột bằng<br /> Uông Bí(6,4). Do ñó việc ñiều tra nghiên cứu<br /> sinh phẩm chẩn ñoán nhanh (SD BioLinechuột (vật chủ), mò (vector) và phát hiện mầm<br /> Hàn Quốc).<br /> bệnh sốt mò tồn tại trong các quần thể chuột và<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 208<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Hình 1: Kit SD BIOLine phát hiện kháng thể<br /> kháng O. tsutsugamushi<br /> + Nguyên lý kỹ thuật: SD BIOLINE test là<br /> phương pháp sắc kí miễn dịch trên pha rắn ñể<br /> phát hiện nhanh kháng thể IgG, IgM và IgA<br /> kháng O. tsutsugamushi trong huyết thanh, huyết<br /> tương và máu toàn phần. Test ñược sản xuất bằng<br /> việc sử dụng protein kháng nguyên 56kDa bề<br /> mặt chủ yếu ñặc trưng cho O. tsutsugamushi<br /> (Karp, Kato và Gilliam). Kít ñược gắn sẵn 2 vị trí<br /> kháng nguyên: “T” gắn kháng nguyên của O.<br /> tsutsugamushi, và “C” gắn kháng nguyên ñối<br /> chứng. Các vị trí kháng nguyên này không nhìn<br /> thấy khi chưa thực hiện phản ứng. Vị trí chứng<br /> ñể kiểm soát quá trình thí nghiệm. Vị trí chứng<br /> này luôn xuất hiện nếu quá trình thí nghiệm<br /> ñúng. Vị trí “T” xuất hiện màu tía khi trong mẫu<br /> có ñủ kháng thể IgG.<br /> + Độ nhạy và ñộ ñặc hiệu: SD BIOLINE test<br /> ñược kiểm tra với các mẫu bệnh phẩm lâm sàng<br /> âm tính và dương tính với O. tsutsugamushi ñã<br /> ñược chẩn ñoán bằng phương pháp PHA. Các<br /> mẫu âm và dương tính ñược xác ñịnh bằng<br /> phương pháp IFA.<br /> Bảng 1. Độ nhạy và ñộ ñặc hiệu của SD<br /> BIOLINE test<br /> SD BIOLINE<br /> Kít PHA thương<br /> TSUTSGAMUSHI<br /> mại<br /> Huyết<br /> test<br /> thanh<br /> Dương Âm Tổng Dương Âm Tổng<br /> tính tính số<br /> tính tính số<br /> Dương<br /> 99<br /> 1<br /> 100<br /> 81<br /> 11 100<br /> tính<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> SD BIOLINE<br /> Kít PHA thương<br /> TSUTSGAMUSHI<br /> mại<br /> Huyết<br /> test<br /> thanh<br /> Dương Âm Tổng Dương Âm Tổng<br /> tính tính số<br /> tính tính số<br /> Âm<br /> 4<br /> 96 100<br /> 6<br /> 94 100<br /> Tính<br /> Tổng số 103<br /> 97 200<br /> 87 105 200<br /> Trong nghiên cứu này, SD BIOLINE<br /> TSUTSGAMUSHI test có ñộ nhạy là 99%<br /> (99/100), ñộ ñặc hiệu là 96 (96/100) và ñộ tương<br /> quan (serological Agreement) so với phương<br /> pháp IFA là 97,5% (195/200) (bảng 1).<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Thành phần loài chuột<br /> Bảng 2. Thành phần loài và chỉ số mật ñộ chuột<br /> tại các ñiểm nghiên cứu<br /> Điểm nghiên cứu<br /> Dục Mỹ<br /> Bình Đất Bằng<br /> Giáo (Gia Lai)<br /> (Khánh<br /> Tên loài chuột<br /> Hoà) (Gia Lai)<br /> T. N. T. N. T. N.<br /> nhà nhà nhà nhà nhà nhà<br /> Rattus exulans 3<br /> 0<br /> 6 0 5 0<br /> (10,<br /> (16,<br /> (chuột lắt)<br /> (3,0)<br /> 0)<br /> 7)<br /> R. rattus (chuột 0 10 0 0 0 1<br /> (6,7)<br /> rừng)<br /> (1,1)<br /> R. (Ber.) bowersi 0<br /> 0<br /> 0 0 0 2<br /> (chuột mốc)<br /> (2,2)<br /> Bandicota salivei 0<br /> 7<br /> 0 0 0 0<br /> (chuột ñất bé)<br /> (4,7)<br /> Mật ñộ chuột<br /> 3 17 6 0 5 3<br /> (16, (3,3)<br /> theo sinh cảnh (3,0) (11,3) (10,<br /> 0)<br /> 7)<br /> Mật ñộ chuột ở 20 (8,0) 6 (10,0) 8 (5,33)<br /> từng ñiểm<br /> Số loài chuột ở<br /> 3<br /> 1<br /> 3<br /> từng ñiểm<br /> Ghi chú: Con số ngoài ngoặc ñơn là số lượng<br /> chuột; trong ngoặc ñơn là chỉ số mật ñộ (con/100<br /> bẫy /ñêm). T. nhà: trong nhà; N. Nhà: ngoài nhà.<br /> Tại Dục Mỹ thu thập ñược 3 loài chuột: chuột<br /> lắt (Rattus exulans) trong nhà với mật ñộ 3,0<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 209<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> (con/100 bẫy/ ñêm); chuột rừng (R. rattus) ngoài<br /> chuột gồm: chuột lắt (R. exulans) trong nhà với<br /> nhà với mật ñộ 6,7; chuột ñất bé (Bandicota<br /> mật ñộ 16,7; chuột rừng (R. rattus) ngoài nhà với<br /> salivei) ngoài nhà với mật ñộ 4,7.Tại Bình Giáo<br /> mật ñộ 1,1 và chuột mốc R. (Ber.) bowersi bẫy<br /> thu ñược 1 loài chuột lắt (R. exulans) trong nhà<br /> ñược ngoài nhà với mật ñộ 2,2. (Bảng 2).<br /> với mật ñộ 10,0. Tại Đất Bằng thu ñược 3 loài<br /> Bảng 3. Tỷ lệ chuột nhiễm mò tại các ñiểm nghiên cứu<br /> Điểm nghiên cứu<br /> Dục Mỹ<br /> Bình Giáo<br /> Đất Bằng<br /> Tên loài chuột<br /> Trong<br /> Ngoài nhà<br /> Tr. nhà<br /> N. nhà Tr.nhà<br /> N. nhà<br /> nhà<br /> Rattus exulans<br /> 0/3<br /> 1/6 (16,7%)<br /> 0/5<br /> R. rattus<br /> 10/10 (100%)<br /> 0/1<br /> R. (Ber.) bowersi<br /> 2/2 (100%)<br /> Bandicota salivei<br /> 3/7 (42,9%)<br /> 0<br /> Chuột nhiễm mò theo sinh<br /> 0<br /> 76,47%<br /> 16,7%<br /> 0<br /> 0<br /> 33,33%<br /> cảnh<br /> Chuột nhiễm mò theo ñiểm<br /> 65,0%<br /> 16,7%<br /> 25,0%<br /> Tỷ lệ chuột nhiễm mò tại Dục Mỹ cao nhất<br /> Điểm nghiên cứu<br /> (65,0%), tiếp ñến Đất Bằng (25,0%) và Bình<br /> TT<br /> Tên loài mò<br /> Dục Bình Đất<br /> Giáo thấp nhất (16,7%). Các loài chuột sống gần<br /> Mỹ Giáo Bằng<br /> rừng như chuột rừng, chuột mốc ñều nhiễm mò<br /> (LeP. ) deliense<br /> (20,0)<br /> cao hơn những loài sống gần nhà và trong nhà<br /> Tổng cộng<br /> 53 (100)4 (100) 5<br /> như chuột ñất bé và chuột lắt (bảng 3).<br /> (100)<br /> Thành phần loài mò<br /> Ghi chú: Con số ngoài ngoặc ñơn là số lượng ấu<br /> Bảng 4. Thành phần loài mò tại từng ñiểm<br /> trùng mò; trong ngoặc ñơn là tỷ lệ %.<br /> nghiên cứu<br /> Tại Dục Mỹ thu thập ñược 3 loài mò, trong<br /> Điểm nghiên cứu<br /> ñó loài A. (Lau.) indica chiếm ưu thế về số lượng<br /> TT<br /> Tên loài mò<br /> Dục Bình Đất<br /> cá thể (84,90%). Đây là loài mò ñã ñược chứng<br /> Mỹ Giáo Bằng<br /> minh có vai trò truyền sốt mò ở Việt Nam (1).<br /> Tại Bình Giáo 2 loài là A. (Lau.) indica và G.<br /> 1 Ascoschoengastia<br /> 45<br /> 2<br /> 3<br /> (W.) lupella số lượng cá thể như nhau. Tại Đất<br /> (Laurentella) indica (84,90) (50,0) (60,0)<br /> Bằng 3 loài mò, trong ñó 2 loài có vai trò truyền<br /> 2 Garliepia (Walchia) 1 (1,89) 0<br /> 0<br /> sốt mò chủ yếu ở Việt Nam là A. (Lau.) indica và<br /> ewingi<br /> L. (L.) deliense. Loài A. (Lau.) indica chiếm 60%<br /> 3 Garliepia (Walchia )<br /> 7<br /> 2<br /> 1<br /> số lượng các thể trong tổng số ba loài mò thu<br /> lupella<br /> (13,21) (50,0) (20,0)<br /> thập ở ñây (Bảng 4).