intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị bước 1 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn có đột biến EGFR bằng erlotinib tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết ô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá đáp ứng điều trị erlotinib bước 1 trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn có đột biến EGFR tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị bước 1 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn có đột biến EGFR bằng erlotinib tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1 - 2023 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƯỚC 1 BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ DI CĂN CÓ ĐỘT BIẾN EGFR BẰNG ERLOTINIB TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN Nguyễn Thị Thúy Mỵ1, Phạm Cẩm Phương2, Lê Chính Đại3, Nguyễn Quang Trung1, Nguyễn Khánh Toàn1 TÓM TẮT from January 2017 to May 31, 2023. Results: Mean age was 61.9 ± 11.5, and female/male was 1.96/1. 7 Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận The majority of performance status was ECOG 0-1 lâm sàng và đánh giá đáp ứng điều trị erlotinib bước 1 (78.4%). Chest pain and dry cough were the most trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn common clinical feature for 79.7% and 59.5% có đột biến EGFR tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An. respectively. The rate of oligometastatic (55.4%) and Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi including 51.4% bone, 43.2% pleural, and 25.7% cứu kết hợp tiến cứu 74 bệnh nhân (BN) ung thư phổi brain metastasic. The mean time to treatment failure không tế bào nhỏ di căn có đột biến EGFR được điều of erlotinib was 13.8±8.7 months. The overall trị bằng erlotinib bước 1 tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ response was 75.7% and the disease control rate was An từ 01/2017 đến 31/05/2023. Kết quả: Tuổi mắc 90.5%. The number of metastatic organs, liver bệnh trung bình là 61,9 ±11,5; tỷ lệ nữ/nam là 1,96/1. metastases, and dermatologic adverse events are Thể trạng chủ yếu ECOG 0-1 (78,4%). Triệu chứng factors related to the response rate (p
  2. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2023 sàng bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ - Bước 3: Đánh giá kết quả điều trị: di căn có đột biến EGFR tại bệnh viện Ung bướu + Đánh giá đáp ứng theo tiêu chuẩn RECIST Nghệ An. 1.1: Khám lâm sàng, xét nghiệm máu 1 tháng 1 2. Đánh giá đáp ứng điều trị erlotinib bước 1 lần hoặc khi BN có triệu chứng lâm sàng bất trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu. thường. Xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh sau mỗi 3 đợt điều trị hoặc khi BN có triệu chứng lâm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sàng bất thường. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 74 bệnh nhân + Đánh giá độc tính theo tiêu chuẩn CTCAE 5.0. chẩn đoán xác định UTPKTBN di căn có đột biến 2.4. Xử lý số liệu: Bằng phần mềm SPSS EGFR và được điều trị erlotinib bước 1 tại bệnh 20.0 với các thuật toán thống kê: trung bình, độ viện Ung bướu Nghệ An từ 01/2017 đến lệch chuẩn, giá trị min, max. Sử dụng test so 31/05/2023. sánh χ2, có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Trong Tiêu chuẩn lựa chọn trường hợp mẫu nhỏ hơn 5 thì sử dụng test χ2 có - Tuổi: > 18 tuổi. hiệu chỉnh Fisher. - Chẩn đoán xác định UTPKTBN biểu mô 2.5. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu tuyến di căn (não, xương, gan, phổi đối bên, được thông qua Hội đồng đạo đức nghiên cứu y tuyến thượng thận, dịch màng phổi, dịch màng sinh học Trường Đại học Y Hà Nội. tim,...) theo AJCC 2017. - Có đột biến gen EGFR exon 19 hoặc L858R III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU exon 21. 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm - Thể trạng PS 0 – 2. sàng đối tượng nghiên cứu - Điều trị bước 1 bằng erlotinib. 3.1.1. Tuổi và giới - Có tổn thương đích để đánh giá đáp ứng theo tiêu chuẩn RECIST 1.1. - Có đầy đủ thông tin nghiên cứu trong hồ sơ bệnh án. - Chấp nhận tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ - BN UTPKTBN không có đột biến EGFR hoặc có đột biến loại hiếm gặp (exon 18, exon 20) hoặc đột biến kép (T790M). - Mắc ung thư thứ 2. - BN dị ứng với thuốc, quá mẫn với các Biểu đồ 3.1. Biểu đồ nhóm tuổi thành phần của thuốc. Nhận xét: Tuổi trung bình là 61,9 ±11,5. - BN bỏ dở điều trị không vì lý do chuyên Độ tuổi gặp nhiều nhất từ 51 đến 70 tuổi chiếm môn (khi bệnh chưa tiến triển và không có tác 55,4%. Trong 74 BN có 25 nam (33,8%) và 49 dụng phụ trầm trọng) hay từ chối hợp tác, không nữ (66,2%), tỷ lệ nữ/nam là 1,96/1. theo dõi được, TDKMM. 3.1.2. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng - Phụ nữ có thai và cho con bú. Bảng 3.1. Triệu chứng lâm sàng thường gặp 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên Số BN Tỷ lệ cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. Cỡ mẫu Triệu chứng (n=74) % thuận tiện. 2.3. Quy trình nghiên cứu: Ho khan 44 59,5 Triệu chứng - Bước 1: Thu thập thông tin BN trước Khó thở 35 47,3 hô hấp điều trị: Khai thác tiền sử và bệnh sử, đánh giá Ho khạc đờm lẫn máu 12 16,2 chỉ số toàn trạng ECOG, triệu chứng lâm sàng và Triệu chứng Đau ngực 59 79,7 cận lâm sàng. do chèn ép Nuốt nghẹn 1 1,4 - Bước 2: Điều trị erlotinib: Thuốc và xâm lấn Khàn tiếng 2 2,7 erlotinib 150mg, liều lượng 150mg/ngày, đường Hội chứng tăng áp lực 0 0 uống, uống liên tục ngày 1 lần cho đến khi bệnh Triệu nội sọ tiến triển rõ rệt trên lâm sàng và chẩn đoán hình chứng, hội Hội chứng thần kinh 12 16,2 ảnh hay có tác dụng phụ nặng. Uống 1 tiếng chứng thần khu trú trước ăn hoặc sau ăn 2 tiếng, không hút thuốc lá kinh Không có triệu chứng 62 83,8 trong thời gian uống thuốc. thần kinh 28
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1 - 2023 Mệt mỏi, chán ăn 25 33,8 Bảng 3.4. Các phương pháp điều trị Triệu chứng phối hợp Gầy sút 19 25,7 toàn thân Điều trị phối hợp Số BN Tỷ lệ (%) Sốt 5 6,8 Nhận xét: Các triệu chứng đau ngực, ho Xạ trị toàn não 4 5,4 khan và khó thở là các triệu chứng hay gặp nhất, Thuốc chống hủy xương 32 43,2 chiếm lần lượt là 79,7%, 59,5% và 47,3%. Chọc dịch màng phổi 17 23 3.1.3. Chỉ số toàn trạng. Chỉ số toàn trạng Giảm đau bằng thuốc 31 41,9 PS = 0-1 chiếm 78,4%. Có 21,6% bệnh nhân có Nhận xét: Xạ trị toàn não 4/19 BN di căn chỉ số PS = 2. não chiếm 5,4% tổng số bệnh nhân. Tỷ lệ bệnh 3.1.4. Tình trạng di căn xa nhân dùng thuốc chống hủy xương và giảm đau Bảng 3.2. Vị trí di căn xa và số lượng cơ hỗ trợ là 43,2% và 41,9%. quan di căn 3.2.2. Đáp ứng điều trị n Tỷ lệ (%) Tỷ lệ đáp ứng cơ năng Phổi đối bên 16 21,6 Não 19 25,7 Xương 38 51,4 Vị trí Gan 4 5,4 di căn Thượng thận 2 2,7 Di căn màng phổi 32 43,2 Di căn khác 6 8,1 Số lượng cơ Di căn 1 cơ quan 41 55,4 quan di căn Di căn >2 cơ quan 33 44,6 Nhận xét: Trong số các vị trí di căn, di căn Biểu đồ 3.2. Đáp ứng cơ năng xương, di căn màng phổi và di căn phổi đối bên Nhận xét: Hầu hết bệnh nhân không còn là hay gặp, chiếm lần lượt 51,4%, 43,2% và hoặc cải thiện các triệu chứng cơ năng sau điều 21,6%. Có 19 BN di căn não trước điều trị chiếm trị chiếm 87,8%, có 4,1% cảm thấy tình trạng 25,7%. Tỷ lệ di căn 1 cơ quan chiếm 55,4%. nặng hơn. 3.1.5. Tình trạng đột biến gen EGFR Bảng 3.5. Đáp ứng khách quan Bảng 3.3. Xét nghiệm đột biến gen EGFR Đáp ứng Số BN (n=74) Tỷ lệ (%) Số BN Tỷ lệ Đáp ứng hoàn toàn 0 0 (n=74) (%) Đáp ứng một phần 56 75,7 Tại u 49 66,2 Bệnh giữ nguyên 11 14,8 Vị trí Tại hạch 6 8,1 Bệnh tiến triển 7 9,5 Cơ quan di căn 19 25,7 Nhận xét: Không có bệnh nhân nào đáp Tình trạng đột Exon Del 19 45 60,8 ứng hoàn toàn. Có 75,7% trường hợp đạt đáp biến EGFR L858R exon 21 29 39,2 ứng một phần, 9,5% bệnh nhân tiến triển. Tỷ lệ Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân được xét kiểm soát bệnh đạt 90,5%. nghiệm đột biến gen trên khối u nguyên phát, Bảng 3.6. Đáp ứng tại não chiếm 66,2%. Đột biến exon 19 chiếm 60,8% và Đáp ứng tại não Số BN (n=19) Tỷ lệ (%) exon 21 chiếm tỷ lệ 39,2%. Có đáp ứng 12 63,2 3.2. Kết quả điều trị Giữ nguyên 3 15,8 3.2.1. Đặc điểm về phương pháp điều Tiến triển 4 21,1 trị. Thời gian đến khi thất bại điều trị (TTF) Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng tại não trung bình: 13,8 ± 8,7 tháng (thấp nhất 1,8 chiếm 63,2% và có 21,1% trường hợp tiến triển tháng và dài nhất 40,7 tháng). tại não. Bảng 3.7. Liên quan giữa đáp ứng khách quan với vị trí di căn và số lượng di căn Tình trạng đáp ứng Không đáp ứng Đáp ứng Tổng p Vị trí di căn n % n % n % Không 8 19 34 81 42 100 Màng phổi 0,225 Có 10 31,2 22 68,8 32 100 Không 14 24,1 44 75,9 58 100 Phổi đối bên 1 Có 4 25 12 75 16 100 Não Không 14 25,5 41 74,5 55 100 1 29
  4. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2023 Có 4 21,1 15 78,9 19 100 Không 7 19,4 29 80,6 36 100 Xương 0,341 Có 11 28,9 27 71,1 38 100 Không 15 21,4 55 78,6 70 100 Gan 0,042 Có 3 75 1 25 4 100 Không 17 23,6 55 76,4 72 100 Thượng thận 0,43 Có 1 50 1 50 2 100 Số lượng cơ quan 1 cơ quan 5 12,2 36 87,8 41 100 0,007 di căn (n=74) ≥ 2 cơ quan 13 39,4 20 60,6 33 100 Nhận xét: Vị trí di căn gan và số lượng cơ quan di căn có mối liên quan với tỷ lệ đáp ứng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Bảng 3.8. Liên quan đáp ứng khách quan với một số yếu tố khác Tình trạng đáp ứng Không đáp ứng Đáp ứng Tổng p Yếu tố n % n % n % Nam 7 28 18 72 25 100 Giới (n=74) 0,599 Nữ 11 22,4 38 77,6 49 100
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1 - 2023 3%, đáp ứng 1 phần là 61%6. Theo tác giả Zhou trạng nổi ban da là yếu tố liên quan đến tỷ lệ C. cũng ghi nhận tỷ lệ đáp ứng toàn bộ 83%, đáp ứng (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2