Kết quả điều trị nội nha của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên có sử dụng kính hiển vi
lượt xem 1
download
bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị nội nha của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên có sử dụng kính hiển vi. Đối tượng và phương pháp: 105 răng hàm lớn thứ nhất hàm trên có chỉ định điều trị nội nha và được điều trị nội nha tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương từ tháng 1 năm 2015 đến tháng 7 năm 2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị nội nha của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên có sử dụng kính hiển vi
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No 6/2020 Kết quả điều trị nội nha của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên có sử dụng kính hiển vi The results of the maxillary first molar’s endodontic treatment in use microscopy Bùi Thị Thanh Tâm Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Tóm t t : . B T 2019. Khi quan sát 2: 32,4% , khá là 12,4%, kém là 2,9%. Sau 3 - , khá là 5,2%, kém là 4,2%. Sau 1 , khá là 1,1%, ; khá là 0%; kém là 2,3%. :S : Summary Objective: To evaluate of the results of the maxillary s endodontic treatment in use microscopy. Subject and method: The first 105 maxillary teeth in the upper jaw indicated for endodontic treatment and endodontic treatment at Central Odonto Dental Hospital from January 2015 to July 2019. Result: When seen by the naked eye 32.4%, microscopy: 86.7% mesial buccal. Treatment results after one week: Good 84.8%, quite good 12.4%, poor 2.9%. Treatment results after 3 - 6 months: Good 90.6%, quite good 5.2%, poor 4.2%. Treatment results after 1 year: Good 96.6%, quite good 1.1%, poor 2.3%. Treatment results after 2 years: Good 97.7%, quite good 0%, poor 2.3%. Conclusion: With a high level of illumination and magnification, the microscope effectively supports the detection of the mouth of the root canal, especially the small and hidden canal like the mesial buccal of maxillary first. Keywords: First molars maxillary, microscopy. 1. ngày nay - 97% [2] - th c, k n ng, s d ng v t li u và thi t b hi n i, i u tr n i nha [4] Ngày nhận bài: 12/6/2020, ngày chấp nhận đăng: 16/6/2020 Yamaki [5] và Yamamoto Người phản hồi: Bùi Thị Thanh Tâm, [6] Email: buithanhtam1976@yahoo.com.vn, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương. 60
- T 5- 6/2020 àm [3]. v Tim tiêu: 2.2. Ph ng pháp 2.1. it ng ngh K , 2. tháng 7/2019. . ng 1 (OTNG2) < 30 30 - 44 > 44 T ng s n1 (%) n2 (%) n3 (%) n (%) M ng 11 67% 13 31,7% 10 21,3% 34 32,4% Kính hi n vi 16 94,1% 37 90,2% 38 80,9% 91 86,7% 17 (100) 41 (100) 47 (100) 105 (100) : 0,05. Quan , 30 - 44 là 90,2%, >0,05. B ng 2. K t qu u tr sau 1 tu n theo nhóm tu i < 30 30 - 44 > 44 T ng s K t qu n1 (%) n2 (%) n3 (%) n (%) T t 13 (76,4) 33 (80,5) 43 (91,5) 89 (84,8) Khá 4 (23,6) 6 (14,6) 3 (6,4) 13 (12,4) Kém 0 (0,0) 2 (4,9) 1 (2,1) 3 (2,9) T ng 17 (100) 41 (100) 47 (100) 105 (100) 61
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No 6/2020 Sau hàn ng t y 1 tu n t l t k t qu t n theo nhóm tu ng là: 76,4%, 80,5% và 91,5%. S khác bi ng kê v i p>0,05. Bi 1. K t qu u tr sau 3 - 6 tháng (n = 96) - th 0,05. Bi 2. K t qu u tr = 88) Bi 3. K t qu u tr = 87) 62
- T 5- 6/2020 i ph 4. Bàn Sau khi hàn tu , t l t k t qu t t t ng d n theo th i gian theo dõi. Không có s khác bi t có ý .N ngh a th ng kê v k t qu i u tr theo các nhóm tu i, gi i, theo nguyên nhân gây b nh và phát hi n OTNG2. Theo nghiên c u c a tác gi Ph m Th Thu Hi n cho th y: T l tai bi n trong i u tr là 3%, trong ó th ng sàn là 2% và gãy d ng c là 1%. Hai tr ng h p th ng sàn u do khi phát hi n th y có mi ng ã OTNG2, do c g ng t o hình ng t y nên ã x y ra tai bi n th ng sàn t y [1]. Nghiên c u c a chúng tôi ch a ghi nh n tai bi n nào v th ng sàn. Chúng tôi cáo th y r ng, khi th c hi n k thu t i u tr n i nha d i kính hi n vi, vi c tìm ng t y tr nên r t rõ ràng và hoàn toàn ch ng trong vi c lo i b các g ngà c ng nh các h t can xi hóa b c l mi ng ng t y hay rãnh sàn t y, và ch ng h n n a khi dùng 1. các m i siêu