Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG<br />
DƯỚI ĐỘNG MẠCH THẬN KHÔNG MỔ<br />
Trần Công Quyền*, Văn Tần* và CS.<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: bệnh nhân có phình động mạch chủ (đmc) bụng dưới động mạch (đm) thận có thể không mổ do<br />
nhiều lý do. Nghiên cứu dịch tễ, lâm sàng, các nguyên nhân không mổ và diễn tiến của túi phình khi điều trị<br />
bằng Doxcicillin kết hợp Aspirin sẽ giúp lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp cho những bệnh nhân này.<br />
Phương pháp: tiền cứu, cắt ngang. Chọn tất cả những bệnh nhân có phình đmc bụng dưới đm thận nhập<br />
bệnh viện Bình Dân từ 1/10/2005 đến 15/7/2007 được xuất viện nhưng không có mổ sửa túi phình. Thu thập các<br />
dữ liệu về lâm sàng và cận lâm sàng để phân tích. Bệnh nhân được phân thành 2 nhóm ngẫu nhiên sau khi ra<br />
viện: nhóm I tiếp tục điều trị bằng Doxcicillin và Aspirin, nhóm II không dùng Doxcicillin, Aspirin. Bệnh nhân<br />
được theo dõi định kỳ bằng siêu âm Doppler màu kích thước túi phình đến hết ngày 15/10/2007.<br />
Kết quả: có tổng cộng 81 bệnh nhân, 10 bệnh nhân bỏ điều trị không theo dõi được, tỉ lệ theo dõi đạt<br />
87,65%. Thời gian theo dõi trung bình 13,6 tháng (dài nhất 24 tháng, ngắn nhất 3 tháng). Tỉ lệ nữ/nam là ¼<br />
(16/65), tuổi trung bình 74,95 (41:92), có hút thuốc lá thường xuyên 55,5%, gia đình có người có phình 1,2%.<br />
Có 54,3% bn khám thấy túi phình, cao huyết áp đm 56,7%, thiếu máu cơ tim 74%, tăng lipid máu 44,4%, suy<br />
thận 28,4%, 55,5% có hình ảnh X quang phổi bị xơ hóa, 86,4% có bất thường trên ECG. Siêu âm Doppler màu<br />
phát hiện 42% bn có tổn thương nặng trên các mạch máu quan trọng khác, đường kính ngang trung bình túi<br />
phình là 36,5 mm, 8,6% th có tách vách, 79% có xơ vữa thành mạch, 13,6% th viêm dày thành mạch. MSCTA<br />
thực hiện được trên 70 bn (87,6%): 94,4% phình hình thoi, 4,2% phình túi, 1,4% phình giả, tách vách 11,26%, 4<br />
th có thêm túi phình nơi khác trên đmc (4,9%). Trong 81 bn: 59 th có phình nhỏ (71,6%), 14 th phình lớn từ chối<br />
mổ (17,3%), 8 th không mổ do nguy cơ tử vong quá cao (11,1%). Có 2 th phình nhỏ qua theo dõi thấy lớn nhanh<br />
và đau được mổ sửa phình. Có 8 th tử vong trong quá trình theo dõi: 5 th thuộc nhóm nguy cơ cao (k cơ quan<br />
khác tiến triển), 1 th thuộc nhóm từ chối mổ (vỡ phình), 2 th thuộc nhóm phình nhỏ (bệnh nội khoa). Trong 71<br />
bệnh nhân theo dõi được có 42 th có dùng Doxicillin+Aspirin, 29 th không dùng Doxicillin. Các tỉ lệ lần lượt của<br />
2 nhóm trên là: không đổi kích thước túi phình 52,4%, 65,5%; đường kính ngang túi phình tăng trung bình lần<br />
lượt là 0,1667, 0,1442 cả 2 không có ý nghĩa khác biệt thống kê.<br />
Kết luận: đa số bệnh nhân có phình đmc bụng dưới đm thận không mổ là do phình nhỏ và có tuổi cao, phần<br />
lớn là nam, hút thuốc lá nhiều, cao huyết áp động mạch, thiếu máu cơ tim. Đa số có kích thước túi phình tăng rất<br />
chậm, theo dõi là an tòan, những trường hợp phình lớn nhanh và đau qua theo dõi được mổ kịp thời sẽ cho kết<br />
quả tốt. Thuốc kháng viêm để làm chậm sự phát triển túi phình chưa có hiệu quả rõ rệt.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
RESULT OF IN-OPERATED TREATMENT FOR THE INFRARENAL ABDOMINAL AORTIC<br />
ANEURYSMS<br />
Tran Cong Quyen, Van Tan et al. * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 1 - 2008: 93 - 99<br />
Objective: There are many reasons from which the patients with infrarenal AAA were not operated on. The<br />
research study on this patie nts the epidemic, clinical, Para clinical, cause in-operates and development of<br />
aneurysm was treated with Doxcicillin and Aspirin, the result will help suitable treated method choose for this<br />
patients.<br />
* Bệnh viện Bình Dân Tp.HCM<br />
<br />
Chuyên đề HN KH KT BV Bình Dân<br />
<br />
1<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Method: This study is prospective, cross-sectional. We chose all patients with infrarenal AAA who were not<br />
operated on admitted to Binh Dan Hospital from 01/ 10/ 2005 to 15/ 07/ 2007. The clinical and para-clinical Data<br />
was analyzed. Patients were shared two groups random with the name Group I and Group II. Group I treated<br />
with Doxci & Aspirin, Group II treated non-drugs. All patients were checked periodical of aneurysm size by<br />
colour Doppler US to the last expired day 05/ 10/ 2007.<br />
Result: All total patients were 81, 10 patients do not follow the treatment, rate of monitor was 87.65%. Midtime monitor was 13.6 months (period longest time: 24 months, shortest time: 3 months). Rate male-female: 4/1<br />
(65/16), mid-age was 74.95 (41:92), smoking usual 55.5%, the familial history with AAA 1.2%. Arterial<br />
hypertension 56.7%, palpation AAA 54.3%, hyperlipidemia 44.4%, renal insufficiency 28.4%, myocardic<br />
ischemia 74%, 55.5% chest X-ray with chronic lesion, 86.4% with abnormal ECG. Colour Doppler Us detected<br />
lesions in others important arteries in 42% of cases, mid-diameter AAA is 36.5mm, 8.6% dissecting of aortic<br />
wall, atheromatous artery 79%, inflammatory artery 13.6%. MSCTA performed in 70 patients (87.6%): 94.4%<br />
fusi-form aneurysm, 4.2% sacili-form aneurysm, 1.4% faux aneuvrysm, 11.26% dissecting of aortic wall, 4 cases<br />
have more one aneurysm (on the other site of aortic). In 81 patients: 59 cases (71.6%) have small aneurysm, 14<br />
cases (17.3%) large AAA refuse operation, 8 patients (11.1%) in-operated by short life expectancy (cancer, too<br />
old, chronic renal insufficiency…). Two small AAA grow fast and pain was operated. Eight cases went to death<br />
in that 5 cases is in short life expectancy group, 1 case of refuge group was rupture, 2 cases of small AAA group<br />
(medical problem). All 71 patients monitor: 42 patients used Doxci-Aspirin, 29 patients didn’t used DoxciAspirin. Result of this two groups were: not change size: 52.4% (group I) compared with 65.5% (group II),<br />
increase of AAA transversal diameter: 0.1667 mm/month (group I) compared with 0.1142 mm/month (group II).<br />
Both have no statistic different.<br />
Conclusion: most of infrarenal AAA patients were in operated with the reason that is small AAA, high age,<br />
male, smoking, arterial hypertension, and myocardic ischemia. Most AAA grows up slowly and therefore the<br />
follow-up was safely. Cases that AAA size goes up fast operated on for good outcome. Used Anti-inflammatory<br />
drugs control development aneurysm unclearly.<br />
trí cho những trường hợp bệnh nhân có phình<br />
Bệnh nhân có phình động mạch chủ (ĐMC)<br />
đmc bụng dưới đm thận không mổ.<br />
bụng (ĐMCB) dưới động mạch thận (DĐMT)<br />
đến khám tại bệnh viện có những trường hợp<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
không mổ vì nhiều lý do, để theo dõi có hiệu quả<br />
Tiền cứu, cắt dọc, so sánh. Chọn tất cả những<br />
cho những bệnh nhân này cần phải hiểu về đặc<br />
bệnh nhân nhập bệnh viện Bình Dân từ tháng<br />
điểm lâm sàng và cận lâm sàng, phát hiện ra các<br />
1/10/2005 đến 15/7/2007 (21 tháng), có chẩn đoán<br />
yếu tố nguy cơ cũng như điều trị nội khoa thích<br />
xác định phình ĐMCB DĐMT được xuất viện<br />
hợp khả dĩ làm chậm diễn tiến của bệnh(2, 8) đồng<br />
nhưng không có mổ sửa túi phình ĐMCB, thu<br />
thời mổ kịp thời các trường hợp có chỉ định<br />
thập các dữ liệu về lâm sàng và cận lâm sàng.<br />
phẫu thuật khi chưa có biến chứng nặng, đem lại<br />
Bệnh nhân sau khi xuất viện được theo dõi định<br />
kết quả tốt hơn cho người bệnh.<br />
kỳ túi phình mỗi 3 tháng bằng siêu âm Doppler<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
Tìm hiểu các đặc điểm về dịch tễ học, diễn tiến<br />
của bệnh nhân có phình đm chủ bụng dưới đm<br />
thận không mổ.<br />
Đánh giá hiệu quả của việc dùng<br />
Doxicillin(2,8) và aspirin trong việc làm chậm diễn<br />
tiến của túi phình. Từ đó đưa ra được hướng xử<br />
<br />
Chuyên<br />
đề HN KH KT BV Bình Dân<br />
2<br />
<br />
màu, thời điểm theo dõi cuối cùng là ngày<br />
15/10/07. Số bệnh nhân trong thời gian theo dõi<br />
này được chọn ngẫu nhiên để chia thành 2<br />
nhóm: nhóm 1 được cho uống Doxicillin<br />
100mg/ngày + aspirin 81mg/ngày liên tục từ lúc<br />
xuất viện cho đến hết thời gian nghiên cứu (dài<br />
nhất là 2 năm, ngắn nhất là 3 tháng), nhóm 2<br />
không dùng Doxicillin + aspirin. Cả 2 nhóm đều<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008<br />
được điều trị các bệnh đi kèm thường gặp ở<br />
những bệnh nhân này như cao huyết áp (đặc<br />
biệt cao huyết áp tâm trương), thiểu năng vành,<br />
tăng mỡ trong máu, bệnh phổi tắc nghẽn mãn<br />
tính… Kết quả diễn tiến túi phình sẽ được so<br />
sánh giữa 2 nhóm bệnh nhân trên.<br />
<br />
80-89<br />
>90<br />
tổng<br />
<br />
Tổng cộng có 81 trường hợp nhập viện, tỉ lệ<br />
theo dõi đạt 87,65 %.<br />
<br />
Bảng 5<br />
Hút thuốc lá<br />
Cao huyết áp<br />
Biết có phình<br />
Tbmmn<br />
Lao phổi<br />
Viêm phế quản mãn<br />
Thiếu máu cơ tim, thiểu năng vành<br />
Đặt stent / bắc cầu mạch vành<br />
Suy thận mãn<br />
Suy tim<br />
Tiểu đường<br />
Gia đình có phình<br />
<br />
Bảng 1:<br />
Số ca<br />
71<br />
10<br />
81<br />
<br />
Thời gian theo dõi trung bình là 13.6 tháng<br />
(dài nhất 24 tháng, ngắn nhất 3 tháng)<br />
Trong 10 bệnh nhân không theo dõi được có:<br />
Bảng 2:<br />
Số ca<br />
1<br />
1<br />
8<br />
10<br />
<br />
U bụng<br />
Đau bụng<br />
Đau chân<br />
Đi mỏi<br />
Mệt<br />
Tiểu máu<br />
Bí tiểu<br />
Đau lưng<br />
Táo bón<br />
Tiêu phân đen<br />
Tổng<br />
<br />
n<br />
<br />
8<br />
<br />
Như vậy trong 10 th không theo dõi được có<br />
7 th phình nhỏ và 3 th phình lớn.<br />
Trong 81 th, nữ có 16 th, nam 65. Tỉ lệ<br />
nữ/nam = 1/4<br />
Tuổi 41-92, trung bình 74,95 (41-92)<br />
Bảng 4<br />
40-49<br />
50-59<br />
60-69<br />
70-79<br />
<br />
Số ca<br />
2<br />
1<br />
13<br />
44<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
2,5%<br />
1,2%<br />
16%<br />
54,2%<br />
<br />
Chuyên đề HN KH KT BV Bình Dân<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
55,5%<br />
56,7%<br />
8,6%<br />
<br />
74%<br />
<br />
1,2%<br />
<br />
Lý do nhập viện<br />
Bảng 6<br />
<br />
Bảng 3<br />
Từ chối mổ<br />
Phình nhỏ<br />
Tổng<br />
<br />
Số ca<br />
45/81<br />
50/81<br />
7<br />
5<br />
5<br />
3<br />
60<br />
4<br />
2<br />
2<br />
2<br />
1<br />
<br />
Lâm sàng<br />
<br />
2 TH tử vong trước 30 ngày đều có phình<br />
nhỏ trong đó 1 bệnh nhân tình cờ phát hiện<br />
PĐMCBDĐMT lúc mổ thám sát ổ bụng do nghi<br />
K đại tràng sigma, bệnh nhân tử vong sau 25<br />
ngày nằm viện, trong 8 bệnh nhân không theo<br />
dõi được do không chấp nhận điều trị có:<br />
Số ca<br />
3<br />
5<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
23,4%<br />
2,5%<br />
<br />
Tp HCM 48, tỉnh 33 (tỉ lệ # 2/1)<br />
<br />
Tiền căn<br />
<br />
Tử vong chu phẫu (bệnh khác)<br />
Tử vong do suy thận < 30 ngày<br />
Không chấp nhận điều trị<br />
Tổng<br />
<br />
Số ca<br />
19<br />
2<br />
81<br />
<br />
Nơi ở<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
<br />
số ca theo dõi<br />
số ca không theo dõi<br />
tổng<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Số ca<br />
31<br />
27<br />
4<br />
2<br />
7<br />
2<br />
1<br />
3<br />
1<br />
1<br />
81<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
38,2 %<br />
33,3 %<br />
4,9 %<br />
8,6 %<br />
<br />
Sờ thấy u bụng 44 th (54,3%) (= debaky (+))<br />
Bảng 7<br />
Tại rốn<br />
Lệch T<br />
Lệch P<br />
Tổng<br />
<br />
Số ca<br />
16<br />
23<br />
5<br />
44<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
36,4%<br />
52,3%<br />
11,3%<br />
<br />
Đau nơi túi phình 1%<br />
4 th mạch chân yếu hoặc không bắt được<br />
<br />
3<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bảng 8<br />
Số ca<br />
1<br />
2<br />
1<br />
1<br />
<br />
(-) 2 mạch bẹn<br />
(-) bẹn t<br />
(-) 2 mạch khoeo<br />
Yếu mạch bẹn p<br />
<br />
Cận lâm sàng<br />
Sinh hoá<br />
1 bệnh nhân có thể cùng lúc có nhiều rối lọan<br />
sinh hóa.<br />
Bảng 9<br />
Tăng lipid máu<br />
Suy thận<br />
Thiếu máu<br />
Tiểu đường<br />
Vdrl (+)<br />
<br />
Số ca<br />
36<br />
23<br />
5<br />
2<br />
1<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
44,4%<br />
28,4%<br />
6,1%<br />
<br />
Siêu âm tim: 92% cases được làm, EF trung<br />
bình 63% (15-79%)<br />
Bảng 13<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
59,2%<br />
<br />
Siêu âm Doppler: 78 (96.3%) trường hợp<br />
được khảo sát, ngoài tổn thương phình động<br />
mạch chủ bụng dưới thận, các tổn thương khác<br />
khảo sát thấy như sau:<br />
Bảng 11<br />
Số ca<br />
5<br />
8<br />
3<br />
13<br />
5<br />
34<br />
<br />
MSCTA: 70 cases chiếm 87,6%<br />
MRA: 1 case (dị ứng cản quang)<br />
1 th có CT scanner nhưng không phát hiện<br />
phình, khi mổ thám sát thấy túi phình 3 cm<br />
Hình dạng túi phình<br />
Hình thoi<br />
Hình túi<br />
Phình giả<br />
Tổng<br />
<br />
Số ca<br />
22<br />
21<br />
13<br />
11<br />
<br />
Số th<br />
67<br />
3<br />
1<br />
71<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
94,4%<br />
4,2%<br />
1,4%<br />
<br />
Vách túi phình<br />
Bảng 15<br />
Số ca<br />
8<br />
1<br />
32<br />
30<br />
<br />
Tách vách<br />
Mỏng<br />
Huyết khối<br />
Xơ vữa<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
11,26%<br />
<br />
Chỉ có 1 th trùng kết quả tách vách giữa<br />
MSCTA và SA Doppler<br />
Th vách mỏng: trên SA Doppler cho kết quả<br />
viêm dày nhẹ<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
<br />
Bảng 16<br />
<br />
20%<br />
6,2%<br />
42%<br />
<br />
Trung bình nhỏ nhất - lớn<br />
(mm)<br />
nhất<br />
Kích thước túi phình (ts x 35,1 x 37 x 69,3 25 - 60 mm<br />
n x d)<br />
Kích thước đmc<br />
17,8<br />
15 - 21 mm<br />
Cách đm thận<br />
33,3<br />
05 - 70 mm<br />
<br />
Bảng 12<br />
Xơ vữa vôi hóa<br />
Huyết khối vách<br />
Xơ vữa + huyết khối<br />
Viêm dày thành mạch<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
75,3%<br />
10,7%<br />
7,6%<br />
<br />
Bảng 14<br />
<br />
Bảng 10<br />
<br />
Hẹp động mạch cảnh >50%<br />
Giảm tưới máu Đm cảnh<br />
Tắc mạch hạ chi<br />
Giảm tưới máu hạ chi<br />
Tổn thương Đm chậu<br />
Tổng<br />
<br />
Số ca<br />
49<br />
7<br />
5<br />
<br />
Thiếu máu cơ tim<br />
Hở vale đmc 2/4-3/4<br />
Tăng áp lực đm phổi<br />
<br />
ECG: 70 cases (86,4%) có bất thường trên<br />
ECG.<br />
<br />
Thiểu năng vành<br />
Sẹo nhồi máu cơ tim<br />
Ngoại tâm thu<br />
Block (AV, nhánh)<br />
Rung nhĩ<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
8,6 %<br />
7,4 %<br />
<br />
Đường kính ngang tb túi phình 36,5 mm<br />
<br />
X quang phổi: 45 th (55,5%) có xơ hoá, thâm<br />
nhiễm, vôi hoá phổi.<br />
<br />
Số ca<br />
48<br />
2<br />
7<br />
13<br />
3<br />
<br />
Số ca<br />
7<br />
4<br />
78<br />
<br />
Tách vách<br />
Mỏng<br />
Tổng<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
27,1%<br />
27,1%<br />
16 %<br />
13,6%<br />
<br />
Chuyên<br />
đề HN KH KT BV Bình Dân<br />
4<br />
<br />
Chỉ có 70 th vừa có MSCTA và SA Doppler,<br />
so sánh cho thấy MSCTA cho kết quả kích thước<br />
ngang túi phình lớn hơn SA Doppler<br />
Bảng 17<br />
Số trường hợp<br />
9<br />
<br />
MSCTA<br />
=<br />
<br />
SA Doppler<br />
=<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
12,86%<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008<br />
33<br />
28<br />
Đường kính ngang<br />
tb<br />
<br />
><br />
37 mm<br />
<br />
47,14%<br />
40%<br />
<br />
<<br />
36,5 mm<br />
<br />
Tổn thương đm đi kèm chiếm 65,4%, trong<br />
đó:<br />
Bảng 18<br />
Số<br />
ca<br />
27<br />
4<br />
17<br />
1<br />
4<br />
<br />
AAA dưới đm thận + tổn thương đm chậu<br />
AAA dưới đm thận + hẹp đm tạng<br />
AAA dưới đm thận + hẹp đm thận<br />
AAA dưới đm thận + phình đm đùi t<br />
AAA dưới đm thận + phình đmc trên đm<br />
thận<br />
Tổng<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
33,3%<br />
4,9%<br />
21%<br />
4,9%<br />
<br />
53<br />
<br />
Trong 27 th có tổn thương động mạch chậu<br />
có 25.9% là phình đm chậu, 3.7% là hẹp hoặc tắc<br />
đm chậu:<br />
<br />
Lý do không mổ<br />
Bảng 22<br />
Nhỏ không mổ<br />
Từ chối mổ<br />
Không mổ do nguy cơ quá cao<br />
Tổng<br />
<br />
Dãn 2 đm chậu<br />
Hẹp 2 đm chậu > 50%<br />
Tắc hòan tòan 2 đm chậu<br />
Tắc đm chậu t<br />
Phình 2 đm chậu<br />
Phình đm chậu p<br />
Phình đm chậu t<br />
Tổng<br />
<br />
AAA nhỏ + hẹp 2 đm chậu thiếu máu hạ chi nặng<br />
AAA nhỏ + phình đm chậu gốc p<br />
AAA nhỏ + phình đm chậu gốc t<br />
AAA to<br />
AAA to + phình đm chậu gốc t nhỏ<br />
AAA to + phình đm chậu gốc p<br />
Tổng<br />
<br />
Số ca<br />
1<br />
3<br />
1<br />
3<br />
1<br />
2<br />
11<br />
<br />
AAA to + phình 2 đm chậu gốc<br />
AAA dạng túi<br />
AAA to + tắc đm chậu T<br />
Tổng<br />
<br />
1<br />
1<br />
1<br />
3<br />
<br />
11,1%<br />
<br />
Có dùng Doxicillin<br />
AAA khg đổi<br />
AAA tăng kt<br />
Tổng<br />
<br />
Bảng 20<br />
Số th<br />
9<br />
5<br />
3<br />
17<br />
<br />
11 th từ chối mổ theo dõi được nằm đều<br />
trong 2 nhóm.<br />
Bảng 24<br />
<br />
Trong 17 th hẹp đm thận có:<br />
Tổn thương<br />
Hẹp 2 đm thận<br />
Hẹp đm thận p<br />
Hẹp đm thận t<br />
Tổng<br />
<br />
Cha<br />
3<br />
3<br />
2<br />
8<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
<br />
47%<br />
<br />
4 th hẹp đm tạng đều là hẹp đa đm (thân<br />
tạng, mạc treo tràng trên, thận, chậu)<br />
<br />
0<br />
6<br />
6<br />
<br />
Bảng 21<br />
Số ca<br />
1<br />
2<br />
1<br />
4<br />
<br />
Chuyên đề HN KH KT BV Bình Dân<br />
<br />
Không dùng<br />
Doxicillin<br />
5<br />
0<br />
5<br />
<br />
Trong 5 th không dùng Doxicillin có 4 th là<br />
AAA nhỏ kèm phình chậu, 1 th AAA 44mm. Số<br />
th ít không có ý nghĩa thống kê.<br />
8 ca không mổ (do nguy cơ quá cao hoặc<br />
chưa biến chứng/>80t..)<br />
Bảng 25<br />
<br />
4 th phình đmc trên đm thận có:<br />
<br />
Phình eo đmc ngực<br />
Phình đm chủ lên<br />
Phình đm chủ xuống<br />
Tổng<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
71,6%<br />
17,3%<br />
11,1%<br />
<br />
Bảng 23<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
<br />
77,7%<br />
<br />
Số ca<br />
59<br />
14<br />
8<br />
81<br />
<br />
14 th từ chối mổ: 3 bn không trở lại tái khám,<br />
11 bn theo dõi được<br />
<br />
Bảng 19<br />
Số ca<br />
3<br />
1<br />
1<br />
1<br />
7<br />
8<br />
6<br />
27<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
phình túi / k tụy<br />
PĐMCBDT to hình túi<br />
PĐMCBDT to<br />
PĐMCBDT to + phình 2<br />
chậu to<br />
PĐMCBDT nhỏ+phình chậu<br />
gốc t to<br />
<br />
Lý do không<br />
mổ<br />
k tụy ăn lan<br />
xhth / xơ gan<br />
child c<br />
k fổi di căn gan<br />
nmct cũ / 85 t<br />
<br />
Theo dõi<br />
<br />
Phình ngực<br />
xuống<br />
<br />
Tăng 3mm/14<br />
thg<br />
<br />
Tử vong<br />
Tử vong<br />
Tử vong<br />
Tử vong<br />
<br />
5<br />
<br />