<br /> 4<br /> Leptotrombidim<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> Bảng 4. Tình hình nhiễm mò ở các loài chuột tại các ñiểm nghiên cứu<br /> Điểm nghiên cứu<br /> Tên loài chuột<br /> Bình Giáo<br /> Đất Bằng<br /> Dục Mỹ<br /> Rattus exulans **<br /> 0<br /> A. (Lau.) indica<br /> 0<br /> G. (W.) ewingi<br /> R. rattus *<br /> A. (Lau.) indica<br /> G. (W.) ewingi<br /> 0<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 210<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> R. (Ber.) bowersi *<br /> <br /> G. (W.) lupella<br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> A. (Lau.) indica<br /> G. (W.) lupella<br /> L. (L.) deliense<br /> -<br /> <br /> Bandicota salivei *<br /> A. (Lau.) indica<br /> Ghi chú: *: Ngoài nương rẫy; **: Trong nhà<br /> Chuột ở các ñiểm nghiên cứu nhiễm từ 1 ñến<br /> 2<br /> 1<br /> 3 loài mò, trong ñó 1 ñến 2 loài mò có vai trò<br /> Bandicota 7<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> truyền bệnh sốt mò. Loài chuột rừng (R. rattus) ở<br /> salivei *<br /> (14,30)<br /> Dục Mỹ nhiễm 3 loài mò, trong ñó 1 loài có vai<br /> Tổng cộng 21<br /> 1<br /> 5<br /> 2<br /> 16<br /> 2<br /> trò truyền bệnh là A. (Lau.) indica. Chuột mốc<br /> (4,76)<br /> (40,0)<br /> (12,5)<br /> R.(Ber.) bowersi ở Đất Bằng nhiễm 3 loài mò,<br /> Ghi chú: Con số ngoài ngoặc ñơn là số lượng<br /> trong ñó 2 loài có vai trò truyền bệnh là A. (Lau.)<br /> mẫu huyết thanh chuột; trong ngoặc ñơn là tỷ lệ<br /> indica và L. (L.) deliense. Chuột lắt (R. exulans)<br /> (%) mẫu huyết thanh dương tính.<br /> ở Bình Giáo nhiễm 2 loài mò, trong ñó 1 loài có<br /> Huyết thanh chuột ở ba ñiểm ñều có kháng<br /> vai trò truyền bệnh là A. (Lau.) indica. Chuột ñất<br /> thể<br /> kháng O. tsutsugamushi. Tại Dục Mỹ có<br /> bé (B. salivei) ở Dục Mỹ nhiễm 1 loài mò có khả<br /> 14,3% cá thể loài chuột ñất nhỏ (B. salivei) có<br /> năng truyền bệnh sốt mò (bảng 4).<br /> kháng thể kháng O.tsutsugamushi. Tại Bình giáo<br /> Kết quả xét nghiệm huyết thanh<br /> có 40% cá thể loài chuột lắt (R. exulans) có<br /> Bảng 5. Kết quả xét nghiệm huyết thanh chuột<br /> kháng thể kháng O. tsutsugamushi. Tại Đất Bằng<br /> (kháng thể kháng Scrub typhus)<br /> có 20% cá thể loài chuột lắt (R. exulans) có<br /> Dục Mỹ Bình Giáo Đất Bằng<br /> kháng thể kháng O. tsutsugamushi và 50% cá thể<br /> của loài chuột mốc R.(Ber.) bowersi có kháng thể<br /> Tên loài Tổng Số Tổng Số Tổng Số<br /> kháng O. tsutsugamushi. Đáng chú ý loài chuột<br /> số<br /> số<br /> số<br /> mẫu<br /> +<br /> mẫu<br /> mẫu<br /> chuột<br /> lắt R. exulans chuyên sống trong nhà, gần người<br /> mẫu<br /> mẫu + mẫu +<br /> có tỷ lệ kháng thể kháng Tsutsugamushi cao (20 XN<br /> XN<br /> XN<br /> 40%) tại Đất Bằng và Bình Giáo. Điều ñó cho<br /> Rattus<br /> 4<br /> 0<br /> 5<br /> 2<br /> 5<br /> 1<br /> thấy rằng nhà dân, doanh trại bộ ñội ñóng ở sinh<br /> exulans **<br /> (40,0)<br /> (20,0)<br /> cảnh savan, gần rừng thì khả năng con người tiếp<br /> R. rattus * 10<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> xúc với mầm bệnh sốt mò rất dễ dàng (bảng 5).<br /> R. bowersi 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 2<br /> 1<br /> Bảng 6: Kết quả ñiều tra huyết thanh trên cộng ñồng dân cư tại các khu vực nghiên cứu<br /> Kháng thể kháng<br /> Số mẫu ñiều<br /> tra<br /> O. tsutsugamushi<br /> Khu vực<br /> P<br /> (n)<br /> Dương tính Tỷ lệ ± CI95 (%)<br /> (1)<br /> Dục Mỹ và lân cận<br /> 328<br /> 69<br /> 21,04 ± 4,41<br /> P(1;3) < 0,05<br /> (2)<br /> Đất Bằng và lân cận<br /> 239<br /> 17<br /> 7,14 ± 3,26<br /> P(1;2) < 0,05<br /> (3)<br /> Bình Giáo và lân cận<br /> 243<br /> 34<br /> 13,99 ± 4,36<br /> P(3; 2) < 0,05<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 211<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2