âm. Do v y vi c m vào bu ng t y và tìm mi ng ng t y chúng tôi không gây tai bi n . T th ng sàn. Chúng tôi g p tai bi n trong giai o n th m dò và t o hình ng t y nh ng r ng có ng 2. Ashkenaz PJ (1984) One-visit endodontics. Dent t y m nh, cong, can xi hóa. Có tr ng h p b gãy Clin North Am 28(4): 853-863. d ng c 1/3 gi a ng t y, t i v trí ó, d ng c gãy 3. Cunningham CJ, Senia ES (1992) A three- quan sát c d i kính ki n vi và dùng m i siêu âm dimensional study of canal curvatures in the mesial l yb c d ng c gãy ra kh i ng t y. roots of mandibular molars. J Endod 18(6): 294-300. V i u i m n i b t c a kính hi n vi v t p 4. Iqbal A (2016) The factors responsible for trung chi u sáng và phóng i cao nó th c s h endodontic treatment failure in the permanent tr c l c cho vi c l a b các tr ng i, phát hi n dentitions of the patients reported to the college of mi ng ng t y, c bi t là ng t y nh và n nh dentistry, the University of Aljouf, Kingdom of Saudi OTNGT2 và làm t ng k t qu i u tr n i nha c a Arabia. J Clin Diagn Res 10(5): 146-148. . 5. Yamaki K, Tomisawa S (2001) Clinical and radiographic evaluation of endodontically treated teeth. Jpn J Conserv Dent 44: 602 609. 6. Yamamoto A, Satoh S (2000) Clinical long-term observation on endodontically treated teeth-over ten years observation. Jpn J Conserv Dent 43: 858-869. 63
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị nội nha răng 6, 7 hàm trên bằng dụng cụ protaper tay tại Bệnh viện 103
5 p | 109 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị nội nha lại có sử dụng hệ thống EQ-V trong trám bít ống tủy tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2020
8 p | 32 | 3
-
Đánh giá kết quả sử dụng MTA (Mineral trioxide aggregate) trong điều trị viêm quanh cuống răng mạn tính
11 p | 10 | 3
-
Nhận xét kết quả điều trị nội nha không phẫu thuật răng viêm quanh cuống mạn tính có sử dụng mineral trioxide aggregate trong trám bít ống tủy
7 p | 13 | 3
-
Kết quả bước đầu điều trị nội nha không phẫu thuật răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới có sử dụng gutta flow bioseal
4 p | 14 | 3
-
Đánh giá kết quả trám bít ống tủy răng cối lớn hàm dưới viêm quanh chóp mạn tính có sử dụng Bioceramic tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019-2021
7 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và so sánh kết quả điều trị nội nha một lần hẹn và nhiều lần hẹn ở răng một chân viêm quanh chóp mạn tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019-2021
8 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và đánh giá kết quả điều trị nội nha lại răng trước hàm trên ở bệnh nhân tại Bệnh viên trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p | 8 | 2
-
Kết quả điều trị nội nha răng cối lớn hàm dưới ở người cao tuổi tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Thống Nhất thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
7 p | 14 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng răng cửa hàm trên được nội nha bằng hệ thống trâm WaveOne Gold và kết quả điều trị trên Cone Beam Computed Tomography tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2020-2022
8 p | 5 | 2
-
Đánh giá kết quả sát khuẩn lâm sàng của laser diode 810 nm trong điều trị nội nha răng một chân
8 p | 6 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị bong võng mạc nguyên phát bằng phương pháp cắt dịch kính với camera nội nhãn
4 p | 8 | 2
-
Kết quả điều trị khớp cắn sâu bằng máng chỉnh nha trong suốt
4 p | 16 | 2
-
Đánh giá kết quả chụp tuỷ gián tiếp răng hàm sữa thứ hai có sử dụng Mineral Trioxide Aggregate tại Bệnh viện Răng Hàm mặt Trung ương Hà Nội năm 2020-2021
4 p | 22 | 2
-
Hiệu quả điều trị nội nha răng vĩnh viễn có lỗ chóp mở bằng fibrin giàu tiểu cầu
4 p | 5 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, X quang và kết quả điều trị nội nha răng cối nhỏ bằng hệ thống Protaper tay và Protaper máy
8 p | 7 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị nội nha răng 6, 7 hàm trên sử dụng trâm máy Neolix tại Bệnh viện Quân y 103
6 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn